ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3800/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 22 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1725/QĐ-BYT ngày
08/5/2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/bị bãi
bỏ trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại
Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018;
Căn cứ Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày
25/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND
ngày 17/7/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh
Đồng Nai tại Tờ trình số 5507/TTr-SYT ngày 08/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính ban
hành mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ;
thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai. Trong đó: ban hành
mới 01 thủ tục hành chính cấp huyện, sửa đổi 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh (thủ
tục 200 - Mục IX) thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng; bãi bỏ 01
thủ tục hành chính cấp tỉnh (thủ tục 109 - Mục III) thuộc lĩnh vực dược
phẩm; được ban hành tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai (danh mục, nội dung và lưu đồ đính kèm).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký; các nội dung khác tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 vẫn giữ
nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Y tế; Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện,
thành phố Biên Hòa, Long Khánh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội
dung Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm in
ấn, photo đóng thành quyển các thủ tục hành chính đã được công bố, phát hành đến
các đơn vị theo thành phần nơi nhận của Quyết định này; cập nhập nội dung thủ
tục hành chính đã được
công bố lên Cơ
sở dữ liệu quốc gia của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Y tế cập nhật nội dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được
công bố lên Phần mềm một cửa điện tử (Egov) của tỉnh, Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Trung tâm hành chính công
tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Y tế;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Viễn thông Đồng Nai (TĐ 1022);
- Lưu: VT, TTHCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3800/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
Lĩnh vực an toàn
thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn
uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
B. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
Lĩnh vực an toàn
thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy
mô kinh doanh từ 50 đến
dưới 200 suất ăn/lần phục vụ
|
6
|
C. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi
bỏ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
Lĩnh vực dược phẩm
|
1
|
Thủ tục đăng ký lần đầu, đăng ký
lại, đăng ký gia hạn các thuốc dùng ngoài sản xuất trong nước quy định tại
phụ lục V Thông tư 44/2014/TT- BYT
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy
định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh, Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao hồ sơ về Chi cục An toàn
vệ sinh thực phẩm.
- Bước 3: Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý,
giao kết quả hồ sơ về cho Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông
qua nhân viên bưu điện).
- Bước 4: Trung tâm có trách nhiệm
giao trả kết quả trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu điện) cho khách hàng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tỉnh (Địa chỉ: Tầng 6, Cao ốc Sonadezi, Số
1 - đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, tại địa chỉ: http://dichvucong.dongnai.gov.vn.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
(Trừ ngày Thứ 7, Chủ nhật và các ngày
lễ, Tết theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm
theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại
thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách người sản xuất thực
phẩm/kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có
xác nhận của chủ cơ sở.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm/kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ sở
y tế cấp huyện trở lên cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm Đồng Nai.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Đồng Nai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
h) Phí:
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất nhỏ lẻ:
500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất khác:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
(Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28
tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh
thực phẩm)
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
(Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu điều kiện chung:
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
a) Tuân thủ các quy định tại Điều 19,
20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật An toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
- Quy trình sản xuất thực phẩm được bố
trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối
cùng;
- Tường, trần, nền nhà khu vực sản
xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
- Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không
gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
- Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng
riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
- Bảo đảm không có côn trùng và động
vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu
thực phẩm; không sử dụng hóa chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại
trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
- Không bày bán hóa chất dùng cho mục
đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
b) Người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận
và không bị mắc các bệnh
tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp
khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
c) Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
a) Tuân thủ các quy định tại Điều 28,
29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
- Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu
thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Thiết bị, phương tiện vận chuyển,
bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
b) Người trực tiếp chế biến thức ăn
phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia
thực phẩm
a) Đáp ứng các quy định chung về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều
20, khoản 1 Điều 21 Luật an
toàn thực phẩm.
b) Chỉ được phối trộn các phụ gia thực
phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử
dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn
không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một
sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng
và mức sử dụng tối đa.
c) Việc sang chia, san, chiết phụ gia
thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi
nhãn theo quy định hiện hành.
Yêu cầu điều kiện riêng:
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở được quy
định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 6 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 như
sau:
1. Cơ sở sản xuất nước uống đóng chai,
nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực phẩm,
cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng
cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ
gia, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm, các vi chất bổ sung vào thực phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm khác không
được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ;
2. Cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm
thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên
thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở
sản xuất là cơ quan quản lý;
3. Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên
ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên
ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính;
4. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do
Sở Kế hoạch Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
5. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có
quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28
tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm.
- Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày
17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Ghi chú: Các nội dung được sửa đổi:
- Mục b: Cách thức thực hiện
- Mục f: Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
- Mục j: Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính.
- Mục k: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
B. Thủ tục hành chính
ban hành mới
Thủ tục hành chính cấp huyện
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy
mô kinh doanh từ 50 đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người yêu cầu giải quyết thủ
tục chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần, số lượng hồ sơ đã được quy
định tại thủ tục này.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND huyện, thành phố, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan tiếp nhận, giải
quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên phần mềm quản lý, giao kết quả hồ
sơ về cho Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả có trách nhiệm giao trả kết quả cho khách hàng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ:
- Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
(Trừ ngày Thứ 7, Chủ nhật và các ngày
lễ, Tết theo quy định).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo
Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại
thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách người kinh doanh dịch vụ
ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ
sở.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy
định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ
cơ sở và người trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống do cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố (Phòng Y tế).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố (Phòng Y tế).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
h) Phí:
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
(Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu 1: Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm (theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu điều kiện chung:
*Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
1) Tuân thủ các quy định tại Điều 28,
29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
- Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu
thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Thiết bị, phương tiện vận chuyển,
bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2) Người trực tiếp chế biến thức ăn
phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Yêu cầu điều kiện riêng:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 50 đến dưới 200 suất ăn/lần
phục vụ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày
17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy
định quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày …
tháng … năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở: ...................................................................................................
Tên cơ sở sản xuất/kinh doanh dịch vụ
ăn uống đề nghị cấp Giấy chứng nhận: ..............
...................................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh dịch
vụ ăn uống:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax: .......................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm...)/kinh doanh dịch vụ ăn uống:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phần
III
LƯU
ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lưu đồ giải quyết:
B. Thủ tục hành chính
cấp huyện
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy
mô kinh doanh từ 50 đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lưu đồ giải quyết: