|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
378/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Kim Mai
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 378/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
27 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi và bổ sung (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền
Giang (Lĩnh vực Hành chính tư pháp).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số TT
|
Mã hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
T-TGG-175881-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Sửa đổi: hồ sơ; căn cứ pháp lý của TTHC.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính tư
pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ
Tho, tỉnh Tiền Giang).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
nộp lệ phí và viết giấy hẹn, trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản (không thu lệ phí) để công
dân hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3- Nhận kết quả tại Phòng Hành chính
tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ
Tho, tỉnh Tiền Giang).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng
từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần, riêng thứ bảy từ 7 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết, chủ
nhật).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Xuất trình
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh về
nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước); Hộ chiếu hoặc các giấy tờ hợp lệ thay thế như Giấy Thông
hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư
ở nước ngoài);
- Bản chính sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc
Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại tỉnh
Tiền Giang kết hôn với nhau).
* Nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP);
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận
tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến
ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại
người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc
cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ
của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật
của nước đó;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của
Việt Nam hoặc nước ngoài (cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ)
xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng
nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Bản sao một trong các giấy tờ về nhân thân như
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú
trong nước); Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc
thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài).
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với
công dân Việt Nam cư trú tại tỉnh Tiền Giang); Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm
trú hoặc giấy chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm
trú tại tỉnh Tiền Giang kết hôn với nhau);
- Ngoài các giấy tờ quy định trên, tùy từng trường
hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong
các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà
nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung
ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không
ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành
đó;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam;
+ Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) thì nộp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do Cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người
đó cư trú cấp;
+ Đối với công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) thì phải nộp giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà người đó có quốc
tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp;
+ Người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài
tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp.
+ Đối với người nước ngoài không thường trú tại
Việt Nam thì ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch hoặc thường trú cấp, còn phải nộp giấy xác nhận đủ điều kiện
kết hôn theo pháp luật nước đó, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không
quy định cấp loại giấy này;
+ Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân
Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với trường hợp công dân Việt Nam kết hôn
với người nước ngoài, nếu đương sự thuộc một trong các trường hợp sau thì phải
nộp Giấy xác nhận của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố
nước ngoài:
● Hai bên chênh lệch nhau từ hai mươi tuổi trở
lên
● Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba hoặc đã
kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
● Hai bên chưa hiểu biết về hoàn cảnh gia
đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập
quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
Trường hợp công dân Việt Nam thông thạo ngôn
ngữ mà người nước ngoài sử dụng hoặc người nước ngoài thông thạo tiếng Việt,
đồng thời kết quả phỏng vấn tại Sở Tư pháp cho thấy hai bên có sự hiểu biết về
hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau, hiểu biết về ngôn ngữ, phong
tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân gia đình của mỗi nước, thì
không phải bổ sung Giấy xác nhận của Trung tâm.
* Lưu ý:
+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài lập, cấp
hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết
hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại);
+ Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải nộp bản
chính kèm bản dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
25 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo
dài không quá 10 ngày làm việc.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp:
Công an tỉnh, Phòng Tư pháp, Thanh tra Sở Tư pháp, UBND cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư số
9b/2013/TT-BTP
|
8
|
Phí, lệ phí
|
1.000.000 đồng
|
9
|
Kết quả của việc thực
hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận kết hôn
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người
nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết
hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của
Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn;
- Việc kết hôn giữa người nước ngoài với nhau, mỗi
bên phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân hoặc thường trú (đối
với người không quốc tịch) về điều kiện kết hôn. Ngoài ra, còn phải tuân theo
quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về
điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan
hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
2
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
Kính gửi:
………………………………………..
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị …………………………………………………………………………………….. đăng ký.
|
……………………, ngày ………
tháng ……… năm……
|
Xác nhận về tình
trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
……………………………….
……………………………………
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………..
|
Xác nhận này có
giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày ……. tháng ……
năm ………
NGƯỜI KÝ GIẤY
XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
………………………..
|
|
|
|
|
|
Chú thích: (1), (2) Trường hợp làm
thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam,
nữ
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 378/QĐ-UBND ngày 27/02/2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
4.290
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|