ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3830/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
04 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, Y TẾ DỰ PHÒNG, TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH Y TẾ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3096/QĐ-BYT ngày 03 tháng
08 năm 2023 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3973/QĐ-UBND ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai
đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Công văn số 5990/VPCP-KSTT ngày 22
tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
250/TTr-SYT ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 03 thủ tục
hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước trong lĩnh vực Khám bệnh,
chữa bệnh, Y tế dự phòng, Trang thiết bị và công trình y tế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Y tế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Y tế;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ, CV VPUBND tỉnh;
- TT TH-CB, P.HC-TC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, K15, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, Y TẾ DỰ PHÒNG, TRANG THIẾT BỊ VÀ CÔNG
TRÌNH Y TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 3830/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trang thiết bị Y tế chuyên dùng
|
Trang thiết bị và
công trình y tế
|
Sở Y tế
|
2
|
Công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
|
Tổng cộng: 02
TTHC
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỪNG
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục cấp và chi trả tiền bồi thường khi sử dụng
vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của người được tiêm chủng
|
Y tế dự phòng
|
Sở Y tế
|
|
Tổng cộng: 01
TTHC
|
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục: Thủ tục phê duyệt
tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt
định mức.
Bước 2: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền quy định tại Điều 5
Thông tư 08/2019/TT-BYT có trách nhiệm phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng,
trường hợp không phê duyệt phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống quản
lý văn bản và điều hành của UBND tỉnh (iDesk)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử
dụng thiết bị y tế chuyên dùng của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp Y tế theo mẫu
quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Danh mục trang thiết bị Y tế chuyên dùng hiện có
kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát
triển của đơn vị (nếu có);
+ Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn vị.
Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đính kèm thêm văn bản phê duyệt phạm vi
hoạt động chuyên môn của cơ sở;
+ Bản thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng
loại thiết bị y tế bổ sung thêm trong 03 năm tiếp theo;
+ Các tài liệu quy định tại điểm b, d và đ Khoản
này phải được Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn
vị sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế;
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Y tế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng;
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn bản đề nghị
phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng quy định
tại Phụ lục 2 Thông tư 08/2019/TT-BYT;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021 của
Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày
03/3/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
98/2021/NĐ-CP ngày 08/11/2021 của Chính phủ;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của
Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố
định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh
nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
dùng thuộc lĩnh vực Y tế;
- Quyết định số 63/2023/QĐ-UBND ngày 06/10/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Bình Định.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
PHÊ DUYỆT TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /….
V/v đề nghị phê duyệt định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực Y tế.
|
........................,
ngày ... tháng ... năm .....
|
Kính gửi:
…………....................................
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm
2017;
- Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5
năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế.
- .................................... đã căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và nhu cầu
sử dụng để đề xuất định mức sử dụng trang thiết bị Y tế chuyên dùng của đơn vị
như sau:
A. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị Y
tế chuyên dùng đề nghị xem xét phê duyệt
STT
|
Chủng loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
A
|
Trang thiết bị Y tế chuyên dùng đặc thù
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
B
|
Trang thiết bị Y tế chuyên dùng khác
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
B. Hồ sơ kèm theo báo cáo
1. Điều lệ tổ chức và hoạt động và Quy hoạch phát triển
của đơn vị (nếu có)
2. Bảng kê khai nhân lực và cơ sở vật chất của đơn
vị.
3. Văn bản phê duyệt phạm vi hoạt động chuyên môn của
cơ sở (Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
4. Danh mục trang thiết bị Y tế chuyên dùng hiện có
kèm theo số lượng cụ thể của từng chủng loại.
5. Thuyết minh về nhu cầu sử dụng của từng chủng loại
trang thiết bị Y tế trong 03 năm tiếp theo.
6. Các tài liệu khác.
2. Thủ tục Công nhận loại trừ
bệnh phong ở quy mô cấp huyện
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đối chiếu
với các tiêu chí loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp huyện, nếu thấy đã đạt thì đề
nghị Sở Y tế xem xét, gửi văn bản đề nghị tiến hành kiểm tra, công nhận loại trừ
bệnh phong ở quy mô cấp huyện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 2: Thành lập hội đồng kiểm tra theo quy định.
“Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập
Hội đồng kiểm tra. Hội đồng có trách nhiệm kiểm tra các tiêu chí loại trừ bệnh
phong ở quy mô cấp huyện.
Thành phần hội đồng kiểm tra gồm 07 hoặc 09 thành
viên:
+ Chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Sở Y tế.
+ Phó chủ tịch hội đồng: Lãnh đạo Đơn vị chuyên môn
được giao trách nhiệm loại trừ bệnh phong của tỉnh.
+ Ủy viên thư ký: Trưởng khoa/trưởng phòng Chỉ đạo
tuyến thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
+ Ủy viên giám sát: Đại diện của Bệnh viện Da liễu
Trung ương và đại diện của Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa.
+ Ủy viên: Đại diện Phòng Nghiệp vụ y; Phòng Tổ chức
cán bộ thuộc Sở Y tế và Đại diện Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh. Chủ tịch Hội đồng kiểm tra loại trừ bệnh phong chịu trách nhiệm điều hành
hội đồng kiểm tra tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.”
Bước 3: Tiến hành kiểm tra: Thời gian kiểm tra tối
đa 02 ngày
Bước 4: Đánh giá, xếp loại
Bước 5: Công nhận huyện đạt được 04 tiêu chí loại
trừ bệnh phong:
Sau khi kiểm tra, Chủ tịch hội đồng có văn bản báo
cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm theo Biên bản kiểm tra của hội đồng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả kiểm tra của Hội đồng, xem xét quyết
định công nhận.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua hệ thống quản
lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh (Idesk).
c) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị tiến hành kiểm
tra, công nhận loại trừ bệnh phong.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công nhận loại trừ bệnh phong ở quy
mô cấp huyện.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
m) Căn cứ pháp lý của của thủ tục hành chính: Thông
tư 17/2013/TT-BYT ngày 06/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chí và hướng
dẫn kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong ở quy mô cấp tỉnh và huyện do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỪNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp và chi trả tiền
bồi thường khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng
chống dịch gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của người được
tiêm chủng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh (thời điểm tiếp nhận được
tính theo dấu tiếp nhận công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế ra quyết định giải
quyết bồi thường đối với các trường hợp được Nhà nước bồi thường theo quy định
tại Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về hoạt động tiêm chủng.
Quyết định giải quyết bồi thường phải được gửi cho người bị thiệt hại, người có
lỗi hoặc cơ quan tổ chức có lỗi gây thiệt hại (nếu có).
Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày người bị thiệt hại nhận được quyết định, trừ trường hợp người
bị thiệt hại không đồng ý và khởi kiện ra tòa án.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, Sở Y tế phải có văn bản
gửi Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia đề nghị cấp kinh phí để thực hiện
bồi thường kèm theo quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật.
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị cấp kinh phí để thực hiện bồi thường, Chương trình tiêm chủng mở
rộng quốc gia phải cấp kinh phí cho Sở Y tế để chi trả cho người bị thiệt hại.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được kinh phí do Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cấp, Sở Y tế phải
thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại.
Việc chi trả phải thực hiện 01 lần bằng tiền mặt
cho người bị thiệt hại hoặc chuyển khoản theo yêu cầu của người bị thiệt hại.
Trường hợp người bị thiệt hại có yêu cầu trả bằng chuyển khoản thì thực hiện
theo yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại. Nếu chi trả bồi
thường bằng tiền mặt thì phải thông báo trước ít nhất 02 ngày cho người bị thiệt
hại, việc nhận tiền bồi thường được lập thành 02 bản, mỗi bên tham gia giao nhận
giữ 01 bản.
b) Cách thức thực hiện: không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Kết luận của Hội đồng tư vấn chuyên môn tỉnh;
+ Bộ hồ sơ xác định trường hợp được bồi thường theo
quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hội đồng
tư vấn chuyên môn tỉnh (Đơn vị thường trực là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh)
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế; Chương
trình tiêm chủng mở rộng quốc gia.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
giải quyết bồi thường
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định
về hoạt động tiêm chủng.
+ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP.