ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3862/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92 /2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018
của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý
công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3817/TTr-STC ngày 21/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục và nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện
tử);
- CT UBND tỉnh (để b/c)
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 3862/QĐ-UBND ngày 08/10/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh hóa)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện mới ban
hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính ( Số hồ sơ TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực Quản lý công sản
|
1
|
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư
(cấp huyện) (THA-289682)
|
2
|
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị (cấp huyện) (THA-289683)
|
3
|
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công
(cấp huyện) (THA-289684)
|
4
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp
cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại
tài sản cho Nhà nước (cấp huyện). (THA-289685)
|
5
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp
thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a,b,c,d, đ và e khoản 1 Điều
41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (cấp huyện) (THA-289686)
|
6
|
Quyết định điều chuyển
tài sản công (cấp huyện) (THA-289687)
|
7
|
Quyết định bán tài sản
công (cấp huyện) (THA-289688)
|
8
|
Quyết định bán tài sản
công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (cấp huyện) (THA-289689)
|
9
|
Quyết định hủy bỏ quyết
định bán đấu giá tài sản công(THA-289690)
|
10
|
Quyết định thanh lý
tài sản công (cấp huyện) (THA-289691)
|
11
|
Quyết định tiêu huỷ
tài sản công (cấp huyện) (THA-289692)
|
12
|
Quyết định xử lý tài
sản công trường hợp bị mất, bị huỷ hoại (cấp huyện)
(THA-289693)
|
13
|
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự
án khi dự án kết thúc (cấp huyện) (THA-289695)
|
14
|
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng
được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án (cấp huyện)
(THA-289694)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Thủ tục 1: Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Căn
cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công, cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm
tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND các huyện, thị
xã, thành phố để xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố quyết định mua sắm tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết
định việc mua sắm tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua
sắm tài sản không phù hợp.
Ghi chú: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện,
thị xã, thành phố có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết mua sắm, sự phù hợp
của đề nghị mua sắm với tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trước khi Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định mua sắm máy móc, trang thiết bị và các tài sản khác có giá trị từ
200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01đơn vị tài sản đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc; đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng nhiều
nguồn vốn để mua sắm tài sản, trong đó có nguồn ngân sách nhà nước thì thẩm quyền
quyết định mua sắm tài sản thực hiện theo quy định tại điểm a nêu trên.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị có
nhu cầu mua sắm tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị mua sắm (chủng loại, số
lượng, giá dự toán, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị mua
sắm tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định mua sắm tài sản hoặc
văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị mua sắm tài sản không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý,sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục
2: Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị ( cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản
công, cơ quan nhà nước lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND các huyện, thị xã, thành
phố để tổng hợp, đề nghị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định
thuê tài sản xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, ra quyết
định việc thuê tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị thuê tài sản không phù hợp.
Ghi chú: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện,
thị xã, thành phố có ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết thuê
tài sản, sự phù hợp của đề nghị thuê tài sản với tiêu chuẩn, định mức sử dụng
tài sản công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố quyết định.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thuê trụ sở
làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp đối với các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện; đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện
và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
b) Trường hợp thuê tài sản khác phải
chi trả bằng nguồn kinh phí ngoài định mức chi thường xuyên (ngoài kinh phí
khoán chi) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của ngân sách cấp
huyện thì do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
c) Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập
sử dụng nhiều nguồn vốn để thuê tài sản, trong đó có nguồn ngân sách nhà nước
thì thẩm quyền quyết định thuê tài sản thực hiện theo quy định tại điểm a nêu
trên.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thuê (chủng
loại, số lượng, dự toán tiền thuê, nguồn kinh phí): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thuê tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu thuê tài sản.
6. Cơ quan thực hiện và
quyết định thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố;
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thuê tài sản hoặc văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị thuê tài sản không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 3: Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong
trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công đang
được giao quản lý, sử dụng lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND
các huyện, thị xã, thành phố để xem xét, đề nghị Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố xem xét, quyết định chuyển
đổi công năng sử dụng tài sản công hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng không phù hợp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có nhu cầu chuyển
đổi công năng sử dụng tài sản công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của các cơ quan quản
lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng (chủng loại, số
lượng; mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng dự kiến chuyển
đổi; lý do chuyển đổi): 01 bản
chính;
- Hồ sơ có liên quan đến quyền
quản lý, sử dụng và mục đích sử dụng tài sản công: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu
cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố;
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan cấp
huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản
hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị chuyển đổi công năng sử dụng
không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 4: Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan
nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho
Nhà nước (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND các huyện, thị
xã, thành phố để xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố quyết định thu hồi tài sản.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố ra quyết định thu hồi tài sản hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
Ghi chú: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi tài sản của cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp
huyện và Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản:
01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý
cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị trả lại
cho Nhà nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề
nghị trả lại tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị không
còn nhu cầu sử dụng tài sản công được giao.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 5: Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi
tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Cơ quan có chức năng thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà
nước khác khi phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm
a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có
văn bản kiến nghị và chuyển hồ sơ (nếu có) đến UBND các huyện, thị xã,
thành phố để xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thu hồi tài sản theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được kiến nghị và hồ sơ (nếu có), Phòng Tài chính kế hoạch các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, xác minh việc
quản lý, sử dụng tài sản công theo kiến nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc kiểm tra, xác minh, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố ra quyết định thu hồi tài sản nếu tài sản thuộc trường
hợp phải thu hồi theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra, xác minh, tài sản
không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố thu hồi tài sản có văn bản thông báo đến cơ quan đã kiến nghị được biết.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản kiến nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,
xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác:
01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến tài
sản kiến nghị thu hồi (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 60 ngày ( không quá 30 ngày mỗi bước).
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan có chức
năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan
quản lý nhà nước khác phát hiện tài sản công thuộc các trường hợp quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố .
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi tài sản hoặc văn bản thông báo
tài sản không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 111/2018/NQ-HĐND
này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp thẩm quyền quyết
định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 6: Quyết định điều chuyển tài sản công (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản lập 01 bộ hồ sơ gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết
định điều chuyển tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố ra quyết định điều chuyển tài sản công hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
Ghi chú: Phòng tài
chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thẩm định
về đề nghị điều chuyển tài sản, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố xem xét, quyết định. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan,
tổ chức, đơn vị trực thuộc; đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện
và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản
của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng
tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài
sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị điều chuyển, tiếp
nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển
(chủng loại, số lượng, tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi
điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển
đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề
nghị điều chuyển tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập có tài sản cần điều chuyển.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chuyển tài sản hoặc văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 7: Quyết định bán tài sản công (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị bán tài sản công gửi UBND các huyện, thị xã, thành
phố để xem xét,
đề nghị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định
bán tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố xem xét, quyết định bán tài sản công hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
Ghi chú:
- Phòng tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm thẩm định về đề nghị bán tài sản trong trường
hợp việc bán tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố quyết định theo thẩm quyền.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định bán tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; đơn vị dự
toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện và của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn thuộc phạm vi quản lý.
- Trình tự này không áp dụng đối với
trường hợp thanh lý tài sản công theo hình thức bán.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản
công (trong đó nêu rõ hình thức bán, trách nhiệm tổ chức bán tài sản,
việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng
loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán;
mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của cơ quan chuyên môn về
quy hoạch sử dụng đất (trong trường hợp bán trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề
nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản công thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c
khoản 1 Điều 43 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán tài sản công hoặc văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 8: Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
(cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai
đến thứ 6 hàng tuần ( trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày xác định được người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ, cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình UBND
các huyện, thị xã, thành phố để xem xét, đề nghị Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố đã ra quyết định bán tài sản
cho người duy nhất thay thế quyết định bán đấu giá tài sản đã ban hành.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố xem xét, quyết định bán tài sản công cho người
duy nhất tham gia đấu giá.
