BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ Y TẾ - BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2012
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2010/NĐ-CP NGÀY 09/09/2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY
ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
Căn cứ Nghị
định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của
Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng
đồng;
Căn cứ Nghị
định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị
định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
tế;
Căn cứ Nghị
định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/09/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Liên bộ: Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Công an quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 94/2010/NĐ-CP) như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy
định:
1. Việc thành lập,
giải thể và quy chế làm việc của Tổ công tác cai nghiện ma túy (sau đây gọi tắt
là Tổ công tác).
2. Thẩm quyền và
thủ tục xác định người nghiện ma túy.
3. Điều kiện và
hoạt động của cơ sở điều trị cắt cơn nghiện ma túy (sau đây gọi tắt là cơ sở điều
trị cắt cơn).
4. Việc đánh giá
kết quả cai nghiện và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma
túy tại gia đình, cộng đồng.
Điều 2. Nguyên tắc hướng dẫn và áp dụng pháp luật
1. Thông tư này hướng
dẫn những điều, khoản, điểm mà Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
giao cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Công an hướng dẫn
thi hành và những vấn đề khác có liên quan đến việc thực hiện hoạt động cai
nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng.
2. Ngoài việc áp
dụng Nghị định số 94/2010/NĐ-CP và Thông tư
này, việc thực hiện cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng còn phải
thực hiện các quy định của Luật phòng, chống ma
túy và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ
THÀNH LẬP, GIẢI THỂ VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY
Điều 3. Thành lập, giải thể Tổ công tác
1. Thành lập Tổ
công tác:
a) Hồ sơ đề nghị
thành lập Tổ công tác do cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) lập, gồm các giấy tờ sau:
- Tờ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy;
- Kế hoạch tổ chức
cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt;
- Danh sách các
thành viên dự kiến tham gia Tổ công tác.
b) Thành phần và
số lượng thành viên Tổ công tác:
- Thành phần Tổ
công tác gồm: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Tổ trưởng, cán bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội cấp xã làm Thường trực và các thành viên theo quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP;
- Số lượng thành
viên Tổ công tác: Đối với xã có dưới 20 người cai nghiện, Tổ công tác gồm 07
người; đối với xã có từ 20 người cai nghiện trở lên cứ thêm 03 người cai nghiện
thì thêm 01 người tham gia Tổ công tác. Căn cứ nơi cư trú của người cai nghiện,
Tổ công tác bố trí các thành viên tại tổ dân phố, thôn, ấp, bản để thuận tiện
cho công tác quản lý, giúp đỡ người cai nghiện.
c) Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thành lập Tổ công tác, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Tổ công tác;
d) Nội dung Quyết
định thành lập Tổ công tác thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giải thể Tổ
công tác:
Tổ công tác tự
giải thể sau khi hết thời hạn hoạt động theo Quyết định thành lập. Trường hợp
chưa hết thời hạn nhưng trên địa bàn xã không còn người cai nghiện thì Tổ
trưởng Tổ công tác trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giải thể.
Điều 4. Quy chế làm việc của Tổ công tác
Quy chế làm việc
của Tổ công tác do Tổ trưởng Tổ công tác xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã phê duyệt căn cứ vào Điều 5 Nghị định số
94/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều này, bao gồm các nội dung chính sau:
1. Nguyên tắc làm
việc của Tổ công tác
a) Tổ công tác làm
việc theo chế độ kiêm nhiệm, chịu sự phân công, phân nhiệm của Tổ trưởng Tổ
công tác. Mọi hoạt động của các thành viên phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về phòng, chống ma túy;
b) Mỗi thành viên
được phân công trực tiếp theo dõi, quản lý một số người cai nghiện và phối hợp
với thành viên khác thực hiện nội dung hoạt động liên quan đến chuyên môn nghiệp
vụ của mình;
c) Bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của người cai nghiện trong việc tiếp cận dịch vụ tư vấn,
chăm sóc y tế, tâm lý và xã hội cho người cai nghiện.
