ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3704/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 19 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2008/QĐ-BTC ngày
20/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa trong lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2763/TTr-STC-VP ngày 11/9/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giá thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC, VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh QB;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3704/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ
tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nhận hồ sơ,
trả KQ qua DV BC công ích
|
Trang
|
1
|
Thủ tục đăng
ký giá
|
Có
|
|
2
|
Thủ tục kê
khai giá
|
Có
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục đăng ký giá
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá theo
quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP bằng việc lập Biểu mẫu
đăng ký giá (sau đây gọi tắt là Biểu mẫu) và gửi cho UBND cấp huyện tiếp nhận
Biểu mẫu (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu).
+ Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc
trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2:
a) Đối với Biểu mẫu gửi trực tiếp:
- Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu đóng dấu công văn đến
có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho tổ chức,
cá nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo
cơ quan và các phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền trong ngày làm việc
hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo để thực hiện rà soát;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Biểu mẫu ghi rõ lý do trả
lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Biểu mẫu cho tổ chức, cá nhân đến
nộp trực tiếp.
b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường
công văn, fax, thư điện tử:
- Khi nhận được Biểu mẫu, cán bộ
tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có
ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản Biểu
mẫu cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến lãnh đạo
cơ quan, phòng, ban nghiệp vụ theo thẩm quyền để thực hiện rà soát ngay trong
ngày làm việc hoặc đầu giờ của ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp Biểu mẫu không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Biểu mẫu, cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo qua đường công
văn, fax, thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp bổ sung thành phần, số lượng
Biểu mẫu. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Biểu mẫu được tính
là ngày tiếp nhận Biểu mẫu, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày,
tháng, năm tiếp nhận vào Biểu mẫu.
c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, nếu cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội
dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
* Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp lập hồ sơ gửi trực tiếp, qua đường
bưu điện hoặc qua thư điện tử đến cơ quan tiếp nhận.
* Thành phần hồ sơ:
+ Biểu mẫu đăng ký giá theo mẫu (trong đó các nội dung về
Công văn gửi Biểu mẫu đăng ký giá; Bảng đăng ký giá cụ thể
và Thuyết minh cơ cấu tính giá hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá).
+ 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị;
* Số lượng: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Hết thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biểu mẫu theo quy định, nếu cơ quan tiếp
nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình về các nội
dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
- Trường hợp
Biểu mẫu có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành
giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm thì tổ chức, cá nhân
giải trình và gửi văn bản giải trình đến cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu tối đa
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo bằng
văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình cho đến ngày cơ quan tiếp nhận Biểu
mẫu nhận văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân tính theo dấu công văn đến của
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu hoặc ngày gửi ghi trong thư điện tử của tổ chức, cá
nhân.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Lưu hồ sơ hoặc văn bản trả lời
trong trường hợp Biểu mẫu đăng ký giá có nội dung chưa rõ hoặc cần phải giải
trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu đăng ký giá theo mẫu Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo quy định
tại Điều 4 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP: Trường hợp thực hiện bình ổn giá:
- Khi giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 3 Nghị định
này (Xăng,
dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy
bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut; Điện bán lẻ; Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
Phân đạm urê; phân NPK; Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ
bệnh, thuốc trừ cỏ; Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; Muối ăn; Sữa dành
cho trẻ em dưới 06 tuổi; Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh luyện;
Thóc, gạo tẻ thường; Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc
chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) có biến động bất thường
xảy ra trong các trường hợp sau:
+ Giá mua hoặc giá bán trên thị trường tăng quá cao hoặc giảm
quá thấp bất hợp lý so với mức tăng hoặc giảm giá do tác động của các yếu tố hình
thành giá được tính theo các chế độ chính sách, định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc
phương pháp tính giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Giá mua hoặc giá bán trên thị trường tăng hoặc giảm bất hợp
lý trong các trường hợp xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, địch họa, khủng hoảng
kinh tế - tài chính, mất cân đối cung - cầu tạm thời;
- Khi mặt bằng giá biến động làm ảnh hưởng đến ổn định kinh tế xã hội, gây tác
động xấu đến sản xuất và đời sống nhân dân.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giá số 11/2012/QH13;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND
ngày 02/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC)
Tên đơn vị đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v: đăng ký giá
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi
Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội
dung sau:
1. Bảng đăng
ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình
lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng
theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền
ban hành)
Mức giá đăng
ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên
đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người
nộp Biểu mẫu:
- Số điện thoại
liên lạc:
- Số fax:
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan
tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký
giá và đóng dấu công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức,
cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các nội
dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày ......tháng ....... năm .....
