BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 375/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 3
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi
trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2020.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng
(để b/c);
- Như
Điều 3;
-
Cục KSTTHC (VPCP);
- Các: Cảng vụ hàng hải, Chi cục hàng
hải;
- TTCNTT;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
-
Lưu:
VT, KSTTHC
(03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Văn Công
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-BGTVT
ngày
13
tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định
việc sửa đổi thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
I- Lĩnh vực hàng hải
|
1
|
1.002460
|
Cấp Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
|
Thông tư số
03/2020/TT-BGTVT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
|
2
|
1.002472
|
Cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn thủy thủ trực
ca, thợ máy trực
ca, thợ kỹ thuật điện;
Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn cho thuyền viên Việt Nam đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
|
Thông tư số
03/2020/TT-BGTVT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
3
|
1.002448
|
Cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng
nhận
|
Thông tư số
03/2020/TT-BGTVT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng
hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
|
4
|
1.002441
|
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
|
Thông tư số
03/2020/TT-BGTVT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
|
5
|
1.002420
|
Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, Giấy xác
nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận Giấy chứng nhận
khả năng
chuyên môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
|
Thông tư số
03/2020/TT-BGTVT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
|
6
|
1.002408
|
Mở khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và
cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
|
Thông tư số
03/2020/TT-BGTVT
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt Nam; cơ sở đào tạo,
huấn luyện
|
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG TTHC TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-BGTVT
ngày
13
tháng 3 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Cấp Giấy công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy công nhận
GCNKNCM
đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục
Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải
Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam
ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định,
vào sổ và hẹn trả kết
quả đúng thời hạn quy định và tiến hành xác thực với cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài đã cấp chứng chỉ chuyên môn:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
bằng hình thức
phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam
hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy
quyền thông báo bằng văn bản chậm nhất
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy công nhận GCNKNCM theo mẫu,
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức
phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của tổ chức quản lý thuyền
viên
theo mẫu;
- Bản sao chứng chỉ chuyên môn do cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận
chứng chỉ chuyên môn cấp;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; hộ chiếu; sổ thuyền viên
hoặc giấy tờ chứng
minh thời gian đi biển do
chính quyền hàng hải cấp;
- 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc
thực hiện TTHC:
- Giấy công nhận GCNKNCM
Giấy công nhận GCNKNCM có giá trị sử
dụng theo hiệu lực của giấy GCNKNCM hoặc thời hạn của hợp
đồng lao động dự
kiến sẽ ký kết nhưng
không quá 02 năm.
1.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy công nhận.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Văn
bản đề nghị cấp giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
- Mẫu Giấy công nhận Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu: Đối tượng cấp là thuyền viên đáp ứng điều
kiện cấp Giấy công nhận
GCNKNCM theo quy định của Thông tư này và Công ước STCW.
- Điều kiện thực hiện TTHC:
+ Có đủ tiêu chuẩn sức khỏe thuyền viên và đảm
bảo tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
+ Có GCNKNCM, Giấy chứng nhận vô tuyến điện
viên hệ GMDSS hạng tổng quát (GOC), Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ GMDSS
hạng hạn chế (ROC) và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ trên tàu chở dầu,
tàu hóa chất hoặc
khí hóa lỏng được cấp bởi
cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt
Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn.
+ Đã có thời gian đi biển tối thiểu
36 tháng.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên
an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam;
- Thông tư 189/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu:
Văn bản đề nghị cấp Giấy
công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Tên công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v ………………………..
|
………., ngày
... tháng ... năm …
|
Kính gửi: ……... (tên cơ
quan có thẩm quyền)……….
Căn cứ thông tư số ……/2020/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm … của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện
thuyền viên và định biên an toàn tối
thiểu của tàu biển Việt Nam,
Công
ty...
(tên công ty) ………đề nghị...(tên cơ quan có
thẩm quyền)……. xem xét, cấp
Giấy công
nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
cho thuyền viên có tên sau, để đủ điều kiện làm việc trên tàu....(tên
tàu)……có Giấy chứng nhận đăng ký
tàu biển số:
…………………..
của công ty tôi.
TT
|
Họ và tên
Ngày sinh
Quốc tịch
|
Số GCN
|
Ngày cấp
Ngày hết hạn
|
Chức danh
|
Quốc gia cấp
GCN
|
Cơ sở dữ liệu
điện tử hoặc địa chỉ Email
của cơ quan cấp GCN
|
Thời hạn hợp đồng lao động
Từ ngày/ tháng/năm đến ngày/ tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị ……….. (tên cơ quan có
thẩm quyền) ………. xem xét, giải quyết./.
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Mẫu Giấy công nhận Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt
ngoài):
(Kích thước
15 cm x 20 cm)
Mẫu Giấy công
nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong):
(Kích thước
15 cm x 20cm)
2. Cấp Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ
máy trực ca, thợ kỹ thuật điện; Giấy chứng
nhận khả năng chuyên
môn cho thuyền viên Việt
Nam đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp
GCNKNCM thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện, GCNKNCM cho
thuyền viên Việt Nam đã có GCNKNCM do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp đến
Cục Hàng hải Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết
quả đúng thời hạn quy định:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định thì trả lại
hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì Cục Hàng hải Việt Nam thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam cấp GCNKNCM theo mẫu quy định, trường
hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp thủy thủ
trực ca OS, thợ máy trực ca Oiler, thợ kỹ thuật điện gồm:
+ Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu quy định hoặc
văn bản đề nghị của trường, tổ
chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp
hoặc Quyết định tốt nghiệp; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có);
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. Đối với Bằng tốt nghiệp
được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để
đối
chiếu Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản
chính để đối chiếu sổ thuyền viên (đối với trường hợp
học bồi dưỡng, nâng cao hoặc chỉ có trình độ sơ cấp nghề).
- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM thủy thủ
trực ca AB; thợ máy trực ca AB, gồm:
+ Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu quy định hoặc
văn bản đề nghị của trường,
tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc Quyết
định tốt nghiệp; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có); Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. Đối với Bằng tốt
nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao có bản chính để đối chiếu Sổ thuyền viên.
- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp GCNKNCM
thủy thủ trực ca AB; thợ máy trực ca AB khi đã có GCNKNCM thủy thủ trực ca OS, thợ
máy trực ca Oiler gồm:
+ Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của trường, tổ
chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ GCNKNCM thủy thủ trực ca OS,
thợ máy trực ca
Oiler, bản sao có chứng thực hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu Sổ thuyền
viên.
- Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy
CNKNCM cho thuyền viên Việt Nam đã có GCNKNCM do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp gồm:
+ Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu quy định
hoặc văn bản đề nghị của trường,
tổ chức quản lý thuyền viên theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu: Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp
hoặc Quyết định tốt nghiệp; Giấy chứng nhận học bồi dưỡng, nâng cao (nếu có); Giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản. Đối với Bằng tốt nghiệp được cấp bởi cơ sở giáo
dục nước ngoài thì bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy
công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
+ 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
+ Bản sao có chứng thực GCNKNCM
do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt
Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp, Sổ thuyền viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.
2.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 100.000 đồng GCNKNCM.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị của thuyền viên hoặc văn bản đề nghị của trường, tổ
chức quản lý thuyền viên;
- Văn bản cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
thủy thủ trực ca, thợ
máy trực ca, thợ kỹ thuật điện;
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho thuyền viên Việt Nam đã có Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn thủy thủ trực ca
- Thủy thủ trực ca OS: Tốt
nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp trở lên hoặc hoàn
thành các học phần lý thuyết theo chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải ngành điều
khiển tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp tốt nghiệp
chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ sơ cấp phải hoàn thành chương trình
đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; Có giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản; Có thời gian đi biển 06 tháng hoặc
tập sự thủy thủ 02 tháng.
- Thủy thủ trực ca AB: Có GCNKNCM thủy thủ trực
ca OS (đối với trường hợp chưa có GCNKNCM thủy thủ trực ca OS phải tốt nghiệp chuyên
ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng trở lên); Có giấy chứng nhận huấn
luyện nghiệp vụ cơ bản; Có thời gian đi biển 18 tháng hoặc tập sự thủy thủ trực
ca AB 12 tháng.
b) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn thợ máy trực ca
- Thợ máy trực ca Oiler: Tốt nghiệp chuyên
ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp trở lên hoặc hoàn thành các học
phần lý thuyết theo chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải ngành khai thác máy tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành máy tàu biển trình độ
sơ cấp phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; Có giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản; Có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập sự
thợ máy trực ca Oiler 02 tháng.
- Thợ máy trực ca AB: Có GCNKNCM thợ
máy trực ca Oiler (đối với trường
hợp chưa có GCNKNCM thợ máy trực ca Oiler phải tốt nghiệp chuyên ngành khai
thác máy tàu biển trình độ cao đẳng
trở lên); Có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản; Có thời gian
đi biển 12 tháng hoặc tập sự thợ máy trực ca AB 06 tháng.
c) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn thợ kỹ thuật điện
- Tốt nghiệp chuyên ngành kỹ
thuật điện tàu biển trình độ trung cấp trở lên. Trường hợp tốt nghiệp chuyên
ngành kỹ thuật điện tàu biển trình độ sơ cấp thì phải hoàn thành chương trình
đào tạo nâng cao do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định.
- Có giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cơ bản.
- Có thời gian đi biển 06 tháng hoặc tập
sự thợ kỹ thuật điện 03 tháng,
d) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn cho công dân Việt Nam đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
- Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển
tàu biển, khai thác máy tàu biển hoặc kỹ thuật điện tàu biển trình độ trung cấp
trở lên tại các cơ sở giáo dục chuyên ngành hàng hải nước ngoài và văn bằng tốt
nghiệp đó được công nhận theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam.
