ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
09 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 26/TTr-SVHTTDL ngày 05 tháng 01 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 39/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động
của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
8
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
|
12
|
Tổng số: 03 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp
Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01
bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng
Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi dự kiến đặt chi nhánh;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy
chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ và gửi bản sao Giấy chứng
nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
qua đường bưu điện hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng) nơi dự kiến đặt chi nhánh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép
thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
+ Báo cáo kết quả hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép đến
thời điểm đề nghị thành lập chi nhánh;
+ Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
Chứng nhận thành lập chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động
của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đã hoạt động tại Việt Nam trong thời gian ít nhất
02 năm;
+ Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành của
Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và
Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về
việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục II
..............(1)............
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
thành lập và hoạt động của chi nhánh
Kính gửi: (Tên cơ quan
có thẩm quyền cấp phép) ..............
...(1)... đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép số ngày ... tháng ... năm ....
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép) .................................... cho phép thành lập chi
nhánh như sau:
1. Tên chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam
- Tên bằng tiếng Việt:
.........................................................................................................
- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có
đơn đề nghị: ......................................
- Tên viết tắt (nếu có):
........................................................................................................
- Địa chỉ dự kiến: ................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................Fax
.................................... E-mail ......... Website: .........
2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của chi nhánh của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
..........................................................................................................................
3. Nội dung hoạt động của chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam:
............................................................................................................................................
4. Họ tên người đứng đầu chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam:
............................................................................................................................................
- Giới tính: Nam/nữ
............................................................................................................
- Sinh ngày …/…/…… Quốc tịch: ......................................................................................
- Hộ chiếu số:
....................................................................................................................
- Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: .........................................................................................
- Ngày hết hạn
…/…/……..................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối
với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá nhân đề nghị thành lập):
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
........................................................................ (1)
cam đoan những thông tin trên đây là hoàn toàn đúng sự thật ... (1)... xin chấp
hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
......(1)........
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục III
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ............ (2) .............
Số: .............
(3) .............
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm
2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số
..../2023/NĐ-CP ngày tháng.... năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của
.............(4) .................................... ;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho
.........(2)......... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam (tiếng Việt):
....................................(2)
....................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
...............................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.........................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại: ..............Fax .............Email:
..................Website ............................................
- Người đứng đầu chi nhánh:
..............................................................................................
+ Họ và tên: .........................................................................................................................
+ Ngày sinh: …/…/…… Quốc tịch:
.....................................................................................
+ Hộ chiếu số: .....................................................................................................................
+ Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp:
..........................................................................................
+ Ngày hết hạn …/…/……...................................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
..................................................................
2. Nội dung hoạt động: .......................................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày .......
tháng ...... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ......
4 .............(2) .........không có tư cách pháp
nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ........(4)........, quy
định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số ......./2023/NĐ-CP ngày ....
tháng... năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật
Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
02. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử
01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đã cấp Giấy chứng
nhận;
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp lại
Giấy chứng nhận theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ và gửi bản sao Giấy chứng
nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng
văn bản, nêu rõ lý do
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
qua đường bưu điện hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ;
+ Giấy chứng nhận (đối với trường hợp bị rách, hỏng);
+ Giấy chứng nhận và các tài liệu chứng minh việc
thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận;
+ Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
Chứng nhận thành lập chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Bị rách, hỏng hoặc bị mất;
+ Thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và
Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về
việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục I
..............(1)............
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của ............(2)/(3).............
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ................
...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ........ ngày ... tháng ... năm
.........
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép) ................ cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị:
....................................(4) ........................................................................
Lý do:
....................................(5)........................................................................(1)...
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính xác
của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
..........(1)..........
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
Phụ lục III
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ............ (2) .............
Số: .............
(3) .............
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP
ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị
định số ..../2023/NĐ-CP ngày tháng.... năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của
.............(4) .................................... ;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho
.........(2)......... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam (tiếng Việt):
....................................(2)
.................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.............................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................................
- Điện thoại: ..............Fax .............Email:
..................Website ..........................................
- Người đứng đầu chi nhánh:
.............................................................................................
+ Họ và tên:
........................................................................................................................
+ Ngày sinh: …/…/…… Quốc tịch:
....................................................................................
+ Hộ chiếu số:
....................................................................................................................
+ Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp:
.........................................................................................
+ Ngày hết hạn
…/…/……..................................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
.................................................................
2. Nội dung hoạt động:
.......................................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày .......
tháng ...... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ......
4 .............(2) .........không có tư cách pháp
nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ........(4)........, quy
định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số ......./2023/NĐ-CP ngày ....
tháng... năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật
Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
03. Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận
hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng
nhận nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi đã cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thông báo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc
thư điện tử cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gia hạn
Giấy chứng nhận và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
qua đường bưu điện hoặc qua môi trường điện tử đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ;
+ Báo cáo kết quả hoạt động của chi nhánh kể từ khi
có Giấy chứng nhận đến thời điểm đề nghị gia hạn;
+ Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài
phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
Chứng nhận thành lập chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và
Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về
việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục I
..............(1)............
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của ............(2)/(3).............
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ................
...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ........ ngày ... tháng ... năm
.........
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép) ................ cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị:
....................................(4)
........................................................................
Lý do: ....................................(5)........................................................................(1)...
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính
xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
..........(1)..........
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị
thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
Phụ lục III
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ............ (2) .............
Số: .............
(3) .............
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP
ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị
định số ..../2023/NĐ-CP ngày tháng.... năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của
.............(4) .................................... ;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho
.........(2)......... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam (tiếng Việt):
....................................(2)
...................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
...............................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
.........................................................................................................
- Địa chỉ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại: ..............Fax .............Email:
..................Website ............................................
- Người đứng đầu chi nhánh:
..............................................................................................
+ Họ và tên:
.........................................................................................................................
+ Ngày sinh: …/…/…… Quốc tịch:
.....................................................................................
+ Hộ chiếu số:
.....................................................................................................................
+ Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp:
..........................................................................................
+ Ngày hết hạn
…/…/……...................................................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
..................................................................
2. Nội dung hoạt động:
........................................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày .......
tháng ...... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ......
4 .............(2) .........không có tư cách pháp
nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ........(4)........, quy
định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số ......./2023/NĐ-CP ngày ....
tháng... năm 2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật
Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.