ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3783/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ, và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của
UBND thành phố Hà Nội về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ
trong các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 5258/TTr-STNMT-VP ngày 17/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và
các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang, Các phòng: KSTTHC, KGVX, HCTC, THCB;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3783/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt của công trình khai thác nước
|
Tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
Phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất và
Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất (đối với tổ chức)
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3
|
Phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
(đối với tổ chức)
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
4
|
Xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê
đất, thu tiền sử dụng đất
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5
|
Thống kê đất đai
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
6
|
Kiểm kê đất đai
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục: Xác định và công
bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác nước
a) Phạm vi áp dụng:
Công trình khai thác nước để cấp nước cho sinh hoạt
hoặc cấp nước cho nhiều mục đích, trong đó có cấp nước cho sinh hoạt (sau đây gọi
chung là công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt) của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là tổ chức) phải xác định và công bố
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, bao gồm:
- Công trình khai thác nước mặt với quy mô trên 100
m3/ngày đêm.
- Công trình khai thác nước dưới đất với quy mô
trên 10 m3/ngày đêm.
b) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong quá trình lập hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tổ chức trực tiếp đầu
tư, quản lý, vận hành công trình khai thác nước căn cứ quy định tại Điều 5 và
Điều 6 của Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt) đề xuất phạm vi cụ thể vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
của công trình khai thác, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình.
- Bước 2: Trên cơ sở đề xuất vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của tổ chức, Sở Tài nguyên và Môi trường
xác định phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình,
cụ thể như sau:
Trong vòng hai mươi (20) ngày làm việc (kể từ ngày
nhận được Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp phép hoặc từ ngày Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước được
UBND Thành phố/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp), Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra đề xuất của tổ chức và kiểm tra thực tế (nếu cần thiết), ban hành Tờ trình
phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình; trình
UBND Thành phố phê duyệt.
- Bước 3: UBND Thành phố xem xét, phê
duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình: mười (10)
ngày làm việc.
- Bước 4: Công bố vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lây nước sinh hoạt của công trình. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm
việc, kể từ ngày UBND Thành phố ban hành quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình: Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có công trình khai thác nước có trách nhiệm
thông báo trên trang thông tin điện tử, niêm yết bảng tin của thôn, xã.
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến
d) Thành phần, số lượng hồ sơ: một
(01) bộ
- Đề xuất vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt của tổ chức;
- Tờ trình;
- Dự thảo Quyết định.
e) Tổng thời hạn giải quyết: sáu mươi
(60) ngày làm việc, trong đó thời gian phê duyệt là ba mươi (30) ngày làm việc
(tại Sở Tài nguyên và Môi trường là hai mươi (20) ngày làm việc, tại UBND Thành
phố là mười (10) ngày làm việc), thời gian công bố là ba mươi (30) ngày làm việc.
f) Đối tượng thực hiện quy trình: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường
h) Kết quả thực hiện quy trình: Quyết
định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện quy trình (nếu
có): Không
l) Căn cứ pháp lý thực hiện quy trình:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt;
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội; Quyết định
số 36/2022/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc bổ sung điểm
m khoản 2 Điều 3 Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021.
2. Thủ tục: Phê duyệt Phương
án đấu giá quyền sử dụng đất và Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất (đối với tổ
chức)
a) Phạm vi áp dụng:
Áp dụng trường hợp đề nghị phê duyệt phương án đấu
giá quyền sử dụng đất và Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất các tổ chức.
Cán bộ, công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ giải quyết
TTHC và các phòng có liên quan thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
thực hiện và kiểm soát quy trình này.
b) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị tổ chức thực hiện việc
đấu giá quyền sử dụng đất có Văn bản đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường,
kèm theo hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất và Quyết định
đấu giá quyền sử dụng đất (đối với tổ chức).
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra hồ sơ đề nghị phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất và Quyết định
đấu giá quyền sử dụng đất (đối với tổ chức).