Ghi chú:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc; đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện và của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bán của cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức bán tài sản (trong đó mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá và mức giá
tổ chức, cá nhân duy nhất tham gia đấu giá đã trả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công cho người duy nhất
của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người
có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ
sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất tham
gia đấu giá.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 9: Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công (cấp
tỉnh)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai
đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày xác định việc đấu giá không thành, cơ quan được giao nhiệm
vụ tổ chức bán tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ trình UBND các
huyện, thị xã, thành phố để xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố đã ra quyết định bán tài sản ra quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công hoặc có
văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu
giá của cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản (trong đó nêu rõ lý
do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản
chính;
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu
giá của các cơ quan quản lý cấp trên có liên quan (nếu có): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của cơ quan, người
có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ
sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài
sản công hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số 111/2018/NQ-HĐND
này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp thẩm quyền quyết
định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 10: Quyết định thanh lý tài sản công (cấp
huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần ( trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Khi có tài sản công hết hạn
sử dụng theo chế độ mà phải thanh lý; tài sản công chưa hết hạn sử dụng
nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không hiệu quả
(dự toán chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản); nhà làm việc
hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng, giải phóng mặt bằng hoặc các trường hợp khác theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản công, gửi UBND
các huyện, thị xã, thành phố xem xét, đề nghị Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định thanh lý tài sản công xem xét, quyết định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
Ghi chú: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm thẩm định về đề nghị thanh lý
tài sản trong trường hợp việc thanh lý tài sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố quyết định theo thẩm quyền. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý tài sản là nhà,
công trình xây dựng gắn liền với đất có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới
500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản, các công trình xây dựng phải phá dỡ để thực
hiện dự án đầu tư, xây dựng, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch, dự án đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các tài sản công thuộc thẩm quyền
quyết định mua sắm theo phân cấp đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản
công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó
nêu rõ trách nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự toán chi phí sửa chữa
tài sản trong trường hợp xác định việc sửa chữa không hiệu quả): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thanh lý
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do thanh lý): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan
chuyên môn có liên quan về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối
với tài sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng
mà không thể sửa chữa được): 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề
nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài
sản đủ điều kiện thanh lý.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thanh lý tài sản
công hoặc văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 11: Quyết định tiêu huỷ tài sản công (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Khi có tài sản công thuộc
các trường hợp phải tiêu hủy, cơ quan, tổ chức, đơn vị có
tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị tiêu hủy tài sản công gửi UBND các huyện,
thị xã, thành phố để xem xét, đề nghị Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố quyết định tiêu hủy tài sản công xem
xét, quyết định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc có văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
Ghi chú: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiêu hủy máy móc, trang
thiết bị và các tài sản khác có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01đơn
vị tài sản đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; đơn vị dự toán thuộc
ngân sách nhà nước cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm
vi quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu
rõ hình thức tiêu hủy, trách nhiệm tổ chức tiêu hủy tài sản, dự kiến
kinh phí tiêu hủy): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị tiêu hủy tài sản
công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị tiêu hủy
(chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán; lý do tiêu hủy): 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề
nghị tiêu hủy tài sản (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài
sản công thuộc các trường hợp phải tiêu hủy theo pháp luật về bảo vệ bí
mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tiêu hủy tài sản công hoặc văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị tiêu hủy không phù hợp.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý,sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 12: Quyết định xử lý tài sản công
trong trường hợp bị mất, bị huỷ hoại (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày phát hiện tài sản công bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm
để xảy ra việc tài sản công bị mất, bị hủy hoại, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý
gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố để báo cáo Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định xử lý tài
sản công trong trường hợp bị mất, huỷ hoại xem xét, quyết định.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố xem xét, quyết định xử lý tài sản công trong trường
hợp bị mất, bị hủy hoại.
Ghi chú:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản
công: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản
công bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
- Các hồ sơ, tài liệu chứng minh
việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản bị mất, hủy hoại.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện TTHC:
Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất,
bị hủy hoại.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Thủ tục 13: Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi
dự án kết thúc (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước
ngày kết thúc dự án theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, Ban quản
lý dự án có trách nhiệm kiểm kê tài sản phục vụ hoạt động của dự án, đề xuất
phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ quản dự án. Việc kiểm kê phải được lập
thành Biên bản, nội dung chủ yếu của Biên bản gồm: Tên dự án, tên ban quản lý dự
án, cơ quan chủ quản, thành phần tham gia kiểm kê, kết quả kiểm kê.
Ghi chú:
Trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản phải ghi rõ trong Biên bản kiểm kê tài
sản, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm và đề xuất biện pháp xử lý theo chế độ
quản lý, sử dụng tài sản công. Danh mục tài sản đề nghị xử lý thực hiện theo Mẫu
số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP .
Đối với dự án trong đó có một cơ quan
chủ quản giữ vai trò điều phối chung và các cơ quan chủ quản của các dự án
thành phần, Ban quản lý dự án thành phần chịu trách nhiệm kiểm kê, báo cáo về
Ban quản lý dự án chủ quản để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý;
Cơ quan, người có
thẩm quyền quyết định thành lập Ban Quản lý dự án quyết định phê duyệt
phương án điều chuyển tài sản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thuộc phạm vi
quản lý của mình; bán, thanh lý, tiêu hủy; xử lý tài sản trong trường hợp bị mất,
bị hủy hoại.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi UBND các huyện, thị
xã, thành phố đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Phòng Tài chính kế hoạch các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản,
đề nghị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt phương án xử lý
tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài chính có trách nhiệm trình
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền.