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của
Công ty........)
Doanh nghiệp
là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá
(nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
giá đăng ký hiện hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký
này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng
hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng
khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực hiện
đăng ký giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán hàng
hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng
khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
2. Thủ tục kê khai giá
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá theo quy định
tại Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và Khoản 9, Điều 1 Nghị định số
149/2016/NĐ-CP bằng việc lập Văn bản kê khai giá (sau đây gọi tắt là Văn bản)
và gửi cho UBND cấp huyện tiếp nhận Văn bản (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận
Văn bản).
+ Địa điểm tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại Bộ phận giao dịch một cửa của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính vào tất cả các ngày làm việc
trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2:
- Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra về thành phần, số lượng Văn bản, trường hợp Văn bản có đủ thành
phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản thực hiện đóng dấu công
văn đến có ghi ngày tháng năm tiếp nhận vào Văn bản và trả ngay 01 bản Văn bản
cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc chuyển ngay theo đường bưu điện 01
bản Văn bản cho tổ chức, cá nhân đã gửi Văn bản theo đường công văn, fax hoặc
thư điện tử; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Văn bản đến lãnh đạo cơ quan, phòng,
ban nghiệp vụ có thẩm quyền.
- Cán bộ tiếp
nhận kiểm tra về thành phần, số lượng Văn bản, trường hợp Văn bản không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản ghi rõ lý do trả lại,
các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp
trực tiếp; hoặc tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản,
cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng công văn, fax hoặc thư điện tử yêu cầu
tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung thành phần, số lượng Văn bản.
Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành
phần, số lượng Văn bản theo quy định và nộp lại cho cơ quan tiếp nhận Văn bản tối
đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng
văn bản qua đường công văn, fax, thư điện tử yêu cầu bổ sung đủ thành phần, số
lượng Văn bản. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ thành phần, số lượng Văn bản được
tính là ngày tiếp nhận Văn bản, cán bộ tiếp nhận đóng dấu công văn đến có ghi
ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Văn bản.
- Trường hợp
kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực
hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi Văn bản đến cơ quan tiếp nhận Văn bản. Cơ
quan tiếp nhận Văn bản kiểm tra về thành phần, số lượng Văn bản theo quy định
và yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy
đủ thành phần, số lượng Văn bản theo quy định để lưu trữ đầy đủ hồ sơ kê khai
giá phục vụ công tác quản lý nhà nước theo quyền hạn và trách nhiệm quy định.
* Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử
đến cơ quan tiếp nhận.
* Thành phần
hồ sơ:
Văn bản kê khai
giá thực hiện theo mẫu. Trường hợp tổ chức, cá nhân có chính sách khuyến mại,
giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng hoặc nhóm đối tượng
khách hàng thì ghi rõ trong Văn bản kê khai giá tên đối tượng khách hàng hoặc
nhóm đối tượng khách hàng và mức khuyến mại, giảm giá hay chiết khấu.
* Số lượng: 02 bộ.
* Thời hạn
giải quyết:
- Trường hợp
Văn bản có đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản thực
hiện đóng dấu công văn đến có ghi ngày tháng năm tiếp nhận vào Văn bản và trả
ngay 01 bản Văn bản cho tổ chức, cá nhân đến nộp trực tiếp hoặc chuyển ngay
theo đường bưu điện 01 bản Văn bản cho tổ chức, cá nhân đã gửi Văn bản theo đường
công văn, fax hoặc thư điện tử; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Văn bản đến lãnh
đạo cơ quan, phòng, ban nghiệp vụ có thẩm quyền.
- Trường hợp
Văn bản không đủ thành phần, số lượng theo quy định, cán bộ tiếp nhận Văn bản
ghi rõ lý do trả lại, các nội dung cần bổ sung và trả lại ngay Văn bản cho tổ
chức, cá nhân đến nộp trực tiếp; hoặc tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Văn bản, cơ quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng công văn, fax
hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá nộp bổ sung
thành phần, số lượng Văn bản. Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách
nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần, số lượng Văn bản theo quy định và nộp lại
cho cơ quan tiếp nhận Văn bản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ
quan tiếp nhận Văn bản thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax, thư điện
tử yêu cầu bổ sung đủ thành phần, số lượng Văn bản. Ngày tổ chức, cá nhân nộp đủ
thành phần, số lượng Văn bản được tính là ngày tiếp nhận Văn bản, cán bộ tiếp
nhận đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm tiếp nhận vào Văn bản.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Lưu hồ sơ hoặc
văn bản trả lời trong trường hợp Văn bản kê khai giá không đủ thành phần, số lượng
theo quy định.
* Phí, lệ
phí: Không.
* Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản kê
khai giá thực hiện theo mẫu Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC .
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định
tại Khoản 9, Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP: Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện kê khai giá bao gồm:
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện
bình ổn giá quy định tại Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP (Xăng, dầu
thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: Xăng động cơ (không bao gồm
xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut; Điện bán lẻ; Khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG); Phân đạm urê; phân NPK; Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: thuốc trừ sâu,
thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; Muối ăn;
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh
luyện; Thóc, gạo tẻ thường; Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục
thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) trong thời gian
Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá;
- Xi măng, thép xây dựng;
- Than;
- Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc
thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy
sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Giấy in, viết (dạng
cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước;
- Dịch vụ tại cảng biển;
- Dịch vụ chuyên ngành
hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
- Cước vận chuyển hành
khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm;
- Sách giáo khoa;
- Dịch vụ vận chuyển
hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
- Dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
- Cước vận tải hành
khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;
- Thực phẩm chức năng
cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
- Etanol nhiên liệu
không biến tính; khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG);
- Dịch vụ điều hành
giao thông vận tải đường sắt;
- Hàng hóa, dịch vụ
khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”
Hàng hóa, dịch vụ đặc
thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
* Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giá số
11/2012/QH13;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước
về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Ghi chú:
Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ lục số 4: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2016/TT-BTC)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./.....
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
bán trong nước hoặc xuất khẩu
|
....., ngày ... tháng ... năm .....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản
kê khai giá....)
Thực hiện
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC .
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi
Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu (đính
kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
..../.... / ......
... (tên đơn vị kê khai giá) xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã
kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người
nộp Biểu mẫu:.............................................................................
- Địa chỉ đơn
vị thực hiện kê
khai:......................................................................
- Số điện thoại
liên lạc:........................................................................................
-
Email:................................................................................................................
- Số
fax:...............................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp
nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và
đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực hiện
kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày.... tháng... năm .....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê khai
bán trong nước hoặc xuất khẩu (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại cửa kho/nhà
máy, tại các địa bàn, khu vực khác (nếu có).
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích
nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc
giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Ghi rõ các
chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng
khách hàng, các điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê
khai (nếu có).
Mức giá kê
khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
Ghi chú:
Mức giá kê
khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai
giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng
xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.
- Mức giá kê
khai xuất khẩu ghi cụ thể áp dụng cho thị trường nước xuất khẩu nào và tính
theo tỷ giá mua vào.....VNĐ/USD tại Ngân hàng thương mại.....ngày...tháng...năm...