+ Trường hợp cần giải trình, bổ sung: Trong thời
gian 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm phát triển
quỹ đất Hà Nội, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã đề nghị giải trình, bổ sung
Phương án đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Trường hợp phải xin ý kiến các Sở, ban, ngành có
liên quan: Trong thời gian 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản xin
ý kiến đối với Phương án đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, vị trí đấu giá phù hợp
quy hoạch: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo,
trình UBND Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng
đất và Quyết định đấu giá quyền sử dụng đất
- Bước 3: UBND Thành phố xem xét, ban
hành Quyết định phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất và Quyết định đấu
giá quyền sử dụng đất: trong 02 ngày làm việc.
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến
d) Thành phần, số lượng hồ sơ: một
(01) bộ
- Tờ trình kèm theo Phương án đấu giá quyền sử dụng
đất, bao gồm các nội dung chính sau: Danh mục, vị trí, diện tích và hạ tầng kỹ
thuật, tài sản gắn liền với thửa đất đấu giá (nếu có); Mục đích, hình thức
(giao đất hoặc cho thuê đất), thời hạn sử dụng đất; Dự kiến thời gian tổ chức
thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất; Đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá; hồ
sơ tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu giá; Hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất; Dự kiến kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện
việc đấu giá; Dự kiến giá trị thu được và đề xuất việc sử dụng nguồn thu từ kết
quả đấu giá; Phương thức lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá; Đề xuất đơn vị
được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; Thời hạn nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, trong đó ghi rõ thời hạn nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất và trách nhiệm, nghĩa vụ của người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định.
- Giấy tờ liên quan đến hiện trạng quản lý, sử dụng
thửa đất đấu giá và hạ tầng kỹ thuật, tài sản gắn liền với thửa đất đấu giá (nếu
có) của cơ quan có thẩm quyền;
- Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan đến thửa đất đấu giá đất được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đấu giá trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính;
- Tên, địa chỉ của đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu
giá quyền sử dụng thửa đất.
e) Tổng thời hạn giải quyết: 12 ngày
làm việc.
f) Đối tượng thực hiện quy trình: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sớ Tài nguyên và Môi
trường
h) Kết quả thực hiện quy trình: Quyết
định Phê duyệt Phương án đấu giá quyền sử dụng đất và Quyết định đấu giá quyền
sử dụng đất.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện quy trình (nếu
có): Không
l) Căn cứ pháp lý thực hiện quy trình:
- Luật Đất đai 2013 và các nghị định hướng dẫn thi
hành;
- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày
04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp Quy định việc tổ chức
thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất.
- Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của
UBND Thành phố ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của
UBND Thành phố ban hành Quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của UBND Thành
phố quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội; Quyết định
số 36/2022/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc bổ sung điểm
m khoản 2 Điều 3 Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021.
3. Thủ tục: Phê duyệt kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất (đối với tổ chức).
a) Phạm vi áp dụng:
Áp dụng trường hợp đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu
giá quyền sử dụng đất đề nghị phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
các tổ chức.
Cán bộ, công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ giải quyết
TTHC và các phòng có liên quan thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
thực hiện và kiểm soát quy trình này.
b) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ, biên bản đấu giá, danh sách người
trúng đấu giá quyền sử dụng đất từ đơn vị thực hiện cuộc đấu giá quyền sử dụng
đất; Đơn vị tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất có Văn bản đề xuất
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, kèm theo hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả trúng
đấu giá quyền sử dụng đất (đối với tổ chức).
- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất (đối với
tổ chức).
+ Trường hợp cần giải trình, bổ sung: Trong thời
gian 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản gửi Trung tâm phát triển
quỹ đất Hà Nội, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã đề nghị giải trình, bổ sung
Phương án đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Trường hợp phải xin ý kiến các Sở, ban, ngành có
liên quan: Trong thời gian 03 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản xin ý
kiến đối với Phương án đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: Trong thời
gian 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo, trình UBND Thành phố
ban hành Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Bước 3: UBND Thành phố xem xét, ban
hành Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong 02 ngày
làm việc.
