|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3900/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3900/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BTP
ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện
pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
“Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công
tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh”;
Căn cứ Quyết định số 3821/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương
án tái cấu trúc quy trình thực hiện 3 thủ tục hành chính về “Giao
dịch bảo đảm” phục vụ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến một
phần;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 107/TTr-STP ngày 20 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này thay
thế Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký biện
pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc phạm vi trách
nhiệm thực hiện của đơn vị được công b ố tại Điều 1 Quyết định này theo quy
định tại Điều 10 “Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh” ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
05
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3900/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023
của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên TTHC/Mã số TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
qua BCCI
|
Mức độ DVC trực tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên thông
|
Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 2546/QĐ-BTP ngày 26 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
1
|
Đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất 1.011441.000.00.00.H08
|
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 06 (sáu) giờ làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Không
|
Một
phần
|
Phí: 80.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận
hồ sơ; Thời hạn giải quyết, căn cứ pháp lý
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp
bảo đảm;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP;
-
Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 3821/QĐ- UBND ngày 18/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
-
|
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan đăng ký thực hiện giải quyết trong ngày làm việc nhận được hồ
sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành
việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý
do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn
giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ
được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp
huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
2
|
Đăng
ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011442.000.00.00.H08
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 06 (sáu) giờ làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Không
|
Một phần (Nộp hồ sơ trực tuyến, trả kết quả
trực tuyến)
|
Phí: 50.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận
hồ sơ; Thời hạn giải quyết, căn cứ pháp lý
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp
bảo đảm;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP;
-
Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 3821/QĐ- UBND ngày 18/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
-
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan đăng ký thực hiện giải
quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ
sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài
thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời
điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận
được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến,
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp huyện
hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
|
|
hỏng
mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn
bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không
thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xóa
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011443.000.00.00.H08
|
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: 06 (sáu) giờ làm việc.
-
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan đăng ký thực hiện giải
quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ
sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài
thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đăng ký
đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận
Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng
ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân) Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức);
Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Không
|
Một
phần
|
Phí: 20.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận
hồ sơ; Thời hạn giải quyết, căn cứ pháp lý
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp
bảo đảm;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP;
-
Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 3821/QĐ- UBND ngày 18/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
-
|
4
|
Đăng
ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử
lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011444.000.00.00.H08
|
Cơ
quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp
lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một
cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp
huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Không
|
Một
phần
|
Phí: 60.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận
hồ sơ; căn cứ pháp lý
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp
bảo đảm;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP;
-
Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh;
|
-
|
5
|
Chuyển
tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ
hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất 1.011445.000.00.00.H08
|
Cơ
quan đăng ký thực hiện giải quyết hồ sơ trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp
lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc
đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do
chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải
quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Một
cửa cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được
tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP .
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa
chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn (đối với tổ chức); Bộ phận Một cửa cấp
huyện hoặc cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Văn phòng Đăng ký đất đai (Tổ chức); Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai(đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
Không
|
Một
phần (Thanh toán trực tuyến)
|
Phí: 80.000 đồng/hồ sơ (Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm nhận kết quả)
|
Thẩm quyền giải quyết; địa điểm tiếp nhận
hồ sơ; căn cứ pháp lý
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp
bảo đảm;
-
Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của CP;
-
Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 của UBND tỉnh;
-
Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh;
|
-
|
Tổng cộng: 05 TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3900/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3900/QĐ-UBND ngày 23/10/2023 công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
606
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|