- Có GCNKNCM được cơ quan có thẩm quyền
của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được
Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối
thiểu của tàu biển Việt Nam;
- Thông tư 189/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN
THỦY THỦ TRỰC CA, THỢ MÁY TRỰC CA, THỢ KỸ
THUẬT ĐIỆN, GCNKNCM CHO THUYỀN VIÊN VIỆT NAM ĐÃ CÓ GCNKNCM
DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN NƯỚC NGOÀI
CẤP
Kính gửi: .... (tên cơ quan có thẩm
quyền)....
1. Họ và tên: ………………………………………………. 2. Ngày sinh: ………………………….
3. Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước
công dân) số ……………………………………….
ngày
cấp ………………………………………
nơi
cấp ……………………………………………..
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
5. Bằng tốt nghiệp. Giấy chứng nhận tốt
nghiệp hoặc Quyết định tốt nghiệp số: …………….. ngày cấp ……………………… nơi cấp
……………………………………………..
6. Giấy chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ cơ bản
số: …………………………………………….
ngày
cấp ………………………………………
nơi
cấp ……………………………………………..
7. Giấy chứng nhận học trái ngành hoặc học
nâng cao (nếu có) số: …………………………… ngày cấp ……………………………………… nơi cấp ……………………………………………..
8. Thời gian đi biển:
TT
|
Tên tàu
|
Chủ tàu
|
Loại tàu
|
Tổng dung
tích
|
Tổng công
suất máy chính
|
Chức danh
|
Thời gian
(từ tháng, năm đến tháng,
năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BGTVT ngày …. tháng …. năm …. của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện
thuyền viên và định biên an toàn tối
thiểu của tàu biển Việt Nam, đề nghị .... (tên cơ quan có thẩm
quyền).... cấp
GCNKNCM ………………………….
cho
tôi.
Tôi xin cam những điều khai
trên là đúng sự thật./.
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thủy thủ trực ca, thợ máy trực ca, thợ kỹ thuật điện,
GCNKNCM cho thuyền viên Việt Nam đã có GCNKNCM do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp
Tên công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v ……………………..
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: … (tên cơ
quan có thẩm quyền) ...
Căn cứ Thông tư số ……/2020/TT-BGTVT ngày
... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện
thuyền viên và định biên an toàn tối
thiểu của tàu biển Việt Nam
(tên Công ty)……… đề nghị ... (tên cơ quan có
thẩm quyền)… xem xét, cấp
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn …………….. cho những thuyền viên của công ty chúng tôi
có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
Nơi sinh
|
Số CMND
ngày cấp
nơi cấp
|
Số Bằng tốt
nghiệp
Ngày cấp
nơi cấp
|
Số GCN trái
ngành/ nâng cao (nếu có)
|
Số GCN
HLNVCB Ngày cấp nơi cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm quyền)...xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, Phòng …..
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên
môn
Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt ngoài):
(Kích thước
15 cm x 20 cm)
Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (mặt trong):
(Kích thước
15 cm x 20 cm)
3. Cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng
nhận
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc
Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng
hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ
theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết
quả đúng thời hạn quy định:
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản chậm
nhất 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc
Càng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính theo mẫu, trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của thuyền viên theo mẫu
hoặc văn bản đề nghị của tổ chức
quản lý thuyền viên theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu: Giấy chứng nhận GOC,
ROC, GCNHLNVĐB;
- 02 ảnh màu, cỡ 3 cm x 4 cm, kiểu chứng minh
nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải
Việt Nam ủy quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy
xác nhận việc cấp giấy chứng nhận.
Giấy xác nhận
việc cấp giấy chứng nhận có giá trị sử dụng theo hiệu lực của Giấy chứng nhận GOC, ROC, GCNHLNVĐB.
3.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy xác nhận.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị của thuyền viên hoặc
văn bản đề nghị của tổ chức quản
lý thuyền viên.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu: Đối tượng cấp là
thuyền viên đáp ứng điều kiện cấp Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận
theo quy định của Thông tư này và Công ước STCW.
- Điều kiện thực hiện TTHC:
+ Có giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ
GMDSS hạng tổng quát
(GOC), Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hệ
GMDSS hạng hạn chế (ROC) hoặc Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ trên tàu chở
dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, tàu hoạt động vùng cực, tàu cao tốc.
+ Đối với trường hợp xác nhận về việc
cấp giấy Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ nâng cao trên tàu hoạt động vùng
cực phải có kinh nghiệm tối thiểu 02 tháng làm việc tại vùng cực hoặc thừa
nhận tương đương khác.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn
tối thiểu của
tàu biển Việt Nam;
- Thông tư 189/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY XÁC NHẬN
VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC,
ROC, HLNVĐB
Kính gửi: .... (tên
cơ quan có thẩm quyền) ...
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
2. Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………
3. Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công
dân) số: ……………………………. ngày cấp
……………………………………… nơi cấp ………………………………………
4. Địa chỉ thường trú …………………………………………………………………………..
