BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3812/QĐ-BNN-TY
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú
y.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thú y thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Các thủ tục công bố theo Quyết định này
được ban hành tại Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 10 năm 2022.
1. Bãi bỏ các nội dung công bố liên quan
đến thủ tục hành chính "Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú
y" được quy định tại Quyết định số 4559/QĐ-BNN-TY ngày 03 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thú y, gồm:
a) Các nội dung tại
Phần I (Danh mục thủ tục hành chính): Số thứ tự 3 Mục A (Thủ
tục hành chính cấp trung ương); Số thứ tự 55 Mục B (Thủ tục hành chính cấp tỉnh).
b) Các nội dung tại Phần II (Nội dung
cụ thể của từng thủ tục hành chính): Số thứ tự 3 Mục A (Thủ tục hành chính cấp trung
ương); Số thứ tự 3 Mục B (Thủ tục hành chính cấp tỉnh).
2. Bãi bỏ các
nội dung công bố có số thứ tự 26 Phần A (Thủ tục hành chính cấp trung ương) và
số thứ tự 85 Phần B (Thủ tục hành chính cấp tỉnh) Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP
ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thực hiện quy định chuyển tiếp
Điều 3 Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng
Cục Thú y, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm Tin học và Thống kê
(Cổng Thông tin điện
tử Bộ NN&PTNT);
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Lưu: VT, TY.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÚ Y
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 3812/QĐ-BNN-TY
ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.004693
|
Cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.
|
Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát
giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
|
Thú y
|
- Cục Thú y
(đối với cơ sở xuất khẩu; hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; hỗn hợp
xuất, nhập khẩu);
- Chi cục Thú
y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y (đối với cơ sở
nhập khẩu; hỗn hợp nhập khẩu và tiêu dùng trong nước).
|
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.002132
|
Cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.
|
Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát
giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
|
Thú y
|
Cơ quan quản
lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
THÚ Y THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Trong nội dung, phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung)
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Cấp, cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chủ
cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh
thú y (tối thiểu trước 01 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh
thú y hết hạn) tới Cục Thú y hoặc Chi cục Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động
vật vùng thuộc Cục Thú y (gọi tắt là Cơ quan có thẩm quyền). Cụ thể như sau:
Cục Thú y
đối với các cơ sở xuất khẩu, cơ sở hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước,
cơ sở hỗn hợp xuất, nhập khẩu;
Chi cục Thú
y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục (gọi tắt là Chi cục thuộc
Cục) đối với các cơ sở nhập khẩu, cơ sở hỗn hợp nhập khẩu và tiêu dùng trong
nước.
* Trường hợp
cấp; cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (sau đây viết tắt là
Giấy chứng nhận VSTY) hết hạn
- Bước 2: Trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận VSTY của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy
đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường
hợp Chủ cơ sở nộp trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể hướng dẫn và trả
lời ngay cho người nộp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 3: Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế
điều kiện VSTY tại cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với cơ
sở đã được Chi cục thuộc Cục hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận VSTY, có nhu cầu hoạt động xuất khẩu; hỗn hợp xuất khẩu và
tiêu dùng trong nước; hỗn hợp xuất, nhập khẩu: Cục Thú y kiểm tra, thừa nhận
các chỉ tiêu trùng lặp đã được đánh giá đạt yêu cầu và cấp Giấy chứng nhận VSTY
theo quy định.
Trường hợp
thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật: áp dụng hình thức đánh giá
trực tuyến đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan đánh giá, cấp Giấy chứng
nhận VSTY đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy
tính, đường truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình); tạm hoãn
tối đa 06 tháng hoạt động đánh giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện gia hạn tạm
thời tối đa 06 tháng Giấy chứng nhận VSTY trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ mà không phải tổ chức đánh giá trực tiếp tại hiện trường. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan đánh giá. Việc đánh
giá trực tiếp sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên
tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay Giấy chứng
nhận VSTY đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm và xử lý theo quy định
của pháp luật
* Trường hợp
Giấy chứng nhận VSTY vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc,
hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY:
Bước 2: Trong
thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận VSTY của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra
hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy
chứng nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của
Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
b) Cách thức
thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp; gửi qua: dịch vụ công trực tuyến; gửi theo
đường dịch vụ bưu chính; thư điện tử, fax (sau đó nộp hồ sơ bản chính).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
i) Trường
hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn
- Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu 01 của Phụ lục Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT- BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Bản chính
Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
ii) Trường
hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY
Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu 01 của Phụ lục Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp cấp, cấp lại do
Giấy chứng nhận VSTY hết hạn;
- 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp Giấy chứng nhận
VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy
chứng nhận VSTY.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở ấp
trứng; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở cách ly kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật; cơ sở gia công, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm
động vật để kinh doanh; kho bảo quản sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh
doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở
kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động
vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc
động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm (theo yêu
cầu của nước nhập khẩu).
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cục Thú y;
- Chi cục
Thú y vùng, Chi cục Kiểm địch động vật vùng thuộc Cục Thú y tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như sau:
+ Chi cục
Thú y vùng I: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái.
+ Chi cục
Thú y vùng II: Hải Phòng, Thái Bình, Cao Bằng, H à Giang, Tuyên Quang, Bắc Kạn,
Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.
+ Chi cục
Thú y vùng III: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế.
+ Chi cục
Thú y vùng IV: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
+ Chi cục
Thú y vùng V: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông.
+ Chi cục
Thú y vùng VI: Thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà
Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre.
+ Chi cục
Thú y vùng VII: Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang,
Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
+ Chi cục
Kiểm dịch động vật vùng Quảng Ninh: Quảng Ninh.
+ Chi cục
Kiểm dịch động vật vùng Lạng Sơn: Lạng Sơn.
+ Chi cục
Kiểm dịch động vật vùng Lào Cai: Lào Cai.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu số 06 Phụ lục Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
- Thời hạn của
Giấy chứng nhận: 03 năm.
- Thời hạn của
Giấy chứng nhận VSTY trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY
đã được cấp trước đó (đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, hỏng,
thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY).
h) Phí, lệ phí:
có
Kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập
trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh
bảo quản sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm,
chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử
dụng làm thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần.
Kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật: 450.000 đồng/lần.
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ
lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Bản chính
Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu 02 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT
ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và
kiểm tra vệ sinh thú y.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Thông tư số
101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày........... tháng.......... năm .........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ
SINH THÚ Y
Kính gửi: (tên
Cơ quan Thú y có thẩm quyền cấp, cụ thể: Cục Thú y/Cơ quan quản lý chuyên ngành
Thú y cấp tỉnh)
Cơ sở
......................................; được thành lập
ngày:..................................
Trụ sở tại:........................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:............................................................
Giấy đăng ký hộ
kinh doanh/Giấy đăng ký kinh doanh số: ...................; ngày
cấp:..................... đơn vị cấp:........................ (đối với doanh
nghiệp);
Hoặc Quyết định
thành lập đơn vị số.....................ngày cấp..............; Cơ quan ban
hành Quyết định.................................................
Lĩnh vực hoạt động:.............................................................
Công suất sản
xuất/năng lực phục vụ:............................................................
Số lượng công
nhân viên:................ (cố định:.....................; thời
vụ:.................)
Đề nghị …………… (tên
cơ quan kiểm tra) ………… cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp
lại:
Cơ sở mới thành
lập □; Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh □;
Giấy chứng nhận
ĐKVSTY hết hạn □;
Đã được Chi cục
Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y hoặc Cơ quan
quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận VSTY □
Xin trân trọng
cảm ơn./.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên & đóng dấu)
|
Gửi kèm
gồm:
- Bản mô tả tóm
tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ
sở:.........................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.................................................................................................
3. Địa chỉ:..............................................................................................................
4. Điện
thoại:…………………. Fax: …………… Email:..................................
5. Năm bắt đầu
hoạt động:....................................................................................
II. TÓM TẮT
HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng,
trang thiết bị
- Tổng diện
tích các khu vực sản xuất, kinh doanh/ hoạt động dịch vụ thú y........... m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp
nhận nguyên liệu đầu vào/ tiếp nhận bệnh............................. m2
+ Khu vực sản
xuất, kinh doanh/ tiêm phòng, khám chữa bệnh động vật: ....m2
+ Khu vực xét
nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; ………………. m2
+ Khu vực phẫu
thuật động vật: …………………………… m2
+ Khu vực / kho
bảo quản thành phẩm/ Khu vực lưu giữ động vật ...............m2
+ Khu vực sản
xuất, kinh doanh khác: .................................. m2
- Sơ đồ bố trí
mặt bằng của cơ sở:
2. Trang thiết
bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ
trợ
- Nguồn nước
đang sử dụng:
Nước máy
công cộng □ Nước giếng khoan, nước mặt □
Hệ thống xử
lý: Có □ Không
□
Phương pháp xử
lý: ……………………………………………………………..
4. Hệ thống xử
lý chất thải, nước thải
Cách thức thu
gom, vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………
5. Người sản
xuất, kinh doanh :
- Tổng số:
……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực
tiếp: ………………người.
+ Lao động gián
tiếp: ………………người.
- Tình trạng
sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà
xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm
vệ sinh:
- Nhân công làm
vệ sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các
loại hóa chất, khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống
quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông
tin khác
Chúng tôi cam
kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu: 06
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN (1)
CƠ QUAN THÚ Y (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…… /TY-GCNVSTY
|
………….,
ngày …. tháng …. năm…...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN (2)
Căn cứ Luật
Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông
tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Căn cứ Quyết
định số ……………/QĐ-…………….. ngày …../…../….. của (1) ……………………………… quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (2)……………………………………………………….;
Căn cứ Báo
cáo kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y số ……………..ngày …/…/…… của
(3)…………………………………………..;
CHỨNG NHẬN
Tên cơ sở:
………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở:
…………………………………………………………………….
Điện
thoại:………………………….. Fax:………………………………...........
Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh/doanh nghiệp số……………. thay đổi lần
thứ……ngày……………….tại…………… hoặc Quyết định thành lập đơn vị số:...
Lĩnh vực hoạt
động: ……………………………………………………………...
Cơ sở bảo đảm
yêu cầu vệ sinh thú y để…………………………………............
Giấy chứng nhận
vệ sinh thú y có giá trị đến ngày ……/…../…..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Bộ NN
& PTNT hoặc Sở NN &PTNT;
(2): Cục Thú
y hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh;
(3): Tên Đơn
vị chủ trì Đoàn kiểm tra.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Cấp, cấp
lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chủ
cơ sở có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (tối
thiểu trước 01 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết
hạn) gửi hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh.
* Trường hợp
cấp; cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (sau đây viết tắt là
Giấy chứng nhận VSTY) hết hạn
- Bước 2: Trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận VSTY của cơ sở, Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh phải xem
xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không
đầy đủ; trường hợp Chủ cơ sở nộp trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể
hướng dẫn và trả lời ngay cho người nộp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 3: Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ
quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh thực hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi
kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở, cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều
kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận VSTY thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Trường hợp
thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật: áp dụng hình thức đánh giá
trực tuyến đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan đánh giá, cấp Giấy chứng
nhận VSTY đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện (máy
tính, đường truyền internet, ứng dụng phần mềm, máy ghi âm, ghi hình); tạm hoãn
tối đa 06 tháng hoạt động đánh giá giám sát định kỳ; hoặc thực hiện gia hạn tạm
thời tối đa 06 tháng Giấy chứng nhận VSTY trên cơ sở xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ mà không phải tổ chức đánh giá trực tiếp tại hiện trường. Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan đánh giá. Việc đánh
giá trực tiếp sẽ được thực hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai,
dịch bệnh theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay Giấy chứng nhận
VSTY đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm và xử lý theo quy định của
pháp luật
* Trường hợp
Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất,
bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận
VSTY:
Trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận VSTY (Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh thực hiện thẩm tra hồ sơ
và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng
nhận VSTY đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy
chứng nhận VSTY đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do
b) Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; gửi qua: dịch vụ công trực tuyến; gửi theo
đường dịch vụ bưu chính; thư điện tử, fax (sau đó nộp hồ sơ bản chính).
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
i) Trường
hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y hết hạn
- Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ
lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Bản chính
Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu 02 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT
ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và
kiểm tra vệ sinh thú y.
ii) Trường
hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY
Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận VSTY theo Mẫu 01 của Phụ lục Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- 15 ngày làm
việc đối với trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
hết hạn;
- 05 ngày làm
việc đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có
sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở ấp
trứng; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở cách ly kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật; cơ sở gia công, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm
động vật để kinh doanh; kho bảo quản sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh
doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở
kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động
vật; cơ sở phẫu thuật động vật.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng
nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu số 06 Phụ lục Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
- Thời hạn của
Giấy chứng nhận: 03 năm.
- Thời hạn của
Giấy chứng nhận VSTY trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY
đã được cấp trước đó (Đối với trường hợp Giấy chứng nhận VSTY bị mất, bị hỏng,
thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY).
h) Phí, lệ phí:
có
Kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở ấp trứng; cơ sở giết mổ động vật tập
trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; kho lạnh
bảo quản sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm,
chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật: 1.000.000 đồng/lần.
Kiểm tra điều
kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật: 450.000 đồng/lần.