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến
d) Thành phần, số lượng hồ sơ: một
(01) bộ
- Dự thảo quyết định công nhận kết quả trúng đấu
giá;
- Phương án đấu giá quyền sử dụng đất của Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền;
- Hồ sơ thửa đất đấu giá;
- Hợp đồng dịch vụ đấu giá;
- Báo cáo về việc tổ chức thực hiện cuộc đấu giá và
Biên bản đấu giá.
e) Tổng thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
f) Đối tượng thực hiện quy trình: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường
h) Kết quả thực hiện quy trình: Quyết
định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện quy trình (nếu
có): Không
l) Căn cứ pháp lý thực hiện quy trình:
- Luật Đất đai 2013 và các nghị định hướng dẫn thi
hành;
- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày
04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp Quy định việc tổ chức
thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đê giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất.
- Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của
UBND Thành phố ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của
UBND Thành phố ban hành Quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của UBND Thành
phố quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội; Quyết định
số 36/2022/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc bổ sung điểm
m khoản 2 Điều 3 Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 11/11/2021.
4. Thủ tục: Xác định giá đất cụ
thể làm căn cứ tính tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất
a) Phạm vi áp dụng:
Xác định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền thuê đất,
thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm các trường hợp điều
chỉnh Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền
sử dụng đất, gia hạn và điều chỉnh thời hạn thuê đất); xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với Tổ
chức. Áp dụng đối với trường hợp Thửa đất hoặc Khu đất có giá trị từ 30 tỷ đồng
trở lên và Không thuộc trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND
Thành phố ban hành hàng năm theo quy định.
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: (12 ngày làm việc)
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận Hồ sơ từ tổ
chức, đơn vị hoặc luân chuyển Hồ sơ sau khi UBND Thành phố ban hành Quyết định
giao đất, cho thuê đất (Bao gồm hồ sơ: Điều chỉnh Quyết định giao đất, cho thuê
đất; chuyển mục đích sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn, điều chỉnh
thời gian thuê đất...);
- Kiểm tra rà soát hồ sơ pháp lý; thực hiện chỉ định
và thương thảo Hợp đồng với Đơn vị tư vấn xác định giá đất.
Bước 2: Đơn vị tư vấn nhận Hồ sơ và
thực hiện định giá, ban hành Chứng thư định giá đất (25 ngày làm việc).
Bước 3: Rà soát phương án giá đất tại
chứng thư định giá đất, ban hành Tờ trình gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
Thành phố (13 ngày làm việc không bao gồm thời gian đề nghị Đơn vị tư vấn
rà soát kết quả định giá đất và xin ý kiến chuyên môn các Sở, Ngành khác trường
hợp cần thiết).
Bước 4: Hội đồng thẩm định giá đất
cụ thể Thành phố thực hiện Thẩm định phương án giá đất do Sở Tài nguyên và
Môi trường đề xuất và ban hành văn bản Thẩm định gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
(20 ngày làm việc).
Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường
sau khi nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thực hiện soạn thảo Tờ trình,
Dự thảo Quyết định phê duyệt giá đất trình UBND Thành phố (10 ngày làm
việc không bao gồm thời gian thực hiện rà soát theo ý kiến của Hội đồng thẩm định
Thành phố);
Bước 6: UBND Thành phố trên cơ
sở Hồ sơ, Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định phê duyệt
giá đất cụ thể làm căn cứ để cơ quan Thuế thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) (10 ngày làm việc).
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến.
d) Thành phần, số lượng hồ sơ: một
(01) bộ, gồm:
- Toàn bộ Hồ sơ giao đất, cho thuê đất và các văn bản
pháp lý, bản vẽ liên quan đến quy hoạch xây dựng, nghĩa vụ tài chính của Dự án;
- Tờ trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể Thành phố
và UBND Thành phố;
- Dự thảo Quyết định.
e) Tổng thời hạn giải quyết: 90 ngày
làm việc không bao gồm thời gian phát sinh do: Sở Tài nguyên và Môi trường đề
nghị Tổ chức, Đơn vị giải trình, bổ sung Hồ sơ trường hợp cần thiết; Đề nghị
đơn vị tư vấn rà soát kết quả định giá; Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể Thành
phố, UBND Thành phố đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát phương án giá đất
đề xuất.
f) Đối tượng thực hiện quy trình: Sở
Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể Thành phố, Đơn vị
tư vấn giá đất.
g) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể Thành phố, Đơn vị tư vấn giá đất.
h) Kết quả thực hiện quy trình: Quyết
định phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
i) Phí, lệ phí (nếu có): Không
j) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện quy trình (nếu
có): Không
l) Căn cứ pháp lý thực hiện quy trình:
- Luật đất đai 2013 và các Nghị định số
44/2014/NĐ-CP , Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ; Thông tư 36/2014/TT-BTNMT 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Thông thư số 76/2014/TT-BTC , Thông thư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài Chính và các Nghị định, Thông tư sửa đổi bổ sung khác do
Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng ban hành;
- Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất
đai;
- Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày
03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật đất đai.