2. Nhiệm vụ của Tổ
trưởng Tổ công tác
a) Tham mưu giúp
Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng và phê duyệt các phương án tổ chức điều trị cắt
cơn cho người cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng;
b) Tham mưu giúp
Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đoàn thể
tại địa phương phối hợp với Tổ công tác thực hiện kế hoạch cai nghiện tại gia
đình và tại cộng đồng;
c) Phân công trách
nhiệm đối với từng thành viên Tổ công tác trong việc thực hiện kế hoạch cai
nghiện và kế hoạch giúp đỡ người cai nghiện ma túy;
d) Chủ trì thẩm
tra hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, hồ sơ đăng ký tự nguyện
cai nghiện tại cộng đồng và các phiên họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị áp
dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng;
đ) Đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng.
3. Nhiệm vụ của
Thường trực Tổ công tác
a) Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình, hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại cộng đồng, hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng;
b) Tổng hợp hồ sơ
phục vụ cho công tác thẩm tra việc đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình,
đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng và họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ đề
nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng;
c) Chuẩn bị các
thủ tục để Tổ trưởng Tổ công tác trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã Quyết
định về quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình, Quyết định về cai nghiện tự
nguyện tại cộng đồng, Quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này; cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại gia
đình, cộng đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Định kỳ hoặc
đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng;
đ) Quản lý hồ sơ
cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng theo quy định.
4. Nhiệm vụ của
thành viên Tổ công tác
a) Thành viên là
cán bộ Công an cấp xã có trách nhiệm
- Lập hồ sơ đề
nghị xác định người nghiện ma túy;
- Thu thập tài
liệu, lập, kiểm tra hồ sơ để xác định đối tượng thuộc diện cai nghiện tự nguyện
tại gia đình, cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng hoặc bị áp dụng biện pháp cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng;
- Giữ gìn trật tự,
an toàn cho công tác cai nghiện và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên
quan và gia đình người nghiện ma túy theo dõi, giúp đỡ, quản lý người nghiện ma
túy trong và sau khi cai nghiện theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ công tác.
b) Thành viên là
cán bộ Y tế cấp xã có trách nhiệm
- Thẩm tra, xác
định tình trạng nghiện của người nghiện ma túy và tổ chức xét nghiệm tìm chất
ma túy khi cần thiết;
- Hướng dẫn người
nghiện ma túy và gia đình hoặc người giám hộ lập và thực hiện kế hoạch cai
nghiện;
- Lập hồ sơ bệnh
án, tổ chức điều trị cắt cơn nghiện và điều trị các rối loạn sinh học cho người
cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Các thành viên
khác có trách nhiệm giám sát, theo dõi, quản lý, giúp đỡ người được cai nghiện
theo sự phân công của Tổ trưởng Tổ công tác.
5. Chế độ hội họp,
báo cáo
a) Định kỳ hàng
tháng Tổ trưởng Tổ công tác có trách nhiệm triệu tập các thành viên tham gia
họp định kỳ, mỗi thành viên báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng và
đề ra kế hoạch cho tháng tiếp theo.
b) Định kỳ hàng
tháng, quý, 06 tháng và 01 năm hoặc đột xuất Tổ trưởng Tổ công tác có trách
nhiệm báo cáo kết quả hoạt động cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng cho
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Chương 3.
THẨM QUYỀN VÀ
THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
Điều 5. Thẩm quyền xác định người nghiện ma túy
Người có thẩm
quyền xác định người nghiện ma túy khi đủ các điều kiện sau:
1. Là bác sỹ hoặc
y sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và có chứng chỉ tập
huấn về điều trị cắt cơn nghiện ma túy do Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp.
2. Thuộc trong các
đối tượng sau
a) Trạm trưởng
trạm Y tế cấp xã;
b) Bệnh xá trưởng
Bệnh xá Quân y;
c) Giám đốc,
Trưởng khoa Khám bệnh các Phòng khám khu vực, Bệnh viện cấp huyện trở lên;
d) Giám đốc,
Trưởng Phòng Y tế của Trung tâm cai nghiện ma túy.
Điều 6. Thủ tục xác định người nghiện ma túy
1. Hồ sơ đề nghị
xác định người nghiện ma túy gồm:
a) Văn bản đề nghị
xác định người nghiện ma túy của công an cấp xã;
b) Sơ yếu lý lịch
tóm tắt của người được đề nghị xác định nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao tài
liệu chứng minh hành vi sử dụng ma túy bất hợp pháp.
