|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3697/QĐ-UBND 2018 Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính Bình Định
Số hiệu:
|
3697/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3697/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH VÀ QUY ĐỊNH VIỆC ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC
UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-UBND
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 554/TTr-SNV ngày 22/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành
chính đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định (sau
đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) như sau:
1. Chỉ số đánh giá kết
quả cải cách hành chính đối với các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh (theo
Phụ lục I đính kèm).
2. Chỉ số đánh giá kết
quả cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (theo
Phụ lục II đính kèm).
3. Chỉ số đánh giá kết
quả cải cách hành chính đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố (theo Phụ
lục III đính kèm).
Điều 2.
Quy định việc đánh giá, chấm điểm và xếp hạng chỉ số
cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
a. Phạm vi điều
chỉnh: Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính hằng năm qua việc xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b. Đối tượng
áp dụng:
- Các cơ quan Trung ương được tổ
chức và quản lý theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Bảo hiểm Xã hội, Cục
Hải quan, Cục Thuế, Ngân hàng Nhà nước và Kho bạc Nhà nước.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh (bao gồm Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định).
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
2. Nguyên tắc chấm điểm
a. Việc chấm điểm chỉ số
cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hằng
năm kèm theo đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh kết quả đạt được.
b. Đảm bảo tính trung thực,
công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c. Điểm số, chỉ số cải
cách hành chính sau đánh giá được công bố công khai.
3. Thang điểm đánh giá chỉ số
cải cách hành chính
a. Thang điểm đánh giá của
chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị là 100 điểm.
Trong đó, điểm tự đánh giá là 75 điểm, điểm đánh giá qua điều tra xã hội
học là 25 điểm.
b. Thang điểm đánh giá
được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại các Phụ lục
I, II, III kèm theo.
4. Phương pháp đánh giá chấm
điểm và xếp hạng
a. Tự đánh giá
của các cơ quan, đơn vị: Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho
điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo các tiêu chí, tiêu chí
thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính và theo hướng dẫn
của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột điểm “Tự đánh giá” của Phụ
lục I, II, III.
b. Thẩm định,
phúc tra: Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh tổ chức thẩm
định, phúc tra để xem xét, điều chỉnh điểm của các cơ quan, đơn vị. Kết quả điểm
do Hội đồng thẩm định chấm được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Phụ lục
I, II, III.
c. Đánh giá
thông qua điều tra xã hội học: Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy
ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau phục vụ công tác chấm điểm chỉ
số cải cách hành chính theo Kế hoạch của UBND tỉnh. Kết quả điểm điều tra xã hội
học được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định” của Phụ lục I, II, III đối với các
tiêu chí có nội dung tương ứng.
d. Xác định chỉ
số cải cách hành chính: Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học
là căn cứ để xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Chỉ số
cải cách hành chính được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng điểm đạt được
và tổng điểm tối đa (chỉ số cải cách hành chính được làm tròn tới chữ số thập
phân thứ hai).
đ. Xếp hạng chỉ
số cải cách hành chính: Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia theo khối cơ quan, đơn vị: Khối
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Khối các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh và Khối UBND các huyện, thị xã, thành phố.
5. Công bố chỉ số CCHC
a. Chỉ số cải cách hành
chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt sau khi
có ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
b. Sở Nội vụ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ
chức Hội nghị công bố chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị.
6. Trách nhiệm thực hiện
a. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc
các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xác định chỉ số cải cách hành
chính hằng năm.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị về công tác theo dõi, tự đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính.
- Hằng năm xây dựng kế hoạch và
dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính, chủ trì tổ chức
thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh hằng năm.
- Nghiên cứu, xác định đối tượng
điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng
nhóm đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã hội học.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để
xác định chỉ số cải cách hành chính và xây dựng báo cáo kết quả chỉ số cải cách
hành chính trình UBND tỉnh.
- Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh
khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính.
b. Sở Tài
chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính hằng
năm.
c. Văn phòng
UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và
Công nghệ: Chủ trì trong việc theo dõi, đánh giá và thẩm định kết quả thực
hiện trên các lĩnh vực của công tác cải cách hành chính đã được phân công phụ
trách
d. Các cơ quan
Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố:
- Triển khai xác định chỉ số cải
cách hành chính, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm và cung cấp tài liệu
kiểm chứng đầy đủ theo quy định này và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các
cơ quan liên quan trong việc điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị.
