ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2019/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 06
tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy
định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại tờ trình số 2806/TTr-STC ngày 26/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi
đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long
An.
Trường hợp, các Đề án/Dự án có
văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của
Đề án/ Dự án đó.
2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:
a) Cán bộ trong các cơ quan nhà
nước;
b) Công chức, công chức thực hiện
chế độ tập sự trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; ở huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp
huyện); công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); công chức trong
bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
d) Sỹ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sỹ quan, chiến sỹ, công nhân, viên chức trong các đơn vị thuộc lực
lượng vũ trang nhân dân;
đ) Những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, tổ dân phố
ở phường, thị trấn.
Các đối tượng trên được cơ quan
có thẩm quyền quyết định đồng ý cho đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của
pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng
quy hoạch nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
3. Chế độ
hỗ trợ
3.1 Hỗ trợ tiền ăn:
a) Đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh
Đối với lớp đào tạo, bồi dưỡng
liên tục trên 20 ngày/tháng (tính theo thời gian tập trung); lớp đào tạo, bồi
dưỡng từ dưới 20 ngày/tháng (tính theo ngày thực học), cụ thể:
- Tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Tại các tỉnh, thành phố khác:
40.000 đồng/người/ngày.
b) Đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh
(tính theo ngày thực học bao gồm thời gian ôn tập và nghiên cứu có trong lịch học)
hỗ trợ 30.000 đồng/người/ngày.
3.2) Hỗ trợ chi phí đi đào tạo,
bồi dưỡng:
a) Hỗ trợ tiền học phí, phí thi
tuyển, phí tuyển sinh, phí nhập học theo phiếu thu của nhà trường;
b) Hỗ trợ tiền mua tài liệu học
tập theo chương trình chính khóa có phiếu thu của nhà trường (không hỗ trợ tiền
tài liệu cho việc tham khảo của học viên);
c) Hỗ trợ tiền nghỉ trọ (áp dụng
đối với lớp đào tạo, bồi dưỡng liên tục trên 20 ngày/tháng (tính theo thời gian
thực học tập trung)) ngoài tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh với khoảng cách
từ cơ quan đến nơi đào tạo, bồi dưỡng từ 15km trở lên:
- Đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh:
600.000 đồng/tháng/người.
- Đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh:
300.000 đồng/tháng/người.
d) Hỗ trợ tiền tàu xe
Áp dụng đối với lớp đào tạo, bồi
dưỡng liên tục trên 20 ngày/tháng bao gồm đi học trong tỉnh (từ cơ quan đến nơi
đào tạo, bồi dưỡng từ 15km trở lên) hoặc học ngoài tỉnh được hỗ trợ 01 (một) lượt
đi và về tiền phương tiện đi lại từ cơ quan đến nơi đào tạo, bồi dưỡng, các
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
Cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước được cơ quan có thẩm quyền quyết định đồng ý cho đi đào tạo, bồi dưỡng
theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo đã được hỗ trợ các chế độ tại
quy định này thì không được hưởng các chế độ hỗ trợ liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng
tại các văn bản khác và ngược lại.
5. Chế độ thù lao đối với Giảng
viên, Báo cáo viên
a) Giảng viên, Báo cáo viên
gồm:
- Cán bộ trong các cơ quan nhà
nước;
- Công chức trong các cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh; ở huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện); công chức xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi là cấp xã); công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Giáo sư, chuyên gia cao cấp,
chuyên viên cao cấp, tiến sĩ.
Triển khai thực hiện nhiệm vụ
báo cáo Nghị quyết, báo cáo thời sự, phổ biến pháp luật, các chuyên đề khác, tập
huấn chuyên môn nghiệp vụ,..
b) Mức chi thù lao Giảng
viên, Báo cáo viên (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học):
Tuỳ theo đối tượng, trình độ học
viên, căn cứ yêu cầu chất lượng khóa bồi dưỡng cơ quan được giao chủ trì tổ chức
các khóa bồi dưỡng mời Giảng viên, Báo cáo viên (bao gồm cả thù lao soạn giáo
án bài giảng), cụ thể:
- Giảng viên, Báo cáo viên là
Bí thư Tỉnh ủy: 2.000.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, Báo cáo viên là
Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh; Giáo sư chuyên gia
cao cấp, chuyên viên cao cấp: 1.600.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên cấp
Cục, Vụ, Viện; Phó Giáo sư, Tiến sĩ, giảng viên chính, Chuyên viên chính; Tỉnh ủy
viên, Phó chủ tịch HĐND tỉnh, Phó chủ tịch UBND tỉnh; Trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện; Phó Bí
thư Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy, Trưởng các ban Đảng của Tỉnh ủy: 1.200.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là
Phó các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Phó các ban Đảng của Tỉnh ủy; Phó Bí
thư, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: 800.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị cấp huyện: 600.000 đồng/người/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là
cán bộ, công chức, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị cấp xã: 400.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp Giảng viên, báo cáo
viên thuộc phạm vi áp dụng của 2 mức thù lao thì chọn một mức thù lao được hưởng
cao nhất.
Riêng đối với các giảng viên
chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thì số
giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả
lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT- BNV-BTC ngày
08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do
các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng
viên theo quy định.
c) Phụ cấp tiền ăn cho giảng
viên:
Tuỳ theo địa điểm, thời gian tổ
chức lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được
quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức
hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
d) Chi phí thanh toán tiền
phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên:
Trường hợp cơ quan, đơn vị
không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng
viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định Quyết định số
72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do
ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
6. Nguồn
kinh phí
a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân
sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng
góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật;
b) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng
góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở ngành
có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20/9/2019. Các chế độ chi theo quy định tại quyết định này được
áp dụng thực hiện từ ngày 01/8/2019.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 21/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ đi học
đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và mức thù lao đối với giảng
viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Long An, Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND
ngày 08/02/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
21/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT; các PCT.UBND tỉnh;
- TTPVHCC (Cổng thông tin điện tử tỉnh);
- Phòng: TH-KSTTHC, KTTC, VHXH, HCQT; Ban NC-TCD;
- Lưu: VT, Dung.
QĐ-STC-MUC CHI DAO TAO BOI DUONG CBCCVC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|