2. Thủ tục xác
định người nghiện ma túy
a) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị xác định người nghiện ma túy
của Công an cấp xã, người có thẩm quyền xác định người nghiện ma túy tại Khoản
1 Điều này, căn cứ vào tiêu chuẩn xác định nghiện ma túy theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế để xác định tình trạng nghiện ma túy;
b) Trong thời hạn
02 ngày làm việc, người có thẩm quyền xác định người nghiện ma túy phải trả lời
bằng văn bản kết quả xác định nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 4.
ĐIỀU KIỆN VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở điều trị cắt cơn nghiện ma túy tại
cộng đồng
1. Trường hợp
thành lập cơ sở điều trị cắt cơn riêng biệt
a) Về cơ sở vật
chất, thiết bị: cơ sở điều trị cắt cơn phải xây dựng thành khu liên hoàn, cách
ly với môi trường bên ngoài để tránh thẩm lậu ma túy và tối thiểu phải có 03
phòng chức năng và các thiết bị kèm theo như sau:
- Phòng khám và
cấp cứu: Diện tích tối thiểu 10m2 trong đó có tủ thuốc với đầy đủ
các danh mục thuốc, dụng cụ cấp cứu theo quy định của Bộ Y tế;
- Phòng lưu bệnh
nhân: Diện tích tối thiểu 8m2 và bằng hoặc lớn hơn 4m2/người
điều trị; phòng phải thoáng mát về mùa hè, kín gió về mùa đông và trong phòng
có đủ mỗi bệnh nhân 01 bộ dụng cụ sinh hoạt gồm giường, chiếu, ga, gối, chăn,
màn;
- Phòng thường
trực của cán bộ y tế, bảo vệ.
b) Về cán bộ phải
có tối thiểu 04 người gồm: Phụ trách đơn vị điều trị cắt cơn là y, bác sỹ
chuyên khoa tâm thần hoặc đa khoa có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và có chứng chỉ tập
huấn về điều trị cắt cơn nghiện ma túy; 01 y, bác sỹ điều trị; 01 điều dưỡng
viên; 01 bảo vệ.
2. Trường hợp
không thành lập cơ sở điều trị cắt cơn riêng biệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 94/2010/NĐ-CP mà thực hiện kết hợp
với Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, các cơ sở khác được phép điều
trị cắt cơn trong khu vực để tổ chức điều trị cắt cơn cho người nghiện ma túy
thì khu vực điều trị cắt cơn phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Về cơ sở vật
chất, thiết bị: Khu vực để tổ chức điều trị cắt cơn phải bảo đảm cách ly với
môi trường bên ngoài để tránh thẩm lậu ma túy; có đầy đủ dụng cụ sinh hoạt cho
người nghiện ma túy theo định mức 01 người/01 bộ dụng cụ sinh hoạt gồm: giường,
chiếu, ga, gối, chăn, màn; có tủ thuốc với đầy đủ các danh mục thuốc, dụng cụ
cấp cứu theo quy định của Bộ Y tế;
b) Về nhân sự: cán
bộ điều trị cắt cơn, giải độc cho người nghiện ma túy phải qua đào tạo, tập
huấn về điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy và được Sở Y tế cấp chứng chỉ.
Điều 8. Hoạt động của cơ sở điều trị cắt cơn
1. Hoạt động
chuyên môn về cắt cơn
a) Lập hồ sơ bệnh
án theo mẫu quy định. Việc ghi chép, bảo quản hồ sơ bệnh án phải thực hiện theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Thực hiện chế
độ điều trị cắt cơn theo phác đồ do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
2. Hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tại cơ sở.
a) Tuyên truyền,
giáo dục cho người cai nghiện nâng cao nhận thức, thực hiện các hành vi an toàn
dự phòng lây truyền HIV và các bệnh truyền nhiễm khác tại cơ sở;
b) Thực hiện các
chế độ kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định của Bộ Y tế;
c) Bảo đảm liên
tục trong điều trị thuốc kháng HIV đối với các trường hợp người người nghiện ma
túy đang được điều trị bằng thuốc kháng HIV.
3. Bảo đảm trật
tự, an toàn cho đối tượng điều trị cắt cơn tại cơ sở, thực hiện đồng bộ các
giải pháp nhằm phòng tránh thẩm lậu ma túy và các hành vi mất an toàn khác của
đối tượng.
4. Hướng dẫn gia
đình quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người nghiện ma túy trong quá trình điều trị cắt
cơn, tư vấn, động viên, khích lệ để họ an tâm điều trị.
Chương 5.
ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ CAI NGHIỆN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH THỜI GIAN CAI NGHIỆN MA TÚY
TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
Điều 9. Nội dung quản lý, giám sát người cai nghiện ma túy tại gia
đình và tại cộng đồng.
1. Quản lý, giúp
đỡ người cai nghiện thực hiện kế hoạch cai nghiện cá nhân, bao gồm:
a) Giám sát thực
hiện thời gian biểu hàng ngày;
b) Hướng dẫn người
nghiện ma túy tham gia học nghề, lao động sản xuất, sinh hoạt câu lạc bộ và các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do địa phương tổ chức;
c) Quản lý việc
chấp hành các chế độ về cư trú, đi lại, thông tin, báo cáo;
2. Định kỳ hàng
quý hoặc đột xuất tổ chức xét nghiệm nước tiểu để xác định hành vi sử dụng ma
túy của người cai nghiện.
Điều 10. Đánh giá kết quả cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại
cộng đồng
1. Nội dung đánh
giá
a) Tình trạng sức
khỏe của người cai nghiện;
b) Trạng thái tinh
thần, tâm lý của người cai nghiện, mối quan hệ của người cai nghiện với các
thành viên trong gia đình và mối quan hệ của người cai nghiện với cộng đồng dân
cư;
c) Tình trạng sử
dụng ma túy;
d) Kết quả học
nghề, lao động sản xuất và tham gia các hoạt động khác tại địa phương.
2. Phương pháp
đánh giá
a) Cán bộ được
phân công theo dõi giúp đỡ người cai nghiện, Tổ trưởng tổ dân phố nơi người cai
nghiện cư trú và gia đình quan sát thái độ, hành vi của người cai nghiện trong
việc thực hiện kế hoạch cai nghiện cá nhân của họ và nhận xét bằng văn bản;
b) Tổ trưởng Tổ
công tác tổ chức các cuộc họp Tổ công tác, họp Tổ dân phố, thôn, bản để đánh
giá kết quả cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng và ghi lại biên
bản cuộc họp;
c) Xét nghiệm tìm
chất ma túy trong nước tiểu.
3. Việc đánh giá
kết quả cai nghiện phải được thực hiện định kỳ hàng tháng và đánh giá khi kết
thúc thời gian cai nghiện.
Điều 11. Đánh giá kết quả cai nghiện và cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành thời gian cai nghiện tại gia đình, cộng đồng
1. Người cai
nghiện ma túy được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại gia
đình, cộng đồng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Kết quả xét
nghiệm không dương tính với chất ma túy;
b) Đã thực hiện
đầy đủ nội dung kế hoạch cai nghiện cá nhân đối với người tự nguyện cai nghiện
tại gia đình;
c) Đã thực hiện
nghiêm chỉnh quy trình cai nghiện đối với người tự nguyện cai nghiện tại cộng
đồng và người bị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
2. Tổ trưởng Tổ
công tác tổ chức đánh giá kết quả cai nghiện đối với từng người cai nghiện theo
quy định tại Điều 10 Thông tư này và làm văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện
tại gia đình, cộng đồng.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì phối
hợp với Sở Y tế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ; xây dựng quy chế
làm việc, cơ chế phối hợp và mối quan hệ của các ban, ngành, đoàn thể; bố trí
cán bộ, cơ sở vật chất, kinh phí bảo đảm cho công tác cai nghiện tại gia đình
và tại cộng đồng, đặc biệt là ở cấp xã.
2. Tổ chức đào tạo
tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng về tư vấn điều trị nghiện ma túy và dự
phòng tái nghiện cho đội ngũ cán bộ làm công tác cai nghiện tại gia đình và tại
cộng đồng.
3. Hướng dẫn và
kiểm tra việc tổ chức cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng.
4. Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách
nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh:
- Chỉ đạo cấp xã
xây dựng và triển khai kế hoạch cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng và hướng
dẫn, giám sát việc thực hiện;
- Xây dựng các cơ
sở điều trị cắt cơn theo cụm xã, nâng cấp các phòng khám để điều trị cắt cơn và
bố trí nhân lực, vật lực cho công tác cai nghiện tại gia đình và tại cộng đồng
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Tổ chức tập
huấn và cấp chứng chỉ về điều trị cắt cơn nghiện ma túy cho đội ngũ cán bộ y tế
tại địa phương.
2. Hướng dẫn, kiểm
tra hoạt động của các cơ sở điều trị cắt cơn; việc xác định người nghiện ma túy
và xét nghiệm tìm chất ma túy.
Điều 14. Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh
1. Tổ chức tập
huấn công tác bảo vệ bảo đảm trật tự, an toàn tại cơ sở điều trị cắt cơn.
2. Chỉ đạo Công an
cấp xã
- Lập hồ sơ đề
nghị xác định người nghiện ma túy;
- Lập hồ sơ cai
nghiện tự nguyện tại gia đình và tại cộng đồng và áp dụng biện pháp cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư
liên tịch số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA
ngày 24/01/2003 của liên bộ: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ
Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2002 của
Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng kể từ thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình
thực hiện có gì vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Y tế, Bộ Công an để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
Phạm Quý Ngọ
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế, Bộ Công an (để b/c);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH, Sở Y tế, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế, Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế;
- Lưu: VT Bộ LĐTBXH, VT Bộ Y tế, VT Bộ Công an.
|
|
DANH MỤC
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1: Mẫu Quyết
định thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy.
2. Phụ lục 2: Mẫu Quyết
định về cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
a) Mẫu số 1. Mẫu Quyết
định về quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình;
b) Mẫu số 2. Quyết
định về cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng;
c) Mẫu số 3. Quyết
định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
3. Phụ lục 3: Mẫu
Giấy chứng nhận hoàn thành thời gian cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
4. Phụ lục 4: Mẫu
Hồ sơ bệnh án.
5. Phụ lục 5: Mẫu
Sơ yếu lý lịch tóm tắt của người được đề nghị xác định nghiện ma túy.
6. Phụ lục 6: Mẫu
phiếu trả lời kết quả về việc xác định người nghiện ma túy.
PHỤ LỤC 1
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC
CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UB
|
……….(1), ngày … tháng … năm 201…
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) ………..........…………….
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định
94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng
đồng;
- Căn cứ Thông tư
liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10
tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng;
- Căn cứ Kế hoạch
số …/KH-UB ngày … tháng … năm 201… về tổ chức cai nghiện tại gia đình, cai
nghiện tại cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Theo đề nghị của
Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Tổ công tác cai nghiện ma túy gồm các ông (bà) có tên
sau:
1. Ông (bà)
……………………, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện
ma túy;
2. Ông (bà)
……………………, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã, Thường trực Tổ công
tác cai nghiện;
3. Ông (bà)..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Tổ trưởng, Thường trực và các thành viên Tổ công tác cai nghiện ma
túy có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và được hưởng các chế độ theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có
hiệu lực từ ngày … tháng … năm 201… đến ngày … tháng … năm 201…
Trưởng các phòng,
ban cấp xã và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Phòng (ban) cấp xã;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Địa danh
PHỤ LỤC 2
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ CAI NGHIỆN MA TÚY
TẠI GIA ĐÌNH, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
Mẫu 1. Mẫu Quyết
định về quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình;
Mẫu 2. Quyết định
cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng;
Mẫu 3. Quyết định
áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng.
Mẫu 1. Mẫu Quyết định quản lý cai
nghiện tự nguyện tại gia đình
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UB
|
………(1), ngày … tháng … năm 201…
|
QUYẾT ĐỊNH
Quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) …..........………………….