Trường hợp Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án không đề xuất
phương án xử lý hoặc đề xuất phương án xử lý không phù hợp, Sở Tài chính lập
phương án, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi để xử lý theo
quy định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm
theo danh mục tài sản đề nghị xử lý - Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản
sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến
việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
4. Thời
hạn giải quyết: Không
quá 30 ngày đối với mỗi bước, cụ thể:
Bước 2: Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án,
Bước 3: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án,
Bước 4: Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố,
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án,
cơ quan chủ quản dự án.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố; Sở Tài chính
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ
hoạt động của dự án khi dự án kết thúc hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban
hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN..................................
TÊN BAN QLDA............................................
DANH
MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án:...........................................................
II. Danh
mục tài sản đề nghị xử lý:
STT
|
Danh
mục tài sản
(chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Giá
trị đánh giá lại - nếu có (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp,....
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...............,
ngày.......tháng....... năm...........
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú :
- Cột (7) chỉ áp dụng đối với các tài
sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8) : Ghi cụ thể hình
thức xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản
đề nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của
các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện
tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc chuyển đổi công
năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích
sử dụng sau khi chuyển đổi;…
Thủ tục 14: Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được
hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án (cấp huyện)
1. Trình tự thực hiện:
- Địa chỉ tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
- Thời gian nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày
Lễ, Tết theo quy định).
Bước 1: Khi có tài sản bị hư hỏng,
không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án, Ban quản lý dự án lập danh mục, đề xuất phương án xử lý, báo cáo cơ quan chủ
quản dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án, cơ quan chủ quản dự án có trách
nhiệm tổng hợp, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi UBND các huyện,
thị xã, thành phố đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án, Phòng Tài chính kế hoạch các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm lập phương án xử lý tài sản,
đề nghị Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt
phương án xử lý tài sản xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Sở Tài chính có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt phương án xử lý theo thẩm quyền.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của
cơ quan chủ quản dự án (kèm theo danh mục tài sản đề nghị xử lý): 01 bản chính;
- Báo cáo của Ban quản lý dự án (kèm
theo danh mục tài sản đề nghị xử lý- Mẫu số 07/TSC-TSDA ban hành kèm theo Nghị
định số 151/2017/NĐ-CP): 01 bản sao;
- Biên bản kiểm kê tài sản: 01 bản
sao;
- Văn kiện dự án: 01 bản sao;
- Hồ sơ, giấy tờ khác liên quan đến
việc xử lý tài sản: 01 bản sao.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày đối
với mỗi bước, cụ thể:
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được báo cáo của Ban quản lý dự án,
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận báo cáo của cơ quan chủ quản dự án,
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố,
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý dự án,
cơ quan chủ quản dự án.
6. Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND tỉnh
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
TTHC: Phòng Tài chính kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan
cấp huyện, thị xã, thành phố; Sở Tài chính
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xử lý tài sản phục vụ
hoạt động của dự án hoặc Quyết định thu hồi tài sản công.
8. Phí, Lệ phí: không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07/TSC-TSDA ban
hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công.
- Nghị quyết số
111/2018/NQ-HĐND này 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phân cấp
thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa.
Mẫu
số 07/TSC-TSDA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN..................................
TÊN BAN QLDA............................................
DANH
MỤC TÀI SẢN ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
I. Tên dự án:...........................................................
II. Danh
mục tài sản đề nghị xử lý:
STT
|
Danh
mục tài sản
(chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá (đồng)
|
Giá trị còn lại (đồng)
|
Giá
trị đánh giá lại - nếu có (đồng)
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp,....
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa chỉ nhà, đất 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Địa chỉ nhà, đất 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe ô tô 1 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xe ô tô 2 (loại xe, biển kiểm
soát...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến quyền quản lý, sử dụng tài sản:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...............,
ngày.......tháng....... năm...........
THỦ TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú :
- Cột (7) chỉ áp dụng đối với các tài
sản khi kiểm kê chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (8) : Ghi cụ thể hình
thức xử lý theo quy định tại Điều 91 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công.
- Căn cứ vào danh mục tài sản
đề nghị cụ thể, Ban Quản lý dự án bổ sung, chỉnh lý nội dung của
các cột chỉ tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện
tích sàn; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc chuyển đổi công
năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích
sử dụng sau khi chuyển đổi;…