- Căn cứ kết quả đánh giá, xếp
hạng chỉ số cải cách hành chính hằng năm, các cơ quan, đơn vị tiến hành biểu
dương, khen thưởng hoặc đề nghị UBND tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; chấn
chỉnh, xử lý kịp thời các tập thể, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ cải cách
hành chính trong năm. Đồng thời, tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải thiện điểm số
và thứ hạng chỉ số cải cách hành chính hằng năm của cơ quan, đơn vị.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố căn cứ Bộ chỉ số cải cách hành chính được phê duyệt tại Quyết định này, xây
dựng và triển khai việc theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính
của UBND cấp xã phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
7. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai xác định
chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định chỉ số cải cách hành chính thực
hiện theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 3664/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của UBND tỉnh ban hành Bộ
chỉ số và quy định việc đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
của các cơ quan Trung ương, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
75
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
12
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng năm
|
2
|
|
|
|
- Ban hành và gửi về UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Xác định đầy đủ các nội dung,
nhiệm vụ CCHC và phân công tổ chức thực hiện cụ thể
|
1
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành 100%
|
1
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% đến dưới
100%
|
0,5
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1,5
|
|
|
1.3.1
|
Có Kế hoạch và tổ chức thực
hiện tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
- Kịp thời phổ biến các
văn bản về CCHC đến CBCCVC thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
|
|
- Có tin, bài về CCHC đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC
|
1,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các báo
cáo theo yêu cầu
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo nội dung theo
quy định
|
0,5
|
|
|
- Gửi báo cáo đúng thời
gian
|
0,5
|
|
|
1.5
|
100% đơn vị trực thuộc
có ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
1.6
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
1.6.1
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được
kiểm tra trong năm đạt từ 60% trở lên
|
1
|
|
|
1.6.2
|
Có Kế hoạch, giải pháp để khắc
phục những tồn tại, hạn chế phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
1.7
|
Có sáng kiến hoặc giải
pháp về CCHC được áp dụng có hiệu quả
|
1
|
|
|
1.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
- 100% nhiệm vụ được giao
hoàn thành đúng hạn
|
2
|
|
|
- 100% nhiệm vụ được giao
đã hoàn thành nhưng có nhiệm vụ bị trễ hạn
|
1
|
|
|
- Có nhiệm vụ không hoàn
thành
|
0
|
|
|
2
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
4
|
|
|
2.1
|
Tổ chức triển khai
VBQPPL do Trung ương và UBND tỉnh ban hành tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
2.2
|
Kiểm tra thực hiện VBQPPL
tại các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
2.3
|
Thực hiện rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị theo đúng quy định
|
1
|
|
|
2.4
|
Theo dõi, thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
- Có biện pháp xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
6
|
|
|
3.1
|
Công tác rà soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và thực
hiện đúng theo kế hoạch
|
1
|
|
|
- Có thực hiện đơn giản
hóa TTHC
|
2
|
|
|
3.2
|
Cập nhật và công khai đầy
đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
3.3
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2
|
|
|
|
- 100% phản ánh, kiến nghị
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
2
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
7
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện theo kế hoạch
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo đầy đủ nội dung
theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ
chức, hoạt động và quản lý CCVC tại các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
4.2.1
|
Kiểm tra các nội dung về thực
hiện về thực hiện chức năng nhiệm vụ, sử dụng biên chế, quản lý CCVC tại đơn
vị trực thuộc theo quy định
|
1
|
|
|
|
- Có Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
0,5
|
|
|
|
- Có kiến nghị và theo dõi
kết quả sau kiểm tra
|
0,5
|
|
|
4.2.1
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về số
lượng lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định
về số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định
về số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0,5
|
|
|
4.4
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời, đúng thời gian chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về biên chế, tổ chức
bộ máy theo quy định
|
1
|
|
|
4.5
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền cho các đơn vị trực
thuộc
|
2
|
|
|
4.5.1
|
Thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền cho huyện, xã
|
1
|
|
|
|
- Có Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
0,5
|
|
|
- Có kiến nghị và theo dõi
kết quả sau kiểm tra
|
0,5
|
|
|
4.5.2
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền
|
1
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC
|
16
|
|
|
5.1
|
Thường xuyên rà soát, kịp
thời điều chỉnh, bổ sung bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực tại đơn