5. Thủ tục: Thống kê đất đai
a) Phạm vi áp dụng:
Thống kê đất đai hàng năm làm căn cứ cho lập Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện; Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê
các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các nhu cầu khác
của Nhà nước và xã hội. Áp dụng cho cấp Thành phố; huyện, quận, thị xã; các xã,
phường, thị trấn.
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: (60 ngày làm việc)
- Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai: Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về loại đất và loại
đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về
đất đai liên quan gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15 tháng 11
để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp); trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp
các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới thì phải gửi
bổ sung chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm thống kê. (Biểu mẫu
theo Phụ lục số 03.2 kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018).
- UBND xã, phường, thị trấn: Xác định và tổng hợp
biến động sử dụng đất trong năm; Tổng hợp số liệu thống kê và lập hệ thống biểu
theo quy định; Phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất;
hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã trước
ngày 16 tháng 01 năm sau; (Hồ sơ gồm: Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã đã
được cập nhật chỉnh lý biến động (01 bộ dạng số) và bản tổng hợp các trường hợp
biến động đất đai trong năm đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác
nhận (01 bộ giấy); Biểu số liệu thống kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số); Báo
cáo kết quả thống kê đất đai (01 bộ giấy)).
Bước 2: (15 ngày làm việc)
- UBND cấp huyện: Kiểm tra số liệu TKĐĐ của từng
đơn vị cấp xã; Tổng hợp số liệu TKĐĐ của huyện; Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất và biến động sử dụng đất; hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Sở
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 02 năm sau; (Hồ sơ gồm:
Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã đã được cập nhật chỉnh lý biến động (01 bộ dạng số);
Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã (01 bộ số); Biểu số liệu thống kê đất đai
cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số); Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện
(01 bộ giấy và 01 bộ số).
Bước 3: (15 ngày làm việc);
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiếp nhận và kiểm đếm
hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp huyện, thống kê đất quốc
phòng, đất an ninh); Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp thành phố; Phân tích số liệu,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của thành phố
trong năm thống kê; Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và nộp báo cáo kết quả TKĐĐ
cấp thành phố lên Bộ Tài Nguyên và Môi trường trước ngày 16 tháng 02 năm
sau (Hồ sơ gồm: Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã, huyện (01 bộ số);
Biểu số liệu thống kê đất đai cấp thành phố (01 bộ giấy và 01 bộ số); Báo cáo kết
quả thống kê đất đai cấp thành phố (01 bộ giấy và 01 bộ số).
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến.
d) Tổng thời hạn giải quyết: 90 ngày
làm việc.
e) Đối tượng thực hiện quy trình: Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; Hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai Hà
Nội; UBND cấp xã.
f) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội, phòng Tài nguyên và Môi trường;
Công chức địa chính cấp xã.
g) Kết quả thực hiện quy trình: Báo
cáo kết quả thống kê các cấp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện quy trình (nếu
có): Không
k) Căn cứ pháp lý thực hiện quy trình:
- Luật Đất đai ngày 29/11/ 2013 và các Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai; Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018; Thông tư số
13/2019/TT-BTNMT ngày 07/8/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Thủ tục: Kiểm kê đất đai
a) Phạm vi áp dụng:
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được tiến hành trên phạm vi toàn Thành phố theo từng cấp hành chính, trong đó cấp
xã là đơn vị cơ bản tiến hành kiểm kê đất đai; kết quả kiểm kê đất đai của cấp
xã là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của cấp huyện, thành phố.
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an; Bộ tư lệnh Thủ đô,
Công an Thành phố có trách nhiệm gửi kết quả kiểm kê đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND.