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định
94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng
đồng;
- Căn cứ Thông tư
liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10
tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ
đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;
- Theo đề nghị của
Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình cho anh (chị) ..............................................
sinh ngày …/…/…….;
nơi ở hiện nay:....................................................................................
thời gian cai
nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (phường,
thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản)
xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, giúp đỡ anh (chị) …................
triển khai kế hoạch cai nghiện cá nhân đã lập.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có
hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại
Điều 1, Tổ trưởng tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn,
ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Địa danh
Mẫu 2. Quyết định cai nghiện tự nguyện
tại cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UB
|
………(1), ngày … tháng … năm 201…
|
QUYẾT ĐỊNH
Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) …………………….........................
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định
94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại
cộng đồng;
- Căn cứ Thông tư
liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10
tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ
đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình của anh (chị) ………..;
- Theo đề nghị của
Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng cho anh (chị)........................................................
sinh ngày …/…/…
….; nơi ở hiện nay:....................................................................................
thời gian cai
nghiện là 6 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường,
thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản)
xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chức cai nghiện tại cộng đồng cho anh (chị)…
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có
hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại
Điều 1, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn,
ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Địa danh
Mẫu 3. Quyết định áp dụng biện pháp cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN……..
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UB
|
………(1), ngày … tháng … năm 201…
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
xã (phường, thị trấn) …………………….
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định
94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính
phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại
cộng đồng;
- Căn cứ Thông tư
liên tịch số: 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10
tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của
Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng;
- Căn cứ vào hồ sơ
đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng của anh (chị)
………..;
- Theo đề nghị của
Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng đối với anh
(chị) ......................
sinh ngày …/…/…….;
nơi ở hiện nay:.....................................................................................
thời gian cai
nghiện bắt buộc là … tháng kể từ ngày ký Quyết định này.
Điều 2. Giao cho Tổ công tác cai nghiện ma túy, Công an, Y tế xã (xã, phường,
thị trấn) phối hợp với gia đình, Tổ trưởng tổ dân phố (Trưởng thôn, ấp, bản)
xây dựng và thực hiện kế hoạch áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng đối với anh (chị) …
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Anh chị có tên tại
Điều 1, Tổ trưởng Tổ công tác cai nghiện ma túy, Tổ trưởng tổ dân phố (thôn,
ấp, bản) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT Ủy ban nhân dân.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Địa danh
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH THỜI
GIAN CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
UBND: (huyện) ……..
UBND: (xã) ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………(1), ngày … tháng … năm 201…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã hoàn thành đợt cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn .........................................................................
Chứng nhận anh
(chị)...............................................................................................................
Cư trú tại.................................................................................................................................
đã hoàn thành đợt cai
nghiện ma túy tại ….(2) từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …
năm … theo Quyết định số: ……./QĐ-UB ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn ……………………
Vào sổ cai
nghiện số: ……../GCN-UB
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Địa danh
2 Hình thức cai nghiện
PHỤ LỤC 4
MẪU BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN
MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY
Sở Y tế
………………………
………………………………..
|
Số hồ sơ: …………
Số giường: ……….
|
A. HÀNH CHÍNH:
1. Họ và tên (Chữ
in hoa) .................................................................................. Nam
£ Nữ £
2. Sinh ngày ££ ££ ££££
Tuổi ££
3. Nghề nghiệp:
……………………………………..4. Dân tộc.......................................................
5. Địa chỉ: Số nhà
................… thôn, phố.................................................................................
6. Nơi làm việc: ......................................................................................................................
7. Thuộc
diện: a) Đóng phí £ b) Giảm phí £ c) Miễn phí £
8. Họ, tên, địa
chỉ người nhà khi cần báo tin: ...........................................................................
............................................................................................................... điện
thoại: …………..
9. Đến cai nghiện
hồi … giờ … ngày … tháng … năm ……….
B. BỆNH ÁN:
I. Lý do cai
nghiện
a) Tự nguyện £
b) Theo quyết định của UBND xã, phường £ c) Khác ………….
II. Hỏi bệnh:
1. Quá trình sử
dụng ma túy:
- Sử dụng ma túy
lần đầu tiên: tháng … năm ……..
- Lý do sử dụng ma
túy: ..........................................................................................................
- Trong những ngày
gần đây:
+ Có sử dụng hàng
ngày không: a) Có £ b) Không £
+ Sử dụng mấy lần:
……..lần/ngày
+ Mỗi lần sử dụng
bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép, chỉ…).....................................................
+ Nếu không sử
dụng có chịu được không: a) Chịu được £ b)
Không chịu được £
- Đã dùng những
loại ma túy nào:.............................................................................................
- Đã sử dụng bằng
những cách nào?
a) Hút £
b) Hít £ c) Nuốt £ d) Tiêm, chích £ e) Cách khác ……..
- Sử dụng ma túy
lần gần đây nhất vào lúc … giờ …/phút ngày … tháng … năm …
2. Số lần cai
nghiện
- Lần này là lần
cai thứ mấy ……….;
- Cai lần thứ nhất
tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu....................................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo,…)...................................................................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
- Cai lần thứ 2
tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu.........................................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo,…)...................................................................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
- Cai lần thứ 3
tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu.........................................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo,…)...................................................................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
- Cai lần thứ 4
tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu.........................................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo,…)...................................................................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
- Cai lần thứ 5
tại …………………………., Thời gian cai được bao lâu.........................................
bằng phương pháp
nào (ATK, cai vo,…)...................................................................................
Lý do tái nghiện:......................................................................................................................
3. Các bệnh kèm
theo (tên bệnh, mức độ):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Đặc điểm
liên quan:
- Có thường xuyên
sử dụng: a) rượu £ b) thuốc lá £
- Có cơ địa dị
ứng: £
5. Trong gia
đình còn ai nghiện ma túy nữa (ghi rõ: cha, mẹ,
anh, chị, em…)...........................
III. KHÁM BỆNH:
1. Toàn thân (da, niêm mạc, hệ thống hạch, tuyến giáp)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mạch: …….. lần/phút Huyết
áp: …../….. mHg
Nhiệt độ: ……..oC Cân
nặng: ……….Kg
Nhịp thở ……. lần/phút
2. Các cơ quan:
- Hô hấp:.................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Tuần hoàn:............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Tiêu hóa:...............................................................................................................................
- Thận - tiết
niệu, sinh dục:........................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mắt.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Tâm thần:
- Biểu hiện chung
(Tỉnh táo, lẫn lộn, bực dọc, trầm cảm, …):......................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Biểu hiện khác: .....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Xét nghiệm
ma túy trong nước tiểu (TEST nhanh):
...............................................................................................................................................
5. Tóm tắt bệnh
án: ................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
IV. CHẨN ĐOÁN
KHI VÀO TRẠM:
- NGHIỆN MA TÚY
LOẠI:.........................................................................................................
- BỆNH KÈM THEO
................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. HƯỚNG ĐIỀU
TRỊ:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Ngày … tháng … năm …..
Y, Bác sĩ làm bệnh án
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Họ và tên người
cai nghiện:.......................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
TỜ ĐIỀU TRỊ
Ngày giờ
|
Diễn biến
|
Y lệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. TỔNG KẾT
BỆNH ÁN
1. Diễn biến
lâm sàng của hội chứng cai và các bệnh phối hợp:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Phương pháp điều
trị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Kết quả xét
nghiệm ma túy sau điều trị: .............................................................................
4. Tình trạng
sau điều trị (Tâm thần, thể trạng):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4.1. Ra … giờ …
ngày … tháng … năm …
4.2. Tổng số ngày điều
trị …….
4.3. Kết quả điều
trị hội chứng cai:
- Hết £
- Giảm £
- Chuyển đến
………………….
- Tử vong £
- Tử vong hồi …
giờ … phút ngày … tháng … năm …….
* Do bệnh £, *
Do tai biến điều trị £,
* Do sốc ma túy £, *
Khác £
- Nguyên nhân tử
vong: ………………………..
5. Hướng điều
trị tiếp theo: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trưởng trạm y tế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm …
Y, bác sĩ điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày … tháng … năm 201…
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dành cho người cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy
tại cộng đồng)
Họ và tên:
…………………….. sinh ngày … tháng … năm ……..nam (nữ)...................................
Quê quán: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................................
Dân tộc:
……………………….. tôn giáo ………………… trình độ văn hóa...................................
Nghề nghiệp
………………….. tình trạng việc làm .....................................................................
Gia đình có ………..
người
Thu nhập bình quân
1 người trong gia đình trong 1 tháng …………….đồng
Số người nghiện ma
túy trong gia đình……..người
Tên tổ chức xã hội
đã và đang tham gia...................................................................................
Tình trạng hôn
nhân (có vợ, chồng hay chưa có vợ, chồng).......................................................
Tình trạng vi
phạm pháp luật: Bị phạt tù …..lần, bị đưa đi cơ sở
giáo dục, trường giáo dưỡng ….. lần, bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn……lần,
bị đưa đi cai nghiện bắt buộc……lần.
Tình trạng sử
dụng ma túy:
- Bắt đầu sử dụng
ma túy từ tháng … năm …
- Lý do sử dụng ma
túy ...........................................................................................................
- Sử dụng ma túy
hàng ngày từ tháng … năm …
- Lý do sử dụng
thường xuyên.................................................................................................
- Số lần sử dụng
trong ngày … lần, hình thức sử dụng (chích, hút, hít, uống)..............................
- Loại ma túy
thường sử dụng..................................................................................................
Tình trạng cai
nghiện
- Cai nghiện lần
1: từ tháng … năm … đến tháng … năm … tại ………..
Dưới hình thức (tự
nguyện hay bắt buộc) ……….tái nghiện tháng … năm …
Lý do tái nghiện
……………..
- Cai nghiện lần
2: từ tháng … năm … đến tháng … năm … tại ………..
Dưới hình thức (tự
nguyện hay bắt buộc) ……….tái nghiện tháng … năm …
Lý do tái nghiện ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Được hỗ trợ học
nghề … lần.
- Được hỗ trợ vốn
tạo việc làm … lần
Tình trạng sức
khỏe (tốt, bình thường, yếu) ……………
Đang mắc bệnh
………………………………..
Hoàn cảnh gia
đình
Họ và tên cha
………………………………. ………..tuổi, nghề nghiệp........................................
Nơi ở hiện tại...........................................................................................................................
Họ và tên mẹ
………………………………. ………..tuổi, nghề nghiệp........................................
Nơi ở hiện tại...........................................................................................................................
Họ và tên vợ (chồng)
………………………… ………..tuổi, nghề nghiệp......................................
Nơi ở hiện tại...........................................................................................................................
Họ và tên con
………………………………. ………..tuổi, nghề nghiệp.......................................
Nơi ở hiện nay.........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Anh (chị, em ruột)
Họ và tên
………………………………. ………..tuổi, nghề nghiệp..............................................
Nơi ở hiện tại...........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến đề đạt với
chính quyền địa phương:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan
lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực./.
|
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: 1 Địa danh
PHỤ LỤC 6
MẪU PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ VỀ VIỆC
XÁC ĐỊNH NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2012 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09/09/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
BỆNH VIỆN (Trung tâm cai nghiện, xã,…)………….
PHÒNG Y TẾ (Bệnh xá)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………(1), ngày … tháng … năm 201…
|
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ
Về việc xác định người nghiện ma túy
Kính gửi: Công an
(2) …………………………
Căn cứ hồ sơ đề
nghị xác định nghiện ma túy đối với anh (chị) (3)..............................................
Của Công an cấp xã
...............................................................................................................
Tôi (4)......................................................................................................................................
Xác định anh (chị)
(3) ………………………….nghiện (5)................................................................
với các điều kiện
lâm sàng và xét nghiệm như sau:
1. Lâm sàng (6):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Kết quả xét
nghiệm tìm chất ma túy (7)..................................................................................
Nơi nhận:
- Như nơi gửi;
- Tổ công tác cai nghiện;
- Lưu VT.
|
NGƯỜI XÁC ĐỊNH
(Ký tên đóng dấu)
|
____________
1 Địa danh
2 Tên xã, phường, thị trấn
3 Họ và tên người được xác định nghiện ma túy
4 Họ, tên, chức danh, tên đơn vị người xác định nghiện
5 Nghiện hay không nghiện loại ma túy (tên ma túy)
6 Mô tả các điều kiện về lâm sàng
7 Kết quả xét nghiệm tìm chất ma túy (dương tính hay âm tính).