|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3863/QĐ-UBND chuẩn hóa thủ tục hành chính tệ nạn xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã Thanh Hoá 2016
Số hiệu:
|
3863/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
06/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3863/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHUẨN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2895/TTr-SLĐTBXH ngày 16/9/2016 và Giám
đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1137/STP-KSTTHC ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính đã được chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3863/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
1
|
Quyết định quản lý cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình.
|
2
|
Quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng.
|
3
|
Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng.
|
4
|
Miễn chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng.
|
5
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu
cho nạn nhân.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành
chính: Quyết định quản lý
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với Người
nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành
niên: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ
quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
- Người nghiện ma túy hoặc gia
đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa
thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công
tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện
cai nghiện tại gia đình.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng
ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người
giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm
các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã
tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết
tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy.
- Kế
hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai
nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng
đồng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH: Có
Mẫu 1. Mẫu Quyết định quản lý cai nghiện tự
nguyện tại gia đình
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/QĐ-UB
|
………(1),
ngày … tháng … năm 201…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Quản
lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã
(phường, thị trấn) …..........………………….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày
09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình,
cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng;
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự
nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công
tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quản
lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho anh (chị)
......................................
sinh ngày …/…/…….; nơi ở hiện
nay:............................................................................
thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Giao
cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (phường, thị trấn) phối hợp
với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực hiện
kế hoạch quản lý, giúp đỡ anh (chị) …................ triển khai kế hoạch cai
nghiện cá nhân đã lập.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày
kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng
tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Địa
danh
Tên thủ tục hành
chính: Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người
nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành
niên phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ
theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với Người nghiện ma túy hoặc
gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Người nghiện ma túy hoặc gia
đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự
giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng
đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự
nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ
theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma
túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các
hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng
đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 06 (sáu) ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành
niên.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 2. Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng
02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định
về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
Mẫu 1.
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/QĐ-UB
|
………(1),
ngày … tháng … năm 201…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã
(phường, thị trấn) …………………….........................
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày
09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình,
cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng;
Căn cứ vào hồ sơ đăng ký cai nghiện tự
nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công
tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cai
nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho anh (chị)..............................................
sinh ngày …/…/… ….; nơi ở hiện nay:...........................................................................
thời gian cai nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Giao
cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường, thị trấn) phối
hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản) xây dựng và thực
hiện kế hoạch tổ chức cai nghiện tại cộng đồng cho anh (chị)…
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày
kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại Điều 1, Tổ trưởng
Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn, ấp, bản) chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Địa
danh
Tên thủ tục hành
chính: Hoãn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá
nhân.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
- Người phải chấp hành quyết định
cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng
nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang
có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở
lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ
công tác.
- Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp
hành quyết định.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ
theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
|
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hoãn (kèm theo bản
chính các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
hoãn cai nghiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định Hoãn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ
đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai
nghiện ma túy tại cộng đồng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành
chính: Miễn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người
phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt
buộc tại cộng đồng: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ
quan tiếp nhận hồ sơ:
- Hướng
dẫn để cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở
y tế cấp
huyện trở lên, hoặc trong thời gian
hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng
ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời
gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn
(kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự
nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
- Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét,
thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của
Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định
việc miễn chấp hành quyết
định.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ
theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
|
3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị miễn (kèm theo bản
chính các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn cai
nghiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn chấp
hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người phải chấp hành quyết định
cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp
huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự
nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09/9/2010 của Chính phủ quy định tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai
nghiện ma túy tại cộng đồng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Tên thủ tục hành
chính: Hỗ trợ học văn hóa,
học nghề trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân.
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi nạn nhân cư trú.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân:
Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
- Hướng dẫn để nạn nhân hoặc gia
đình nạn nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho
cá nhân.
Bước
3. Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là
nạn nhân, nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân làm đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn của nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp huyện.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp
xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu
cho nạn nhân.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân xã nơi nạn nhân cư trú.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân
hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã (có mẫu): 01 bản chính;
- Một trong các loại giấy xác nhận
sau:
- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 24: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chính để đối chiếu;
- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan giải cứu theo quy định tại Điều 25 của Luật phòng, chống mua bán người: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
chính để đối chiếu;
- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ
quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều
tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân: 01 bản sao có chứng thực hoặc
01 bản chính để đối chiếu;
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc
Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa
lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản
chính để đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
+ Ủy
ban nhân dân cấp xã: 03 (ba) ngày làm việc;
+ Ủy
ban nhân dân cấp huyện: 08 (tám) ngày làm việc
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nạn nhân hoặc gia đình nạn nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chi hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu
cho nạn nhân.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ hòa nhập cộng đồng
cho nạn nhân bị mua bán (Phụ lục 16).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống mua bán người.
- Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống
mua bán người.
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật phòng, chống mua bán người.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
PHỤ LỤC 16
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG CỦA NẠN NHÂN BỊ MUA BÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi:
|
- UBND xã2
……………………………………..
- Phòng LĐTBXH huyện ………………………….
|
1.
Thông tin cá nhân:
ảnh
(4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ………………..……………….; Nam □ Nữ
□; Sinh ngày: …/ …/ …..
Dân tộc: ………………………………….; Quốc tịch:
……………………………..
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi
rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):
……………………………………..
………………………………………………………………………………………….
|
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/
……./ …………;
|
Địa điểm bị mua bán: ……………………………
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về):
…./.../ ……….3;
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
.....................................................................................
4
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn
nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên
quan...)5;
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem
xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
XÁC
NHẬN CỦA UBND xã ………………
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
2 Nơi nạn nhân có
thường trú;
3 Đối với nạn nhân
tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân
tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại;
5 Đối với người có
dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ
tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ;
Quyết định 3863/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3863/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
2.256
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|