vị
|
1
|
|
|
5.2
|
Sắp xếp CBCCVC, người lao
động theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
- Có kế hoạch, phương án
thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC
|
1
|
|
|
|
- Tỉ lệ sắp xếp đảm bảo vị
trí chuyên môn nghiệp vụ đạt từ 65% trở lên
|
1
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tinh giản
biên chế đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
1
|
|
|
5.4
|
Thực hiện đúng quy định
về tuyển dụng CCVC
|
1
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
CBCCVC
|
3
|
|
|
5.5.1
|
Có ban hành tiêu chí đánh giá
cụ thể phù hợp với cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
5.5.2
|
Kết quả thực hiện việc đánh
giá CBCCVC hàng năm
|
2
|
|
|
|
- Thực hiện đúng thời gian
quy định
|
1
|
|
|
- Trong năm không có CBCCVC
thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị bị vi phạm phải xử lý kỷ luật
|
1
|
|
|
5.6
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
- Có quy định tiêu chuẩn về
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng theo quy
định
|
0,5
|
|
|
5.7
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
5.7.1
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo
kết quả đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
1
|
|
|
|
- Ban hành đúng thời gian
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo kế
hoạch
|
0,5
|
|
|
5.7.2
|
CBCCVC đăng ký tham gia đầy đủ
các Lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh tổ chức
|
1
|
|
|
5.8
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác CBCCVC theo quy định
|
1
|
|
|
5.9
|
Báo cáo thực hiện quản lý
CBCCVC hàng năm
|
1
|
|
|
|
- Gửi báo cáo đúng thời
gian
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo nội dung theo
quy định
|
0,5
|
|
|
5.10
|
Thực hiện văn hóa công
sở và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
3
|
|
|
5.10.1
|
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-UBND
ngày 11/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
|
|
|
- Có triển khai và thực hiện
kiểm tra, giám sát
|
1
|
|
|
- Không có CBCCVC bị vi phạm
phải xử lý kỷ luật
|
1
|
|
|
5.10.2
|
Triển khai thực hiện nghiêm
túc văn hóa công sở
|
1
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai tài
chính đầy đủ theo quy định
|
2
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng quy định
|
1
|
|
|
6.3
|
Các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đúng theo
quy định
|
1
|
|
|
6.4
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính
hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
7.1
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Đạt 100% Kế hoạch
|
1
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100%
Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Có sử dụng hệ thống thư
điện tử công vụ của ngành
|
1
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng Hệ thống văn
phòng điện tử
|
3
|
|
|
|
- Lãnh đạo thực hiện bút
phê và chuyển văn bản trên hệ thống
|
1
|
|
|
- Có thực hiện tạo hồ sơ
công việc trên Hệ thống
|
1
|
|
|
- Tiếp nhận và gửi văn bản
liên thông giữa các đơn vị trên hệ thống
|
1
|
|
|
7.4
|
Có xây dựng Trang thông
tin điện tử của ngành
|
1
|
|
|
7.5
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
5
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ
|
2
|
|
|
|
- Từ 80% số TTHC trở lên
|
2
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 80% số
TTHC
|
1
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
2
|
|
|
|
- Từ 40% số hồ sơ TTHC trở
lên
|
2
|
|
|
- Từ 20% đến dưới 40% số hồ
sơ TTHC
|
1
|
|
|
7.5.3
|
Có giải pháp khuyến khích người
dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo quy định
|
3
|
|
|
7.6.1
|
100% Số TTHC được xây dựng và
áp dụng quy trình ISO
|
1
|
|
|
7.6.2
|
Công bố kịp thời, vận hành
đúng theo quy trình đã công bố
|
1
|
|
|
7.6.3
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực
thuộc xây dựng và áp dụng Hệ thống
|
1
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% số
đơn vị
|
0,5
|
|
|
7.7
|
Thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2
|
|
|
7.7.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
- Từ 70% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
- Từ 50% số TTHC đến dưới
70% số TTHC có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
7.7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
- Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên
|
1
|
|
|
- Từ 5% đến dưới 10% số hồ
sơ TTHC
|
0,5
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
9
|
|
|
8.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết theo quy định của Trung ương
|
2
|
|
|
|
- 100% số TTHC
|
2
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% số
TTHC
|
1
|
|
|
8.2
|
Xây dựng và thực hiện
quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị
|
1
|
|
|
8.3
|
Có hình thức khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công của
đơn vị
|
1
|
|
|
8.4
|
Tổ chức triển khai phần
mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
|
8.5
|
Tổ chức và cập nhật thông
tin các loại sổ theo dõi, quản lý hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
8.6
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng và sớm hạn
|
3
|
|
|
|
- 100% hồ sơ
|
3
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% hồ
sơ
|
2
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH - ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
25
|
|
|
1
|
Đánh giá về sự chuyển biến về
công tác CCHC
|
1
|
|
|
2
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực
hiện các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
3
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
4
|
Sử dụng nguồn lực cho công
tác CCHC
|
1
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị
|
1
|
|
|
6
|
Đánh giá về trách nhiệm trong
chỉ đạo công tác CCHC của người đứng đầu
|
1
|
|
|
7
|
Đánh giá về công tác triển
khai VBQPPL thuộc lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
8
|
Đánh giá về năng lực của đội
ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ
|
1
|
|
|
9
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị
|
1
|
|
|
10
|
Đánh giá về mối quan hệ phối
hợp trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
11
|
Đánh giá về tính công khai,
minh bạch, sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin trong giải quyết TTHC
|
3
|
|
|
12
|
Tính kịp thời của thông tin
được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
13
|
Mức độ thuận tiện trong truy
cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
14
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý nhà nước trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
15
|
Mức độ sử dụng thư điện tử
công vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
16
|
Đánh giá về tiếp cận dịch vụ
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
17
|
Đánh giá về kết quả giải quyết
TTHC
|
2
|
|
|
18
|
Đánh giá về sự phục vụ của
CBCCVC trong giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
19
|
Tiếp nhận, xử lý các ý kiến
đóng góp, phản ánh, kiến nghị trong giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I + II)
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
75
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
12
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng năm
|
2
|
|
|
|
- Ban hành và gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Xác định đầy đủ các nội
dung, nhiệm vụ CCHC và phân công tổ chức thực hiện cụ thể
|
1
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành 100%
|
1
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% đến dưới
100%
|
0,5
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1,5
|
|
|
1.3.1
|
Có Kế hoạch và tổ chức thực
hiện tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
- Kịp thời phổ biến các
văn bản về CCHC đến CBCCVC thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
|
|
- Có tin, bài về CCHC đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC
|
1,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các báo
cáo theo yêu cầu
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo nội dung theo
quy định
|
0,5
|
|
|
- Gửi báo cáo đúng thời
gian
|
0,5
|
|
|
1.5
|
100% đơn vị trực thuộc
có ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
1.6
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
1.6.1
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được
kiểm tra trong năm đạt từ 60% trở lên
|
1
|
|
|
1.6.2
|
Có Kế hoạch, giải pháp để khắc
phục những tồn tại, hạn chế phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
1.7
|
Có sáng kiến hoặc giải
pháp về CCHC được áp dụng có hiệu quả
|
1
|
|
|
1.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
- 100% nhiệm vụ được giao
hoàn thành đúng hạn
|
2
|
|
|
- 100% nhiệm vụ được giao đã
hoàn thành nhưng có nhiệm vụ bị trễ hạn
|
1
|
|
|
- Có nhiệm vụ không hoàn
thành
|
0
|
|
|
2
|
THAM MƯU XÂY DỰNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
4
|
|
|
2.1
|
Ban hành VBQPPL theo
phân công của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
- 100% văn bản ban hành
đúng tiến độ
|
1
|
|
|
|
- 80% đến dưới 100% văn bản
ban hành đúng tiến độ
|
0,5
|
|
|
2.2
|
Thực hiện đầy đủ quy
trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
2.3
|
Thực hiện rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL do cấp tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị theo đúng
quy định
|
1
|
|
|
2.4
|
Theo dõi, thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
- Có biện pháp xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
6
|
|
|
3.1
|
Công tác rà soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
2
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và thực
hiện đúng theo kế hoạch
|
1
|
|
|
- Có phương án đơn giản
hóa TTHC trình UBND tỉnh
|
1
|
|
|
3.2
|
Kịp thời tham mưu UBND
tỉnh công bố TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
3.3
|
Cập nhật và công khai đầy
đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2
|
|
|
|
- 100% phản ánh, kiến nghị
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
2
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
7
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện theo kế hoạch
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo đầy đủ nội dung
theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.2
|
Triển khai thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện theo kế hoạch
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo đầy đủ nội dung
theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về số
lượng lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định về
số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định
về số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0,5
|
|
|
4.4
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời, đúng thời gian chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về biên chế, tổ chức
bộ máy theo quy định
|
1
|
|
|
4.5
|
Thực hiện quy định về
phân cấp quản lý theo quy định
|
3
|
|
|
4.5.1
|
Thực hiện đầy đủ các quy định
về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện công tác kiểm tra, đánh
giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền cho huyện, xã
|
1
|
|
|
|
- Có Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
0,5
|
|
|
- Có kiến nghị và theo dõi
kết quả sau kiểm tra
|
0,5
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100%
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền
|
1
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC
|
16
|
|
|
5.1
|
Thường xuyên rà soát, kịp
thời điều chỉnh, bổ sung bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực tại đơn
vị
|
1
|
|
|
5.2
|
Sắp xếp CBCCVC, người
lao động theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
- Có kế hoạch, phương án thực
hiện sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC
|
1
|
|
|
|
- Tỉ lệ sắp xếp đảm bảo vị
trí chuyên môn nghiệp vụ đạt từ 65% trở lên
|
1
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tinh giản
biên chế đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
1
|
|
|
5.4
|
Thực hiện đúng quy định
về tuyển dụng CCVC
|
1
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
CBCCVC
|
3
|
|
|
5.5.1
|
Có ban hành tiêu chí đánh giá
cụ thể phù hợp với cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
5.5.2
|
Kết quả thực hiện việc đánh
giá CBCCVC hàng năm
|
2
|
|
|
|
- Gửi kết quả đánh giá về
Sở Nội vụ đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Trong năm không có
CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị bị vi phạm phải xử lý kỷ
luật
|
1
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
- Có quy định tiêu chuẩn về
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng theo quy
định
|
0,5
|
|
|
5.6
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
5.6.1
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo kết
quả đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
1
|
|
|
|
- Ban hành và gửi về Sở Nội
vụ đúng thời gian
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo kế
hoạch
|
0,5
|
|
|
5.6.2
|
CBCCVC đăng ký tham gia đầy đủ
các Lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh tổ chức
|
1
|
|
|
5.7
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác CBCCVC theo quy định
|
1
|
|
|
5.8
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời
thông tin của CBCCVC trong hồ sơ CBCCVC và phần mềm quản lý CBCCVC
|
1
|
|
|
|
- Cập nhật đầy đủ 100%
|
1
|
|
|
- Cập nhật từ 80% đến dưới
100%
|
0,5
|
|
|
5.9
|
Thực hiện văn hóa công
sở và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
3
|
|
|
5.9.1
|
Thực hiện Chỉ thị số
23/CT-UBND ngày 11/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
|
|
|
- Có triển khai và thực hiện
kiểm tra, giám sát
|
1
|
|
|
- Không có CBCCVC bị vi phạm
phải xử lý kỷ luật
|
1
|
|
|
5.9.2
|
Triển khai thực hiện nghiêm
túc văn hóa công sở
|
1
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai tài
chính đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng quy định
|
1
|
|
|
6.3
|
Các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đúng theo quy định
|
1
|
|
|
6.4
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc sở, ngành tự bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên
tăng so với năm trước
|
1
|
|
|
6.5
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
7.1
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
- Đạt 100% Kế hoạch
|
1
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100%
Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
|
1
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên
|
1
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 80%
|
0,5
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng Hệ thống văn
phòng điện tử
|
3
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi dưới dạng
điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 90%
|
0,5
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ văn bản được xử lý dưới
dạng điện tử
|
2
|
|
|
|
- Đạt 100%
|
2
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100%
|
1
|
|
|
7.4
|
Cập nhật thông tin trên
Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
- Tốt
|
1
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
- Trung bình
|
0
|
|
|
7.5
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
5
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ
|
2
|
|
|
|
- Từ 80% số TTHC trở lên
|
2
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 80% số
TTHC
|
1
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
2
|
|
|
|
- Từ 40% số hồ sơ TTHC trở
lên
|
2
|
|
|
- Từ 20% đến dưới 40% số hồ
sơ TTHC
|
1
|
|
|
7.5.3
|
Có giải pháp khuyến khích người
dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo quy định
|
3
|
|
|
7.6.1
|
100% Số TTHC được xây dựng và
áp dụng quy trình ISO
|
1
|
|
|
7.6.2
|
Công bố kịp thời, vận hành
đúng theo quy trình đã công bố
|
1
|
|
|
7.6.3
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực
thuộc xây dựng và áp dụng Hệ thống
|
1
|
|
|
|
- 100% số đơn vị
|
1
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% số
đơn vị
|
0,5
|
|
|
7.7
|
Thực hiện tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2
|
|
|
7.7.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
- Từ 70% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
- Từ 50% số TTHC đến dưới
70% số TTHC có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
7.7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
- Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên
|
1
|
|
|
- Từ 5% đến dưới 10% số hồ
sơ TTHC
|
0,5
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
9
|
|
|
8.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định của Trung ương
|
2
|
|
|
|
- 100% số TTHC
|
2
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% số
TTHC
|
1
|
|
|
8.2
|
Xây dựng và thực hiện
quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị
|
1
|
|
|
8.3
|
Có hình thức khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công của
đơn vị
|
1
|
|
|
8.4
|
Tổ chức triển khai phần
mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
|
8.5
|
Tổ chức và cập nhật thông
tin các loại sổ theo dõi, quản lý hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
8.6
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
giải quyết đúng và sớm hạn
|
3
|
|
|
|
- 100% hồ sơ
|
3
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% hồ
sơ
|
2
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH - ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
25
|
|
|
1
|
Đánh giá về sự chuyển biến về
công tác CCHC
|
1
|
|
|
2
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực
hiện các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
3
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
4
|
Sử dụng nguồn lực cho công
tác CCHC
|
1
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị
|
1
|
|
|
6
|
Đánh giá về trách nhiệm trong
chỉ đạo công tác CCHC của người đứng đầu
|
1
|
|
|
7
|
Đánh giá về nhiệm vụ tham mưu
ban hành VBQPPL
|
1
|
|
|
8
|
Đánh giá về năng lực của đội
ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ
|
1
|
|
|
9
|
Kết quả thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
|
10
|
Đánh giá về mối quan hệ phối
hợp trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
11
|
Đánh giá về tính công khai,
minh bạch, sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin trong giải quyết TTHC
|
3
|
|
|
12
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
13
|
Mức độ thuận tiện trong truy
cập, khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
14
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý nhà nước trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
15
|
Mức độ sử dụng thư điện tử
công vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
16
|
Đánh giá về tiếp cận dịch vụ
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
17
|
Đánh giá về kết quả giải quyết
TTHC
|
2
|
|
|
18
|
Đánh giá về sự phục vụ của CBCCVC
trong giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
19
|
Tiếp nhận, xử lý các ý kiến
đóng góp, phản ánh, kiến nghị trong giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I + II)
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC III
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3697/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/ TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tự đánh giá
|
Điểm thẩm định
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CCHC
|
75
|
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
12
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng năm
|
2
|
|
|
|
- Ban hành và gửi về UBND
tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Xác định đầy đủ các nội
dung, nhiệm vụ CCHC và phân công tổ chức thực hiện cụ thể
|
1
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
CCHC
|
1
|
|
|
|
- Hoàn thành 100%
|
1
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% đến dưới
100%
|
0,5
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
1,5
|
|
|
1.3.1
|
Có Kế hoạch và tổ chức thực
hiện tuyên truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
- Kịp thời phổ biến các
văn bản về CCHC đến CBCCVC thuộc phạm vi quản lý
|
0,5
|
|
|
- Có tin, bài về CCHC đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ và báo cáo chuyên đề về CCHC
|
1,5
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ các báo
cáo theo yêu cầu
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo nội dung theo
quy định
|
0,5
|
|
|
- Gửi báo cáo đúng thời
gian
|
0,5
|
|
|
1.5
|
100% UBND cấp xã có ban
hành Kế hoạch CCHC hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
1.6
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
1.6.1
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã được kiểm
tra trong năm đạt từ 60% trở lên
|
1
|
|
|
1.6.2
|
Có Kế hoạch, giải pháp để khắc
phục những tồn tại, hạn chế phát hiện sau kiểm tra
|
1
|
|
|
1.7
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp
về CCHC được áp dụng có hiệu quả
|
1
|
|
|
1.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ
do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
- 100% nhiệm vụ được giao
hoàn thành đúng hạn
|
2
|
|
|
- 100% nhiệm vụ được giao đã
hoàn thành nhưng có nhiệm vụ bị trễ hạn
|
1
|
|
|
- Có nhiệm vụ không hoàn
thành
|
0
|
|
|
2
|
THAM MƯU XÂY DỰNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
4
|
|
|
2.1
|
Ban hành VBQPPL theo
phân công của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
- 100% văn bản ban hành
đúng tiến độ
|
1
|
|
|
|
- 80% đến dưới 100% văn bản
ban hành đúng tiến độ
|
0,5
|
|
|
2.2
|
Thực hiện đầy đủ quy
trình xây dựng VBQPPL
|
1
|
|
|
2.3
|
Thực hiện rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL do cấp tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị theo đúng
quy định
|
1
|
|
|
2.4
|
Theo dõi, thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
- Có biện pháp xử lý hoặc kiến
nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
6
|
|
|
3.1
|
Công tác rà soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
2
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và thực
hiện đúng theo kế hoạch
|
1
|
|
|
- Có phương án đơn giản
hóa TTHC
|
1
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã công
khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
- 100% UBND cấp xã công
khai đúng quy định
|
1
|
|
|
|
- 80% đến dưới 100% UBND cấp
xã công khai đúng quy định
|
0,5
|
|
|
3.3
|
Cập nhật và công khai đầy
đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
3.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2
|
|
|
|
- 100% phản ánh, kiến nghị
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
2
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
1
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
7
|
|
|
4.1
|
Triển khai thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính của địa phương
|
1
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện theo kế hoạch
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo đầy đủ nội dung
theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.2
|
Triển khai thực hiện sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp của địa phương
|
1
|
|
|
|
- Ban hành kế hoạch và tổ
chức triển khai thực hiện theo kế hoạch
|
0,5
|
|
|
- Đảm bảo đầy đủ nội dung
theo quy định
|
0,5
|
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về số
lượng lãnh đạo tại địa phương
|
1
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định
về số lượng lãnh đạo cấp huyện và tương đương
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định về
số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
0,5
|
|
|
4.4
|
Thực hiện đầy đủ, kịp
thời, đúng thời gian chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về biên chế, tổ chức
bộ máy theo quy định
|
1
|
|
|
4.5
|
Thực hiện quy định về phân
cấp quản lý theo quy định
|
3
|
|
|
4.5.1
|
Thực hiện đầy đủ các quy định
về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành
|
1
|
|
|
4.5.2
|
Thực hiện công tác kiểm tra,
đánh giá định kỳ các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền cho cấp xã
|
1
|
|
|
|
- Có Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
0,5
|
|
|
- Có kiến nghị và theo dõi
kết quả sau kiểm tra
|
0,5
|
|
|
4.5.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra các nội dung đã phân cấp hoặc ủy quyền
|
1
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC
|
16
|
|
|
5.1
|
Thường xuyên rà soát, kịp
thời điều chỉnh, bổ sung bản mô tả vị trí việc làm và khung năng lực tại địa
phương
|
1
|
|
|
5.2
|
Sắp xếp CBCCVC, người lao
động theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
- Có kế hoạch, phương án
thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC
|
1
|
|
|
|
- Tỉ lệ sắp xếp đảm bảo vị
trí chuyên môn nghiệp vụ đạt từ 65% trở lên
|
1
|
|
|
5.3
|
Thực hiện tinh giản
biên chế đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt
|
1
|
|
|
5.4
|
Thực hiện đúng quy định
về tuyển dụng CCVC
|
1
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
CBCCVC
|
2,5
|
|
|
5.5.1
|
Có ban hành tiêu chí đánh giá
cụ thể phù hợp với địa phương
|
0,5
|
|
|
5.5.2
|
Kết quả thực hiện việc đánh
giá CBCCVC hàng năm
|
2
|
|
|
|
- Gửi kết quả đánh giá về
Sở Nội vụ đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
- Trong năm không có CBCCVC
thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương bị vi phạm phải xử lý kỷ luật
|
1
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại
|
1
|
|
|
|
- Có quy định tiêu chuẩn về
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng theo quy
định
|
0,5
|
|
|
5.6
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
1
|
|
|
|
- 100% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
- 100% công chức cấp xã đạt
chuẩn theo quy định
|
0,5
|
|
|
5.7
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
5.7.1
|
Xây dựng kế hoạch và báo cáo
kết quả đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
1
|
|
|
|
- Ban hành và gửi về Sở Nội
vụ đúng thời gian
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo kế
hoạch
|
0,5
|
|
|
5.7.2
|
CBCCVC đăng ký tham gia đầy đủ
các Lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh tổ chức
|
1
|
|
|
5.8
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác CBCCVC theo quy định
|
1
|
|
|
5.9
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời
thông tin của CBCCVC trong hồ sơ CBCCVC và phần mềm quản lý CBCCVC
|
0,5
|
|
|
|
- Cập nhật từ 80% trở lên
|
0,5
|
|
|
5.10
|
Thực hiện văn hóa công
sở và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
3
|
|
|
5.10.1
|
Thực hiện Chỉ thị số
23/CT-UBND ngày 11/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
|
|
|
- Có triển khai và thực hiện
kiểm tra, giám sát
|
1
|
|
|
- Không có CBCCVC bị vi phạm
phải xử lý kỷ luật
|
1
|
|
|
5.10.2
|
Triển khai thực hiện nghiêm
túc văn hóa công sở
|
1
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
|
6.1
|
Thực hiện công khai tài
chính đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng quy định
|
2
|
|
|
6.2.1
|
100% cơ quan chuyên môn cấp
huyện thực hiện theo quy định
|
0,5
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã thực hiện theo quy định
|
1,5
|
|
|
|
- Đạt 100% đơn vị hành
chính cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100%
đơn vị hành chính cấp xã
|
1
|
|
|
6.3
|
Các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đúng theo quy định
|
2
|
|
|
6.3.1
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đúng theo quy định
|
0,5
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên tăng so với năm
trước
|
1
|
|
|
6.3.3
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử
dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
0,5
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
