ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 381/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
627/QĐ-LĐTBXH , ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực người có công
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 327/QĐ-UBND
ngày 01/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Công bố Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT25/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần trực tuyến
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công.
1.010826.000.00.00.H42
|
24 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
Trung tâm PV HCC
|
Không
|
x
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
|
|
x
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần trực tuyến
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của
người có công.
1.010833.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
UBND cấp xã
|
Không
|
x
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
|
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 381/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Người có công
|
1
|
1.010826.000.00.00.H42
|
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 1/4/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực
người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Căn cứ pháp lý quy định
bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Người có
công
|
1
|
1.010833.000.00.00.H42
|
Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
|
Thủ tục hành chính này được
ban hành tại Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 1/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực người
có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Sửa đổi,
bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có công; thân
nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có
công (có hồ sơ quản lý tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình)
đã từ trần làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình tại quầy số 22 - Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội kèm bản sao có chứng thực từ các giấy tờ theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ
sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ).
Bước
2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa
đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ) và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
Bước
3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm
ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu
số 75 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và gửi thông báo điều chỉnh thông
tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.2.
Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
- Bản
sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
+ Đối
với người có công: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
+ Đối
với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của
người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 24 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện).
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người
có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân
của người có công đã từ trần.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan có thẩm quyền.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết
định về việc sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công.
1.8.
Lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu số 26 Phụ lục I
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường
hợp áp dụng:
- Người
có công đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày,
tháng, năm sinh; quê quán của người có công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ
sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
-
Thân nhân liệt sĩ, thân nhân người có công, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ,
người hưởng chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị
sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của bản thân: họ, tên, chữ đệm; ngày,
tháng, năm sinh; quê quán để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
-
Thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ
sung những thông tin sau của liệt sĩ: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh;
ngày, tháng, năm hy sinh; quê quán (theo địa danh khi xác lập hồ sơ công nhận
liệt sĩ); cấp bậc, chức vụ; cơ quan, đơn vị khi hy sinh; trường hợp hy sinh;
nơi hy sinh.
1.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị
định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Thủ tục hành
chính này được sửa đổi bổ sung về thành phần hồ sơ.
Mẫu số 26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ………1…………
Kính gửi: ………… 2……………
Họ và
tên:
............................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh: .....................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND
số ………………...…………. Ngày cấp…………..………….
Nơi cấp
................... …………………………………………………………...
Quê
quán:
............................................................................................................
Nơi thường
trú:....................................................................................................
Số điện
thoại:.........................................................................................................
Thuộc
diện người có công 3:
...............................................................................
Thông
tin đang ghi trong hồ sơ:
..........................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thông
tin đề nghị sửa đổi, bổ sung: ....................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
/.
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền4
Ông (bà)……………………..... hiện thường trú tại.…………
và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________________
Ghi
chú:
1 Ghi rõ tên hồ sơ người có công (ví dụ: hồ sơ liệt sĩ, hồ
sơ thương binh…).
2 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì gửi Sở LĐTBXH
nơi quản lý hồ sơ. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ
quan, đơn vị quản lý hồ sơ.
3 Ghi rõ diện đối tượng người có công (thương binh, bệnh
binh…). Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người
có công.
4 Đối với hồ sơ do ngành LĐTBXH quản lý thì UBND cấp xã nơi
người đề nghị thường trú xác nhận. Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản
lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
1.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Người có công hoặc thân nhân người có công làm đơn đề nghị cấp giấy xác nhận
thân nhân của người có công gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản
sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 116
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 13 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ).
2. Ủy
ban nhân cấp xã nơi thường trú trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
theo Mẫu số 45 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP .
1.2.
Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1.
Thành phần hồ sơ
- Đơn
đề nghị cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công.
- Bản
sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy
chứng nhận người có công hoặc Kỷ niệm chương người hoạt động cách mạng, kháng
chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Huân chương,
Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; kỷ niệm chương “Tổ
quốc ghi công”; bằng “Có công với nước”.
+ Giấy
tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận mối quan hệ với người có công gồm:
căn cước công dân.
1.3.2.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận thân nhân của người có công.
1.8.
Lệ phí: Không.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11.
Căn cứ pháp lý ban hành
-
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị
định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Thủ tục hành
chính này được sửa đổi bổ sung về thành phần hồ sơ.