ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3758/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 11 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và
Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Chỉ thị số 35/CT-TTg
ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ
sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số
07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản,
lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;
Căn cứ Thông tư số
04/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xây dựng Quy chế
công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, tổ chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 622/TTr-SNV ngày 02 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra
chéo công tác văn thư, lưu trữ giai đoạn 2017 - 2019.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương, cơ
quan, doanh nghiệp liên quan liên quan trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ GIAI ĐOẠN
2017 - 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đánh giá việc chấp
hành các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ của các sở, ban,
ngành tỉnh; các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh,
các doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức, địa phương).
2. Tăng cường chức
năng quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ các cấp và quản lý tài liệu
Lưu trữ lịch sử tỉnh; học tập, trao đổi kinh nghiệm, ứng dụng công nghệ thông
tin về công tác văn thư, lưu trữ giữa các cơ quan, tổ chức, địa phương.
II. NỘI
DUNG KIỂM TRA
1. Tiêu chí kiểm tra
Việc kiểm tra chéo công tác
văn thư, lưu trữ giai đoạn 2017 - 2019 giữa các cơ quan, tổ chức, địa phương tập
trung vào công tác quản lý văn thư, lưu trữ và các hoạt động nghiệp vụ văn thư,
lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, địa phương theo 10 chỉ tiêu cụ thể sau:
a. Công tác chỉ đạo,
hướng dẫn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ; ứng dụng chữ ký số cho văn bản điện tử và
lưu trữ điện tử; quản lý tài liệu điện tử và lưu trữ điện tử.
b. Công tác bố trí
cán bộ; đầu tư cơ sở vật chất phục vụ hoạt động văn thư, lưu trữ.
c. Quản lý văn bản đến.
d. Quản lý văn bản
đi.
đ. Lập hồ sơ công việc.
e. Giao nộp hồ sơ,
tài liệu vào lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử tỉnh.
g. Xử lý tài liệu tồn
đọng, tích đống.
h. Tổ chức khai thác,
sử dụng tài liệu.
i. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong việc quản lý văn bản, giải quyết công việc và lập hồ sơ điện tử
về văn thư, lưu trữ.
k. Công tác báo cáo
hoạt động văn thư, lưu trữ; báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài
liệu lưu trữ hàng năm.
- Các nội dung trên có thang
điểm để đánh giá và chấm điểm, thang điểm tối đa 1.000 điểm đối với 10 chỉ
tiêu; trong đó tập trung 04 chỉ tiêu trọng tâm: (i) thực hiện nghiêm việc lập hồ
sơ công việc; (ii) giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử
tỉnh; (iii) giải quyết dứt điểm tài liệu đang bó gói, tồn đọng, tích đống; (iv)
ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý văn bản, giải quyết công việc
và lập hồ sơ điện tử về văn thư, lưu trữ.
- Việc đánh giá, xếp loại kết
quả kiểm tra của các cơ quan, tổ chức, địa phương quy định như sau:
+ Loại A: Tổng điểm đạt từ
900 điểm trở lên và không có chỉ tiêu bị điểm 0.
+ Loại B: Tổng điểm đạt từ
700 điểm đến dưới 900 điểm.
+ Loại C: Tổng điểm dưới 700
điểm.
2. Tổ chức Cụm kiểm tra: UBND
tỉnh chia 60 cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành 12 Cụm kiểm tra; chia 11 huyện, thị
xã, thành phố thành 03 Cụm kiểm tra và chỉ định Cụm trưởng (chi tiết theo Phụ lục
đính kèm).
3. Thời gian, phương thức
kiểm tra
a. Thời gian: Thời
gian áp dụng đánh giá các tiêu chí kiểm tra thực hiện hoạt động nghiệp vụ văn
thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức, địa phương từ tháng 01 năm 2017 đến
tháng 6 năm 2019.
b. Phương thức kiểm
tra: Cụm trưởng quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra và thực hiện kiểm tra trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Thành phần Đoàn kiểm tra cụ thể như sau:
- Đối với các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh:
+ Trưởng Đoàn kiểm tra: Là đại
diện lãnh đạo của cơ quan được chỉ định làm Cụm trưởng;
+ Các thành viên của Đoàn kiểm
tra gồm: Đại diện lãnh đạo và công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ
của cơ quan trong Cụm;
+ Thư ký Đoàn kiểm tra: Là
công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan được chỉ định
làm Cụm trưởng.