7.1
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT tại địa phương
|
1
|
|
|
|
- Đạt 100% Kế hoạch
|
1
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100%
Kế hoạch
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh
|
1
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên
|
1
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 80%
|
0,5
|
|
|
7.3
|
Ứng dụng Hệ thống văn
phòng điện tử
|
3
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi dưới dạng
điện tử
|
1
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên
|
1
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 90%
|
0,5
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ văn bản được xử lý dưới
dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
- Đạt 100%
|
1
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100%
|
0,5
|
|
|
7.3.3
|
100% UBND cấp xã triển khai
thực hiện Hệ thống văn phòng điện tử
|
1
|
|
|
7.4
|
Cập nhật thông tin trên
Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
- Tốt
|
1
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
- Trung bình
|
0
|
|
|
7.5
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
5
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ
|
2
|
|
|
|
- Từ 80% số TTHC trở lên
|
2
|
|
|
- Từ 60% đến dưới 80% số
TTHC
|
1
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
2
|
|
|
|
- Từ 40% số hồ sơ TTHC trở
lên
|
2
|
|
|
- Từ 20% đến dưới 40% số hồ
sơ TTHC
|
1
|
|
|
7.5.3
|
Có giải pháp khuyến khích người
dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
7.6
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 theo quy định
|
3
|
|
|
7.6.1
|
100% Số TTHC được xây dựng và
áp dụng quy trình ISO
|
1
|
|
|
7.6.2
|
Công bố kịp thời, vận hành
đúng theo quy trình đã công bố
|
1
|
|
|
7.6.3
|
Các đơn vị hành chính cấp xã
hoàn thành việc xây dựng và áp dụng Hệ thống theo đúng kế hoạch của tỉnh
|
1
|
|
|
7.7
|
Thực hiện tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
2
|
|
|
7.7.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
- Từ 70% số TTHC trở lên
có phát sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
- Từ 50% số TTHC đến dưới
70% số TTHC có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
7.7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
- Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên
|
1
|
|
|
- Từ 5% đến dưới 10% số hồ
sơ TTHC
|
0,5
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
9
|
|
|
8.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định của Trung ương
|
2
|
|
|
|
- 100% số TTHC
|
2
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% số
TTHC
|
1
|
|
|
8.2
|
Xây dựng và thực hiện quy
trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại địa phương
|
1
|
|
|
8.3
|
Có hình thức khảo sát,
đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính
công của địa phương
|
1
|
|
|
8.4
|
Tổ chức triển khai phần
mềm một cửa điện tử
|
1
|
|
|
8.5
|
Triển khai Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hiện đại tại địa phương
|
2
|
|
|
8.5.1
|
Triển khai Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
8.5.2
|
Triển khai Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại thuộc UBND cấp xã theo kế hoạch của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
8.5
|
Tổ chức và cập nhật
thông tin các loại sổ theo dõi, quản lý hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
8.6
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng và sớm hạn
|
1,5
|
|
|
|
- 100% hồ sơ
|
1,5
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% hồ
sơ
|
1
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH - ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
|
25
|
|
|
1
|
Đánh giá về sự chuyển biến về
công tác CCHC
|
1
|
|
|
2
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực
hiện các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
3
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
4
|
Sử dụng nguồn lực cho công
tác CCHC
|
1
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị
|
1
|
|
|
6
|
Đánh giá về trách nhiệm trong
chỉ đạo công tác CCHC của người đứng đầu
|
1
|
|
|
7
|
Đánh giá về nhiệm vụ tham mưu
ban hành VBQPPL
|
1
|
|
|
8
|
Đánh giá về năng lực của đội
ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ
|
1
|
|
|
9
|
Kết quả thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
|
10
|
Đánh giá về mối quan hệ phối
hợp trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
11
|
Đánh giá về tính công khai,
minh bạch, sự thuận tiện trong việc tìm hiểu thông tin trong giải quyết TTHC
|
3
|
|
|
12
|
Tính kịp thời của thông tin
được cung cấp trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
13
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
14
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về
các lĩnh vực quản lý nhà nước trên Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
15
|
Mức độ sử dụng thư điện tử
công vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
16
|
Đánh giá về tiếp cận dịch vụ
giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
17
|
Đánh giá về kết quả giải quyết
TTHC
|
2
|
|
|
18
|
Đánh giá về sự phục vụ của
CBCCVC trong giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
19
|
Tiếp nhận, xử lý các ý kiến đóng
góp, phản ánh, kiến nghị trong giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG (I + II)
|
100
|
|
|
Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3697/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
1.901
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|