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: (135 ngày làm việc, từ
ngày 01/8 đến ngày 16/01 năm sau).
- Đối với UBND cấp xã, phường, thị trấn: Chuẩn
bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho KKĐĐ; Thu thập các tài liệu, số liệu
về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê đất đai; Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ
kết quả điều tra kiểm kê; Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Tổng hợp số liệu
hiện trạng sử dụng đất, lập hệ thống biểu kiểm kê đất đai; Phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa
phương; Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã; Hoàn thiện, trình duyệt,
in sao và giao nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai; (Hồ sơ gồm: Bản đồ kiểm kê
đất đai cấp xã file diện tích tạo vùng kết nối dữ liệu của bản đồ và Bảng liệt
kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số); Bảng
tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai
gửi đến đã được Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy);
Biểu số liệu kiểm kê đất đai (01 bộ giấy và 01 bộ số); Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số
khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng); Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (01
bộ giấy)).
Bước 2: (45 ngày làm việc, từ
ngày 16/1 đến ngày 01/3 năm sau).
- UBND cấp huyện: Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết
quả KKĐĐ của cấp xã giao nộp; Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai vào
các biểu theo quy định; Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất
đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương; Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện; Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện; Hoàn thiện, trình
duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ. Hồ sơ giao nộp cấp huyện gồm: Bản
đồ kiểm kê đất đai và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất
đai kèm theo (01 bộ số); Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã (01 bộ giấy và 01
bộ số); Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (01 bộ số); Biểu số liệu kiểm kê đất
đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số); Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số); Báo cáo
thuyết minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số).
Bước 3: (45 ngày làm việc, từ
ngày 01/3 đến ngày 16/4 năm sau).
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh; Tiếp
nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện giao nộp; Tổng hợp số liệu hiện
trạng sử dụng đất của cấp thành phố; Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất,
biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai của địa phương; Lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh; Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp thành phố; Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ lên Bộ Tài nguyên
và Môi trường. Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp thành phố gồm: Bản đồ kiểm kê đất đai,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số); Biểu số liệu kiểm kê đất đai và
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ số); Biểu số liệu kiểm kê đất
đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số); Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số); Báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bộ Tư lệnh thủ đô, Công an tỉnh: Chỉ đạo
cơ quan, đơn vị trực thuộc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã; phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện tổ chức kiểm kê diện tích đất đai hiện đang quản
lý sử dụng theo đúng phương án kiểm kê đất đai của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ
đạo Chi cục Kiểm lâm và cơ quan chuyên môn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức kiểm kê đất lâm nghiệp và cung cấp bản đồ quy hoạch đất lâm nghiệp,
bản đồ hiện trạng rừng trên toàn thành phố để phục vụ cho công tác kiểm kê đất
đai; Chỉ đạo các công ty Nông - Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng
và Vườn quốc gia phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã; phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện tổ chức rà soát diện tích các loại đất đang quản lý sử dụng.
- Sở Tài chính: Chủ trì tham mưu cho Ủy ban
nhân dân thành phố đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của
luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện; Chủ động hướng dẫn cho các
đơn vị lập dự toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện, thẩm định theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Xây
dựng, Cục thống kê: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây
dựng phương án điều tra, biểu mẫu, phương pháp kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
- Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà
Nội và Ban quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc: Có trách nhiệm phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm kê hiện trạng sử dụng đất các khu công nghiệp,
khu công nghệ cao.
c) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực
tuyến.
d) Tổng thời hạn giải quyết: 225 ngày
làm việc.
e) Đối tượng thực hiện quy trình: Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; Hệ thống Văn phòng Đăng ký đất đai Hà
Nội; UBND cấp xã.
f) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tư lệnh thủ đô, Công an tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và đầu tư; Sở Công thương, Sở Xây dựng, Ban quản
lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội và Ban quản lý khu công nghệ cao Hòa
Lạc. UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các phường xã thị trấn.
g) Kết quả thực hiện quy trình: Kết
quả kiểm kê đất đai 5 năm.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện quy trình (nếu
có): Không
k) Căn cứ pháp lý thực hiện quy trình:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013 và các Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai; Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018; Thông tư số 13/2019/TT-
BTNMT ngày 07/8/2019 và Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.