- Đối với các huyện, thị
xã, thành phố:
+ Trưởng Đoàn kiểm tra: Là đại
diện lãnh đạo UBND của các huyện, thị xã, thành phố được chỉ định làm Cụm trưởng;
+ Các thành viên của Đoàn kiểm
tra gồm: Đại diện lãnh đạo Phòng Nội vụ, Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã,
thành phố; công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của Phòng Nội vụ,
Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố trong Cụm;
+ Thư ký Đoàn kiểm tra: Là
công chức, viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ của UBND huyện, thị xã,
thành phố được chỉ định làm Cụm trưởng.
- Trình tự kiểm tra:
+ Cụm trưởng quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra, chủ động phối hợp với các cơ quan trong Cụm thống nhất
thời gian, kế hoạch kiểm tra tại từng cơ quan trong Cụm và thời gian, địa điểm
tổng kết kiểm tra toàn Cụm.
+ Việc kiểm tra tại các Cụm
được thực hiện trong quý II năm 2019 (hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm
2019).
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a. Hướng dẫn cụ thể
các nội dung của 10 chỉ tiêu kiểm tra chéo, khung điểm đối với từng tiêu chí; phương
thức kiểm tra của các Cụm; hồ sơ kiểm tra và các nội dung khác có liên quan.
b. Theo dõi, tổng hợp
kết quả kiểm tra chéo của các Cụm, đề xuất UBND tỉnh khen thưởng các tập thể có
thành tích xuất sắc trong kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ giai đoạn
2017 - 2019 trên cơ sở tổng điểm đạt được và kết quả thực hiện 04 chỉ tiêu trọng
tâm; tham mưu xây dựng kế hoạch kinh phí để tổ chức Hội nghị tổng kết vào Quý
IV/2019, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Các cơ quan, tổ chức,
địa phương: Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung có liên quan theo Kế
hoạch này và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Trong quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, địa phương phản ánh
trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CỤM KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN
THƯ, LƯU TRỮ 02 NĂM (2017 - 2019)
(Kèm theo Kế hoạch kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ giai đoạn 2017 -
2019 ban hành kèm theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Cụm số
|
Tên cơ quan, tổ chức, địa phương
|
Cụm trưởng
|
I.
Các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
1
|
Công an tỉnh Bình Định, Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Bình Định, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Định,
Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Định, Cục
Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định
|
Tòa án nhân dân tỉnh Bình
Định
|
2
|
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh
|
Sở Tài chính
|
3
|
Sở Ngoại vụ, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng HĐND tỉnh, Sở Du lịch
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Sở Công Thương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công
nghiệp, Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Bình Định
|
6
|
Sở Tư pháp, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
7
|
Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Ban
Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình Bình Định
|
8
|
Cục Hải quan tỉnh Bình Định,
Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình, Bưu
điện tỉnh Bình Định
|
Cục Thống kê tỉnh
|
9
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh tỉnh Bình Định, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi
nhánh tỉnh Bình Định, Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bình Định, Bảo
hiểm xã hội tỉnh Bình Định, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình
Định
|
10
|
Công ty cổ phần Môi trường
đô thị Quy Nhơn, Công ty cổ phần Quản lý sửa chữa đường bộ Quy Nhơn, Công ty
cổ phần Công viên, cây xanh và chiếu sáng đô thị Quy Nhơn, Công ty TNHH Lâm
nghiệp Hà Thanh, Công ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn, Công ty TNHH Lâm nghiệp
Quy Nhơn
|
Công ty Cổ phần Môi trường
đô thị Quy Nhơn
|
11
|
Tổng Công ty PISICO Bình Định
- công ty cổ phần, Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định, Công
ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Định, Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Bình Định,
Công ty TNHH Khai thác công trình Thủy lợi tỉnh Bình Định
|
Công ty cổ phần Dược -
Trang thiết bị y tế Bình Định
|
12
|
Trường Cao đẳng Bình Định,
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định, Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình
Định
|
II.
Các huyện, thị xã, thành phố
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn, huyện
Vân Canh, huyện Phù Cát
|
Huyện Vân Canh
|
2
|
Huyện Hoài Nhơn, huyện
Hoài Ân, huyện An Lão, huyện Phù Mỹ
|
Huyện An Lão
|
3
|
Huyện Tây Sơn, huyện Vĩnh Thạnh,
thị xã An Nhơn, huyện Tuy Phước
|
Thị xã An Nhơn
|