5. Giấy chứng nhận:
TT
|
Giấy chứng
nhận GOC,
ROC, HLNVĐB
|
Số GCN
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
Nơi cấp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Thông tư số ……../2020/TT-BGTVT
ngày … tháng … năm ... của Bộ
trưởng
Bộ
Giao thông vận tải quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn
luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam, đề
nghị
...
(tên cơ quan có thẩm quyền).... xem xét, cấp Giấy xác
nhận việc cấp giấy chứng nhận cho tôi./.
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
Văn bản đề
nghị cấp giấy xác nhận
việc cấp giấy chứng nhận GOC, ROC, GCNHLĐB
Tên công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v ………………………..
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: …….. (tên cơ
quan có thẩm quyền)….
Căn cứ thông tư số ……/2020/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện
thuyền viên và định biên an toàn tối
thiểu của tàu biển Việt Nam (tên công ty) …… đề nghị Cục Hàng hải Việt
Nam xem xét, cấp Giấy xác nhận ……………..
cho
những thuyền viên của công ty chúng tôi
có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
Nơi sinh
|
Số CMND
ngày cấp
nơi cấp
|
Loại GCN, GOC, ROC,
HLNVĐB
|
Số GCN
|
Ngày cấp
Ngày hết hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm quyền)...xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, Phòng …..
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu Giấy xác
nhận việc cấp giấy chứng nhận
Mẫu Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận (mặt
ngoài):
(Kích thước
15 cm x 20cm)
Mẫu Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận (mặt trong):
(Kích thước 15 cm x 20 cm)
4. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên
chính
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc
Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải
Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục
Hàng hải Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy
định, vào sổ và hẹn trả kết
quả đúng thời hạn quy định.
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ
sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ
sơ qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục
Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng văn bản chậm nhất 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng
vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện viên chính theo mẫu, trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn
luyện viên chính của huấn luyện viên theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của trường, cơ sở
huấn luyện theo mẫu;
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
xác nhận hoàn thành khóa huấn luyện
hoặc quyết định tốt nghiệp khóa huấn luyện dành cho huấn luyện viên
chính;
- 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ sử dụng mô phỏng và đánh
giá mô phỏng (đối với
trường hợp huấn luyện viên chính phòng mô phỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục
Hàng hải Việt Nam ủy
quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền;
d) Cơ quan phối hợp: Không
có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng
nhận huấn luyện viên
chính.
4.8. Phí, lệ phí
- Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận huấn
luyện viên chính của huấn luyện viên;
- Văn bản đề nghị của trường, cơ
sở huấn luyện.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Yêu cầu: Đối tượng cấp là các huấn
luyện viên, thuyền viên đáp ứng điều kiện theo được quy định của Thông tư số
03/2020/TT-BGTVT ngày 21/02/2020 và Công ước STCW.
- Điều kiện thực hiện TTHC:
+ Đã hoàn thành khóa huấn luyện về huấn
luyện viên chính.
+ Được đào tạo sử dụng thiết bị mô phỏng
và đánh giá mô phỏng đối với trường hợp là huấn luyện viên tại phòng mô phỏng.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT ngày
21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn
tối thiểu của tàu biển Việt Nam;
- Thông tư 189/2016 TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu,
chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN HUẤN LUYỆN CHÍNH
Kính gửi: .... (tên
cơ quan có thẩm quyền)...
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
2. Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………
3. Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………..
4. Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công
dân) số: ……………………………. ngày cấp
……………………………………… nơi cấp ………………………………………
5. Địa chỉ thường trú …………………………………………………………………………..
Tôi đã học và thi đạt yêu cầu
khóa huấn luyện
viên chính do (tên cơ sở đào
tạo)
…………………..
tổ
chức từ ngày …. tháng ….. năm …… đến ngày …….. tháng …… năm …..
Căn cứ Thông tư số ……./2020/TT-BGTVT ngày ….. tháng …. năm ….. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt Nam, tôi đề nghị.... (tên
cơ quan có thẩm quyền)... xem xét, cấp Giấy
chứng nhận Huấn luyện viên chính cho tôi./.
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận
huấn luyện viên
chính
Tên công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v ………………………..
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: ….. (tên cơ
quan có thẩm quyền)…
Căn cứ Thông tư số ……/2020/TT-BGTVT ngày
... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện
thuyền viên và định biên an toàn tối
thiểu của tàu biển Việt Nam (tên cơ sở đào tạo, huấn
luyện)
…… đề nghị … (tên cơ quan
có thẩm quyền)… cấp Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính cho các học viên
có tên sau (có Quyết định công nhận kết quả thi kèm theo):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
Nơi sinh
|
Tên Khóa huấn luyện
đã tham dự
|
Từ ngày đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm quyền)...xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, Phòng …..
