|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
387/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 387/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
23 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm
theo Quyết định này 02 Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính(Phụ
lục I) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 02 Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định
số 525/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,VP7.
MT10/VP7/QTNB.TP/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 387/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Ninh Bình)
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
TTHC ÍT PHÁT SINH HỒ SƠ (THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HCC) LĨNH VỰC CÔNG
CHỨNG
1. Tên thủ tục hành chính:
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
- Mã TTHC:
1.001756.000.00.00.H42
Thời gian giải quyết: 07 ngày
làm việc x 08 giờ = 56 giờ
(Cắt giảm 02 bước thực hiện)
Dịch vụ công trực tuyến một
phần
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 56 giờ
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
Cán bộ tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ trực tuyến
hoặc trực tiếp (đối với tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện cơ sở nộp hồ sơ
trực tuyến).
2. Nếu hồ sơ không đạt yêu
cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Hành
chính - Bổ trợ tư pháp. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ
chức, cá nhân.
4. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở Tư pháp
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hành
nghề và cấp Thẻ công chứng viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x
3cm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Giấy tờ chứng minh công
chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp
hội công chứng viên Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư
trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
hành nghề công chứng đăng ký hoạt động:
- Quyết định thu hồi Chứng
chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm
Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác;
giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành
nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công
chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
Lưu ý: Đối với thông tin về
giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một
trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại
khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về
cư trú,
- Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
02 giờ
|
Mẫu 01,02,03,04,05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho
chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ.
|
04 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Chuyên viên
|
* Cán bộ phụ trách thẩm định
hồ sơ:
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có)
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng
xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển
trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu).
|
36 giờ
|
Mẫu 02,04,05
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng xem xét trình
Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định.
|
04 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Giám đốc
|
Xem xét quyết định
|
07 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư
|
Cán bộ văn thư
|
- Bộ phận Văn thư vào số văn
bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi kết quả ra Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
03 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 5
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
|
Mẫu 04,05, 06
|
2. Tên thủ tục hành chính:
Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng
Mã TTHC: 2.000789.000.00.00.H42
Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc x 08 giờ = 80 giờ làm việc
(Cắt giảm 02 bước thực hiện và
½ ngày làm việc = 04 giờ) Tổng thời gian thực hiện thực hiện sau khi cắt giảm
9,5 ngày làm việc x 08 giờ = 76 giờ làm việc
Thời gian cắt giảm lần 1: 04 giờ
Tổng số thời gian cắt giảm đạt:
04 giờ đạt 5 %
Dịch vụ công trực tuyến một
phần
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 76 giờ
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
|
Cán bộ tiếp nhận
|
1. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn tiếp nhận hồ sơ trực tuyến
hoặc trực tiếp (đối với tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện cơ sở nộp hồ sơ
trực tuyến).
2. Nếu hồ sơ không đạt yêu
cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về phòng Hành
chính - Bổ trợ tư pháp. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ
chức, cá nhân.
4. In phiếu bàn giao hồ sơ từ
Trung tâm PVHCC về Sở Tư pháp
Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ
sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của
các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần
sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công
dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một
trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại
khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Thẻ Căn cước công dân,
- Chứng minh nhân dân,
- Giấy xác nhận thông tin về
cư trú,
- Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
02 giờ
|
Mẫu 01,02,03, 04,05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng chuyển hồ sơ cho
chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ.
|
04 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Chuyên viên
|
* Cán bộ phụ trách thẩm định
hồ sơ:
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Xác minh (nếu có).
- Niêm yết, công khai (nếu
có).
- Lấy ý kiến các cơ quan, đơn
vị (nếu có)
- Chuyển báo cáo Trưởng phòng
xem xét quyết định thụ lý giải quyết (đối với hồ sơ đạt yêu cầu) hoặc chuyển
trả hồ sơ đề nghị bổ sung hoàn thiện (đối với hồ sơ chưa đạt yêu cầu).
|
52 giờ
|
Mẫu 02,04,05
|
Trưởng phòng
|
Trưởng phòng xem xét trình
Giám đốc hoặc Phó giám đốc phụ trách quyết định.
|
08 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở
|
Giám đốc
|
Xem xét quyết định (ký số)
|
07 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 4
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Bộ phận Văn thư vào số văn
bản, lưu hồ sơ và xác nhận trên phần mềm.
- Gửi kết quả tới Trung tâm
Phục vụ HCC
|
03 giờ
|
Mẫu 04,05
|
Bước 5
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công thông báo và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc trên phần mềm.
|
|
Mẫu 04,05, 06
|
PHỤ LỤC II
BỊ
BÃI BỎ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC
|
Quyết định phê duyệt
|
Lĩnh vực công chứng
|
1
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
1.001756.000.00.00.H42
|
Quyết định số 525/QĐ-UBND
ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình về phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
Công chứng
|
2.000789.000.00.00.H42
|
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 387/QĐ-UBND ngày 23/05/2023 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
1.047
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|