ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 01
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN
NUÔI, THÚ Y VÀ THỦY SẢN, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 486/TTr-SNN ngày 25 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản (sau đây viết
tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Sơn La, có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y và thủy sản theo quy
định của pháp luật về chăn nuôi, thú y, thủy sản; thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn về lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản và các quy định khác có liên quan đến
lĩnh vực quản lý chuyên ngành theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của
pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu,
tài khoản riêng theo quy định pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Chăn nuôi, Cục Thú y, Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Về chăn nuôi, thú y:
a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chiến lược, kế hoạch
phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn,
khu dân cư không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn
nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất,
buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động
giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống
dịch bệnh động vật; chương trình giám sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động
vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
b) Tham mưu Giám đốc Sở giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn
nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế,
chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ
môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện
chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản
lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động
vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức
ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định
của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hóa chất, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn
tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp luật;
h) Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước
trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn
nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra
điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh
giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy
mô lớn theo quy định của pháp luật.
2. Về thủy sản:
a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo thẩm quyền: Kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên
địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo
vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên; quyết định
thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh; quy định bổ
sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản chưa có tên trong danh mục
theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu Giám đốc Sở giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai
thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản tổ chức thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo
chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động
tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều
tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công
tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng,
phòng hộ, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy
sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
c) Thực hiện quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát hoạt động khảo nghiệm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; quan trắc, cảnh
báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh thủy sản theo
quy định pháp luật;
d) Tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, phát hiện
và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo
quy định;
đ) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy
định của pháp luật về khai thác thủy sản, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
e) Quản lý khai thác thủy sản nội địa trên địa bàn
tỉnh theo quy định;
g) Tổ chức thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm tại
chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo
quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
quy định.
3. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong chăn nuôi,
thủy sản theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận,
quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo
quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
5. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Chi
cục; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất dành cho chăn nuôi, mặt nước nuôi
trồng thủy sản và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu
quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
6. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình,
dự án được giao.
7. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
8. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Chi cục theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ
công do Chi cục tổ chức thực hiện.
9. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản theo quy định của
pháp luật.
10. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào hoạt động chăn nuôi, thú y,
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản theo
quy định của pháp luật.
11. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về
phòng, chống dịch bệnh động vật, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh.
12. Thực hiện chương trình cải cách hành chính,
chuyển đổi số trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
13. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; thực hiện
chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng,
kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý
theo quy định của pháp luật và phân cấp của cấp có thẩm quyền.
14. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của cấp có thẩm
quyền.
15. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
16. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp
vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức, nhân viên thú y cấp
xã; tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật cho các tổ chức, cá nhân có hoạt
động liên quan đến chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
17. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Chi cục.
18. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi
cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng và 02 Phó
Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng thời chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng phụ
trách, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được Chi cục trưởng
phân công; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục
trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các phòng chuyên môn nghiệp vụ
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Chăn nuôi;
- Phòng Thú y;
- Phòng Thủy sản;
b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục
Trạm kiểm dịch động vật Vân Hồ.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
10 năm 2024. Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 20/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La về việc quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ NN và PTNT;
- Cục Chăn nuôi, Bộ NN và PTNT;
- Cục Thú y, Bộ NN và PTNT;
- Cục Thủy sản, Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm ngư, Bộ NN và PTNT;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, Phú 10b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|