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính
Mẫu Giấy chứng nhận huấn luyện viên
chính (mặt ngoài):
(Kích thước
15 cm x 20 cm)
Mẫu Giấy chứng nhận huấn
luyện viên chính (mặt trong):
(Kích thước 15 cm x 20 cm)
5. Cấp lại Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận
Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đề nghị cấp lại GCN đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải
hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục
hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định, vào sổ và hẹn trả kết
quả đúng thời hạn quy định.
+ Trường hợp nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy
đủ theo quy định thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện
lại hồ sơ theo quy định;
+ Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ
thống bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì Cục Hàng hải Việt Nam hoặc
Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền thông báo bằng
văn bản chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Cục Hàng hải Việt
Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền cấp lại
Giấy chứng nhận theo mẫu, trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác theo quy định.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản lý
thuyền viên theo mẫu;
- Bản chính giấy chứng nhận, giấy xác
nhận, giấy công nhận đối với các trường hợp sai thông tin hoặc bị hư hỏng, hết hoặc sắp hết
hạn (trường hợp thuyền viên đi công tác xa không thể nộp bản chính GCNKNCM hết hạn sử dụng, phải nộp
trong vòng 07 ngày kể từ ngày thuyền viên trở về Việt Nam);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân đối với trường
hợp mất;
- Giấy tờ có giá trị pháp lý
chứng minh sự điều chỉnh đối với trường hợp sai thông tin;
- 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân, chụp trong vòng 06 tháng gần nhất;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản chính
Giấy khảm sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế (trường hợp cấp lại GCNKNCM);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính Sổ thuyền
viên để đối chiếu (trường hợp cấp lại GCNKNCM hết hoặc sắp hết hạn).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định Cục Hàng hải
Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt
Nam ủy quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp:
Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải
được Cục Hàng hải Việt Nam ủy quyền;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận hoặc giấy xác nhận
hoặc giấy công nhận.
Giấy chứng nhận, giấy xác nhận, giấy công nhận được
cấp lại trong trường hợp mất, hỏng, sai thông tin có giá trị sử
dụng không quá 5 năm và theo hiệu lực của chứng chỉ đề nghị cấp
lại.
5.8. Phí, lệ phí: Lệ phí:
100.000 đồng/Giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị của tổ chức quản
lý thuyền viên;
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu: Đối tượng cấp là thuyền
viên có GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính đáp ứng
điều kiện cấp lại theo quy định của Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
ngày 21/02/2020.
- Điều kiện thực hiện TTHC: Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận (còn hạn
sử dụng), Giấy chứng nhận huấn luyện viên chính được cấp lại trong các trường hợp
sau: bị mất, sai thông tin, hư hỏng.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu
chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam;
- Thông tư 189/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GCNKNCM, GIẤY XÁC NHẬN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GOC,
ROC, TÀU DẦU, HÓA CHẤT, KHÍ HÓA LỎNG,
GIẤY CÔNG NHẬN GCNKNCM, GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VIÊN CHÍNH
Kính gửi: .... (tên
cơ quan có thẩm quyền)...
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
2. Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………
3. Chứng minh nhân dân (hoặc thẻ
căn cước công dân) số ………………………………. ngày cấp
……………………………………… nơi cấp ………………………………………
4. Sổ thuyền viên số: ………….ngày cấp ………….. nơi cấp ……………………………..
5. GCN số ……………………….ngày cấp ………………ngày hết hạn …………………..
6. Thời gian đảm nhận chức danh
trên tàu biển:
TT
|
Tên tàu
|
Chủ tàu
|
Loại tàu
|
Tổng dung tích
|
Tổng công
suất máy chính
|
Chức danh
|
Thời gian
(từ.... đến…. )
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Thông tư số ……/2020/TT-BGTVT ngày
… tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt
Nam, tôi đề nghị....
(tên cơ quan có thẩm quyền)… cấp lại Giấy …………………….. cho tôi.
Lý do: ………………………………………………………………………………………..
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
Văn bản đề nghị cấp lại
GCNKNCM, Giấy xác nhận việc cấp Giấy chứng nhận GRO, ROC,
GCNHLĐB, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy công nhận GCNKNCM, Giấy chứng
nhận huấn luyện viên chính
Tên công ty
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
V/v ………………………..
|
………., ngày
... tháng ... năm …
|
Kính gửi: .... (tên
cơ quan có thẩm quyền)...
Căn cứ Thông tư số ……/2020/TT-BGTVT ngày
… tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt
Nam, (tên công ty)…… đề nghị.... (tên
cơ quan có thẩm quyền)… cấp lại Giấy ………………………….. cho những thuyền viên của công
ty chúng tôi có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
Nơi sinh
|
Số GCNKNCM,
GXN, GCN, GCNHLVC
|
Ngày cấp
|
Số Sổ thuyền
viên
|
Lý do đề nghị cấp lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có: …………………………………………………………….