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai hành chính:
- Đơn đề
nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ
lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Bản chính
Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT
ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và
kiểm tra vệ sinh thú y.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Thông tư số
10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Thông tư số
101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày........... tháng.......... năm .........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ
SINH THÚ Y
Kính gửi: (tên
Cơ quan Thú y có thẩm quyền cấp, cụ thể: Cục Thú y/Cơ quan quản lý chuyên ngành
Thú y cấp tỉnh)
Cơ sở
......................................; được thành lập
ngày:..................................
Trụ sở tại:........................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:............................................................
Giấy đăng ký hộ
kinh doanh/Giấy đăng ký kinh doanh số: ...................; ngày
cấp:..................... đơn vị cấp:........................ (đối với doanh
nghiệp);
Hoặc Quyết định
thành lập đơn vị số.....................ngày cấp..............; Cơ quan ban
hành Quyết định.................................................
Lĩnh vực hoạt động:.............................................................
Công suất sản
xuất/năng lực phục vụ:............................................................
Số lượng công
nhân viên:................ (cố định:.....................; thời
vụ:.................)
Đề nghị …………… (tên
cơ quan kiểm tra) ………… cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
cho cơ sở.
Lý do cấp/cấp
lại:
Cơ sở mới thành
lập □; Thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh □;
Giấy chứng nhận
ĐKVSTY hết hạn □;
Đã được Chi cục
Thú y vùng hoặc Chi cục Kiểm dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y hoặc Cơ quan
quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận VSTY □
Xin trân trọng
cảm ơn./.
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký tên & đóng dấu)
|
Gửi kèm
gồm:
- Bản mô tả tóm
tắt về cơ sở (Mẫu số 02).
Mẫu 02
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng….. năm……
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở:.........................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.................................................................................................
3. Địa chỉ:..............................................................................................................
4. Điện
thoại:…………………. Fax: …………… Email:..................................
5. Năm bắt đầu
hoạt động:....................................................................................
II. TÓM TẮT
HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng,
trang thiết bị
- Tổng diện
tích các khu vực sản xuất, kinh doanh/ hoạt động dịch vụ thú y........... m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp
nhận nguyên liệu đầu vào/ tiếp nhận bệnh............................. m2
+ Khu vực sản
xuất, kinh doanh/ tiêm phòng, khám chữa bệnh động vật: ....m2
+ Khu vực xét
nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; ………………. m2
+ Khu vực phẫu
thuật động vật: …………………………… m2
+ Khu vực / kho
bảo quản thành phẩm/ Khu vực lưu giữ động vật ...............m2
+ Khu vực sản
xuất, kinh doanh khác : .................................. m2
- Sơ đồ bố trí
mặt bằng của cơ sở:
2. Trang thiết
bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ
trợ
- Nguồn nước
đang sử dụng:
Nước máy
công cộng □ Nước giếng khoan, nước mặt □
Hệ thống xử
lý: Có □
Không □
Phương pháp xử
lý: ……………………………………………………………..
4. Hệ thống xử
lý chất thải, nước thải
Cách thức thu
gom, vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………
5. Người sản
xuất, kinh doanh :
- Tổng số:
……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực
tiếp: ………………người.
+ Lao động gián
tiếp: ………………người.
- Tình trạng
sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà
xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm
vệ sinh:
- Nhân công làm
vệ sinh: ……….. người; trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các
loại hóa chất, khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống
quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông
tin khác
Chúng tôi cam
kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày 14/9/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu: 06
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN (1)
CƠ QUAN THÚ Y (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…… /TY-GCNVSTY
|
………….,
ngày …. tháng …. năm…...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN (2)
Căn cứ Luật
Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông
tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
Căn cứ Quyết
định số ……………/QĐ-…………….. ngày …../…../….. của (1) ……………………………… quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (2)……………………………………………………….;
Căn cứ Báo
cáo kết quả kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y số ……………..ngày …/…/…… của
(3)…………………………………………..;
CHỨNG NHẬN
Tên cơ sở:
………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở:
…………………………………………………………………….
Điện
thoại:………………………….. Fax:………………………………...........
Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh/doanh nghiệp số……………. thay đổi lần
thứ……ngày……………….tại…………… hoặc Quyết định thành lập đơn vị số:...
Lĩnh vực hoạt
động: ……………………………………………………………...
Cơ sở bảo đảm
yêu cầu vệ sinh thú y để…………………………………............
Giấy chứng nhận
vệ sinh thú y có giá trị đến ngày ……/…../…..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1): Bộ NN
& PTNT hoặc Sở NN &PTNT;
(2): Cục Thú
y hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh;
(3): Tên Đơn
vị chủ trì Đoàn kiểm tra.