Đề nghị .... (tên cơ quan
có thẩm quyền)...xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, Phòng …..
|
Lãnh đạo công ty
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu Giấy công
nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
Mẫu Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn (mặt ngoài):
(Kích thước
15 cm x 20 cm)
Mẫu Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn (mặt trong):
(Kích thước
15 cm x 20cm)
6. Thủ tục mở khóa đào tạo
bồi dưỡng nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ của mỗi học
viên tham dự khóa đào tạo khóa bồi dưỡng nghiệp vụ; dự thi sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến cơ sở đào tạo,
huấn luyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ sở đào tạo, huấn luyện tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ,
trường hợp hồ sơ không đúng quy định,
cơ sở đào tạo, huấn luyện hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, cơ sở đào tạo, huấn luyện nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục
Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác.
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, duyệt hồ sơ và ra quyết định công nhận danh
sách người có đủ điều kiện dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không đủ điều kiện
phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Căn cứ báo cáo kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng,
máy trưởng của Hội đồng thi sỹ quan, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Cục
Hàng hải Việt Nam ra quyết định công nhận kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của mỗi học viên nộp
tại cơ sở đào tạo, huấn luyện gồm:
+ Đơn đề nghị theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo sỹ
quan hàng hải, Giấy chứng nhận đào tạo nâng cao (nếu có); đối với Bằng tốt nghiệp
được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu Giấy công
nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Bản sao Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ tiếng Anh hàng hải;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy khám sức
khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
- Bản
khai thời gian đi biển (không cần xác nhận của tổ chức quản lý thuyền viên)
theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực Sổ thuyền
viên;
- 02 ảnh màu, cỡ 3cm x 4cm, kiểu chứng
minh nhân dân chụp trong vòng 06 tháng gần nhất.
- Hồ sơ cơ sở đào tạo, huấn luyện gửi
Cục Hàng hải Việt Nam gồm:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện về việc xét duyệt danh
sách học viên tham dự khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ
quan; thuyền trưởng, máy trưởng theo mẫu;
+ 01 bộ hồ sơ của học viên (gửi kèm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở đào tạo, huấn luyện gửi hồ sơ tham dự
khóa đào tạo
nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ;
dự thi sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng đến Cục
Hàng hải Việt Nam;
- Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, duyệt hồ sơ và ra quyết định công nhận danh sách người có đủ điều kiện dự
khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp không đủ điều kiện phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả kỳ thi sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng của Hội đồng
thi sỹ quan Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định công nhận kết quả kỳ thi và cấp
GCNKNCM sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng;
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hàng hải Việt Nam; cơ sở đào tạo, huấn luyện;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công nhận danh sách người
có đủ điều kiện dự khóa đào tạo, huấn luyện, dự thi;
- Quyết định công nhận kết quả kỳ thi
sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM;
- Giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn.
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có
giá trị 05 năm, kể từ ngày cấp, trường hợp tuổi lao động của thuyền viên không
còn đủ 05 năm thì thời hạn sử dụng của GCNKNCM tương ứng với tuổi lao động còn lại của
thuyền viên theo quy định của pháp luật về lao động.
6.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 100.000 đồng/Giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Đơn
đề nghị tham dự khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ
quan, thuyền trưởng, máy trưởng;
- Bản
khai thời gian đi biển cho sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng;
- Văn
bản đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện về việc xét duyệt danh sách học viên
tham dự khóa đào tạo nâng cao, khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan; thuyền
trưởng, máy trưởng;
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện chung
Để được cấp GCNKNCM, thuyền viên phải có đủ các điều kiện
chung sau đây:
- Có đủ độ tuổi lao động và
tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
- Tốt nghiệp:
+ Chuyên ngành điều khiển tàu biển, khai thác máy tàu
biển hoặc kỹ thuật điện tàu biển theo chương trình đào tạo phù hợp với quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Các chuyên ngành quy định tại điểm a khoản
này tại các cơ sở đào tạo nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
+ Chương trình đào tạo sỹ quan
hàng hải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Các trường hợp sau đây
phải bổ túc những
môn chưa học hoặc học chưa đủ.
+ Tốt nghiệp chuyên ngành cùng nhóm ngành quy định
tại khoản 2 Điều này tại các trường không đào tạo chuyên ngành hàng hải;
+ Tốt nghiệp chuyên ngành sửa chữa máy
tàu biển tại các trường đào tạo chuyên ngành hàng hải;
+ Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển phương tiện
thủy nội địa, máy phương tiện thủy nội địa hoặc kỹ thuật điện phương tiện
thủy nội địa tại các trường đào tạo chuyên ngành đường thủy nội địa.
- Có đủ điều kiện về chuyên môn và thời
gian đảm nhiệm chức danh tương ứng với từng chức danh quy định tại các Điều 24,
25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 38 của Thông
tư số
03/2020/TT-BGTVT ngày 21/02/2020.
b) Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000
GT trở lên
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển
tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển
tàu biển trình độ
cao đẳng thì phải
hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;
+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu
từ 3000 GT trở lên.
- Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
+ Đối với đại phó: có
thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên tối thiểu 24 tháng;
+ Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm
nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 24 tháng hoặc có thời gian đảm
nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 12 tháng
và đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 3000 GT trở lên tối thiểu 12 tháng.
c) Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT đến
dưới 3000 GT
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển
trình độ cao đẳng trở lên. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ
trung cấp thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại
phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.
- Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
+ Đối với đại phó: có thời gian
đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên tối thiểu 24 tháng;
+ Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm
chức danh đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối thiểu 24 tháng hoặc đảm
nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu từ 50 GT đến dưới 500 GT hành trình gần bờ tối
thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT tối
thiểu 12 tháng.
d) Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu từ
50 GT đến dưới 500 GT và đại phó tàu dưới 500
GT (hành trình gần bờ)
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển
tàu biển trình độ trung cấp trở lên;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;
+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
- Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
+ Đối với đại phó: có thời gian đảm nhiệm chức
danh sỹ quan boong tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 24 tháng;
+ Đối với thuyền trưởng: có thời gian đảm nhiệm
chức danh đại phó
tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ tối thiểu 24 tháng.
đ) Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng tàu dưới 50 GT hành trình gần bờ
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp
trung học cơ sở;
- Hoàn thành chương trình huấn luyện
ngắn hạn chuyên
ngành điều khiển tàu biển và đạt kết quả thi theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ sơ
cấp thì chỉ cần đạt kết quả thi.
- Điều kiện thời gian đi biển: có thời
gian đi biển tối thiểu 12 tháng.
e) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn sỹ quan boong tàu từ 500 GT trở lên
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển
trình độ cao đẳng trở lên hoặc tốt nghiệp chương trình đào tạo sỹ quan hàng hải
ngành điều khiển tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp
tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn
thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 2
trở lên;
+ Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan boong
tàu từ 500 GT trở lên.
- Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức
danh:
+ Có thời gian thực tập được ghi nhận trong
"Sổ ghi nhận huấn
luyện" tối thiểu 12 tháng theo chương trình huấn luyện đáp ứng các yêu cầu
tại Mục A-II/1 của Bộ luật
STCW hoặc có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tàu từ 500
GT trở lên, trong đó có ít
nhất 06 tháng đảm nhiệm chức danh thủy thủ trực ca AB;
+ Trường hợp đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan boong
trên tàu dưới 500 GT hành trình gần bờ thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển
trên tàu từ 500 GT trở lên.
g) Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan boong tàu dưới
500 GT hành trình gần bờ
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển
tàu biển trình độ trung cấp trở lên;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;
+ Đạt kết quả kỳ thi sỹ
quan boong tàu dưới 500 GT.
- Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức
danh: có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng.
h) Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn
máy trưởng, máy hai tàu có tổng công suất máy
chính từ 3000 kW trở lên
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển
trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển
trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ
3;
+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
do Bộ Giao thông vận tải quy định;
- Đạt kết quả kỳ thi máy trưởng, máy hai
tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên.
- Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
+ Đối với máy
hai: có thời gian đảm nhiệm chức
danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW trở
lên tối thiểu 24 tháng;
+ Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm
chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu
24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000
kW tối thiểu 12 tháng và
đảm nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 3000 kW trở lên tối thiểu
12 tháng.
i) Điều kiện
cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng, máy hai tàu
có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển
trình độ cao đẳng trở lên.
Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp
thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Đạt kết quả kỳ thi máy trưởng, máy hai tàu
có tổng công suất
máy chính từ 750 kW đến dưới
3000 kW.
- Điều kiện đảm nhiệm chức danh:
+ Đối với máy
hai: có thời gian đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW trở
lên tối thiểu 24
tháng;
+ Đối với máy trưởng: có thời gian đảm
nhiệm chức danh máy hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới
3000 kW tối thiểu 24 tháng hoặc đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu có tổng công suất
máy chính từ 75 kW đến dưới 750 kW tối thiểu 12 tháng và đảm nhiệm chức danh máy
hai tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW tối thiểu 12 tháng.
k) Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng
chuyên môn máy trưởng tàu có tổng công suất
máy chính từ 75 kW đến
dưới 750 kW và
máy hai tàu có tổng
công suất máy chính dưới 750 kW
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển
trình độ trung cấp trở lên;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 1 trở lên;
+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
- Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức
danh:
+ Đối với máy hai: có thời gian đảm
nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW tối thiểu 24 tháng;
+ Đối với máy trưởng: có thời gian đảm nhiệm chức danh
máy hai tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW tối thiểu 24 tháng hoặc đảm
nhiệm chức danh sỹ quan máy tàu
có tổng công suất
máy chính dưới 750 kW tối thiểu 36 tháng.
l) Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn máy trưởng tàu có tổng công suất máy chính dưới 75 kW
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở;
+ Hoàn thành chương trình huấn luyện
ngắn hạn chuyên ngành khai thác máy tàu biển và đạt kết quả thi do
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp đã tốt nghiệp
chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ sơ cấp nghề thì chỉ cần đạt kết quả
thi.
+ Điều kiện thời gian đi biển:
có thời gian đi biển tối thiểu 12 tháng.
m) Điều kiện
cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan máy tàu có tổng công suất máy
chính từ 750 kW
trở lên
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy
tàu biển trình độ cao đẳng trở lên hoặc tốt nghiệp chương trình đào tạo sỹ quan
hàng hải ngành khai thác máy tàu biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khai thác máy tàu biển trình độ trung cấp
thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
+ Đạt kết quả kỳ thi sỹ quan máy
tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên.
- Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức
danh:
+ Có thời gian thực tập được ghi trong
"Sổ ghi nhận huấn
luyện" tối thiểu 12 tháng
theo chương trình huấn luyện đáp ứng các yêu cầu tại Mục A-III/1 của Bộ luật
STCW hoặc có thời gian đi biển tối thiểu 36 tháng trên tàu có tổng công suất
máy chính từ 750 kW trở lên trong đó phải có ít nhất 06 tháng đảm nhiệm chức
danh thợ máy trực ca AB;
+ Trường hợp đã đảm nhiệm chức danh sỹ quan máy
tàu có tổng công suất máy chính dưới 750 kW thì phải có ít nhất 06 tháng đi biển
trên tàu có tổng công suất máy chính từ 750 kW trở lên.
o) Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn sỹ quan kỹ thuật điện
- Điều kiện chuyên môn:
+ Tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật điện
tàu biển trình độ cao đẳng trở lên.
Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành kỹ thuật điện tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn
thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Có tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định và đạt kết quả kỳ thi sỹ quan kỹ
thuật điện tàu biển.
- Điều kiện thời gian đảm nhiệm chức
danh: có thời gian thực tập được ghi trong “Sổ ghi nhận huấn luyện” tối thiểu 12 tháng
theo chương trình huấn luyện đáp ứng các yêu cầu tại Bảng A-III/6 của Bộ luật
STCW hoặc có thời gian đi biển tối thiểu
36 tháng.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của
tàu biển Việt Nam;
- Thông tư 189/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt
động chuyên ngành hàng hải.
Mẫu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM DỰ KHÓA
ĐÀO TẠO NÂNG CAO, KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, DỰ THI SỸ QUAN, THUYỀN TRƯỞNG, MÁY
TRƯỞNG
Kính gửi: ………………………………….
1. Họ và tên: ……………………………… 2. Ngày sinh: ………………………….
3. Nơi sinh: ……………………………………………………………………………..
4. Đơn vị công tác hiện nay: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này kính đề nghị ……………………………………………… xét duyệt cho
tôi được
tham
dự khóa đào tạo
………………………………………………………………….
Tôi xin chân thành cảm ơn!
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu:
Bản khai thời
gian đi biển
cho sỹ quan, thuyền trưởng, máy trưởng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THỜI
GIAN ĐI BIỂN CHO SỸ
QUAN, THUYỀN TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG
Mức: …………………… Ngành: ………………………….
Kính gửi: …… (tên cơ quan có
thẩm quyền)…
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………………………….
2. Ngày sinh: ……………………………………………………………………………………
3. Nơi sinh:
………………………………………………………………………………………
4. Đơn vị công tác hiện nay: …………………………………………………………………..
5. Thời gian đảm nhận chức danh trên tàu biển:
TT
|
Thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Tên tàu
|
Chủ tàu
|
Loại tàu
|
Chức danh
|
Tổng dung tích (GT)
|
Tổng công
suất máy chính (kW)
|
Tổng số
tháng làm việc trên tàu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
Người
đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
Văn bản đề
nghị của cơ sở đào tạo, huấn luyện về khóa đào tạo nâng cao,
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ, để thi sỹ quan,
thuyền trưởng, máy trưởng và cấp GCNKNCM sỹ quan, thuyền
trưởng, máy trưởng
Tên cơ sở đào tạo,
huấn luyện
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
V/v …………………….
|
………., ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
.... (tên cơ quan có thẩm quyền)...
Căn cứ Thông tư số ……/2020/TT-BGTVT ngày
… tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu của tàu biển
Việt
Nam (tên cơ sở
đào tạo, huấn luyện) đề
nghị Cục Hàng hải Việt
Nam xét duyệt danh sách khóa đào tạo nâng cao, khóa (bồi dưỡng nghiệp vụ, dự thi sỹ quan, thi
thuyền trưởng, máy trưởng) cụ thể như sau:
1. Hồ sơ của học viên (danh sách và hồ
sơ kèm theo).
2. Thời gian mở khóa đào tạo, huấn luyện,
thi ………………………………………………….
3. Địa điểm thi: ………………………………………………….
(Cơ sở đào tạo, huấn luyện) đề nghị Cục
Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, Phòng …..
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu Giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn
Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
(mặt ngoài):
(Kích thước
15 cm x 20 cm)
Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn
(mặt trong):
(Kích thước
15 cm x 20 cm)