ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
368/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 28 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
676/QĐ-BNN-TCTS ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 34/TTr-SNN&PTNT ngày 25
tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 (bốn)
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long đã được
công bố tại Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phối hợp với Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ như sau:
- Công khai thủ tục hành chính tại Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ
tục hành chính được công bố theo Quyết định này và quy trình nội bộ đã được phê
duyệt tại Quyết định số 1490/QĐ-UBND ngày 10/6/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.09.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 28/02/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
TT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC THỦY SẢN (04 TTHC)
|
1
|
1.003650.
000.00.00 .H61
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng
kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở
đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu
cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
|
2
|
1.003634.
000.00.00 .H61
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản.
|
Không
|
- Luật Thủy sản
năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng
kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo
đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi,
bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
|
3
|
1.003586.
000.00.00 .H61
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
tàu cá
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản.
|
Không
|
- Luật Thủy sản năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm
viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu
cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và
đánh dấu tàu cá.
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số
Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
|
4
|
1.003681.
000.00.00 .H61
|
Xóa đăng ký tàu cá
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan giải quyết: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản.
|
Không
|
- Luật Thủy sản
năm 2017.
- Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng
kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo
đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy
sản.
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC THỦY SẢN
1. Cấp giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp
luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho
người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải quyết
đúng thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng thời,
chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải quyết đúng thời
gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng
điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ
sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực
hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp
thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, hệ thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ
ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Hồ sơ đối với tàu cá đóng mới:
+ Tờ khai đăng
ký tàu cá (theo mẫu số 02.ĐKT phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022).
+ Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng
do chủ cơ sở đóng tàu cấp (theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục XVI
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022).
+ Bản chính văn
bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm
quyền đối với tàu công vụ thủy sản.
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế.
+ Ảnh màu (9 x 12
cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 12 mét trở lên.
2. Hồ
sơ đối với tàu cá cải hoán:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT
ngày 18/01/2022.
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế.
+ Ảnh màu (9 x12 cm, chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu).
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất
từ 12 mét trở lên).
+ Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán,
sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm
theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022.
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
cũ.
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ đối với tàu được mua bán,
tặng cho:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ
thủy sản (theo mẫu số 02.ĐKT phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022).
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế.
+ Ảnh màu (9 x12 cm, chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu).
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất
từ 12 mét trở lên).
+ Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền
sở hữu tàu theo quy định.
+ Văn bản chấp thuận mua, bán tàu cá
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu.
+ Bản chính Giấy
chứng nhận xóa đăng ký.
4. Hồ sơ
đối với tàu nhập khẩu:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ
thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo
Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022.
+ Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế.
+ Ảnh màu (9 x12 cm, chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu).
+ Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu
có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
+ Bản sao có chứng thực văn bản cho
phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng
ký kèm theo bản sao có chứng thực bản
dịch tiếng Việt đối với tàu cá đã qua sử dụng.
+ Bản sao có chứng thực Tờ khai hải
quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan.
+ Bản sao có chứng thực Biên lai nộp
các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Hồ sơ đối với tàu thuộc diện
thuê tàu trần:
+ Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ
thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục
XVI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT , ngày 18/01/2022.
+ Bản chính Biên lai nộp thuế trước bạ
của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan
thuế.
+ Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu).
+ Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất
từ 12 mét trở lên).
+ Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng
ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối
với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng.
+ Bản chụp có chứng thực Tờ khai hải
quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan.
+ Bản sao có chứng thực Biên lai nộp
các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản chính văn bản chấp thuận cho thuê
tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp.
+ Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, cụ thể:
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc.
+ Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản:
2,5 ngày làm việc.
Trường hợp không cấp, trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy định
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo mẫu số 02.ĐKT phụ lục
XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp
pháp tàu cá.
+ Có Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm.
+ Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng
ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần; giấy chứng nhận
xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu, mua bán,
tặng cho hoặc chuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
+ Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng
ký thường trú tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017.
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên
tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu
kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng
ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
+ Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/1/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu
số 02.ĐKT (Ban hành kèm theo Phụ lục XVI Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày……tháng....năm
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ……………………………………………………………………………………
Họ tên người đứng khai: …………………………………………………………………
Thường trú tại: ……………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND: ………………………………………………………………………..
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội
dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ………………………………………; Công dụng (nghề):
……………………………
Năm, nơi đóng: ……………………………………………………………………………………
Cảng đăng ký: …………………………………………………………………………………….
Thông số cơ bản của tàu (m): Lmax=………………;
Bmax=………………; D=……………
Ltk=………………………...; Btk…=………………; d=……………
Vật liệu vỏ: ……………………………………………..; Tổng dung tích
(GT): ………………
Trọng tải toàn phần, (DW): …………………………..; Số thuyền viên, người………………
Nghề chính: ……………………………………………………………………………………….
Vùng hoạt động: ………………………………………………………………………………….
Máy chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức, KW
|
Vòng
quay định mức, rpm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở
hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ)
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
*Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải
quyết đúng thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung
hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng
thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải quyết đúng
thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn
đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ
thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký tàu công vụ thủy
sản cũ; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất,
chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 12 mét trở lên.
- Ảnh màu (9x12
cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc;
+ Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản:
2,5 ngày (chuyên viên 1,5 ngày, lãnh đạo phòng 0,5 ngày, lãnh đạo đơn vị 0,5
ngày).
Trường hợp không cấp lại, trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá.
- Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy định
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá theo Mẫu số 07.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017.
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm
viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa
đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
+ Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/1/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số
Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 07.ĐKT (Ban hành kèm theo Phụ lục XVI
Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022)
MẪU
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày…tháng…năm……
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính gửi:
……………………………………………
Họ tên người khai:
………………………………………………………………………………
Thường trú tại: …………………………………………………………………………………..
Số CCCD/CMND:
……………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung
sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu:
Tên tàu: ………………………………….; Số đăng ký ………………………………………..
Năm, nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký: ……………………………………………………………………………………...
Thông số cơ bản của tàu:
Lmax=.....................; Bmax=…………….. ; D=…………………
Ltk =…………………..; Btk..=………………. ; d=…………………
Vật liệu vỏ: …………………………………….; Tổng dung tích (GT): ……………………….
Trọng tải toàn phần, tấn: …………………………..; Số thuyền viên, người………………..
Nghề chính: …………………………………………. Nghề kiêm: ……………………………
Vùng hoạt động: …………………………………………………………………………………
Máy chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức, KW
|
Vòng
quay định mức, rpm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở
hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ)
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân
|
Giá trị cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lý do đề nghị cấp lại: ……………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu
trên là đúng sự thật.
XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ(**)
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
Ghi chú: (*) Gạch hoặc xóa bỏ chỗ không phù hợp
(**) Không áp dụng đối với tàu công vụ thủy sản
3. Cấp giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời tàu cá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp
luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Tp. Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công
chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển
ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải quyết đúng thời gian
quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại hoặc lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết. Đồng
thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải quyết đúng
thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng
điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email
hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo
tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
chọn mục hướng dẫn đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ
thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu số 08.ĐKT Phụ lục XVI
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
và xuất trình bản chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá, hợp đồng đóng tàu, biên bản nghiệm thu xuất xưởng;
+ Bản sao có chứng thực các giấy tờ đối
với tàu nhập khẩu, thuê tàu trần từ nước ngoài về cảng đầu tiên của
Việt Nam, gồm: Văn bản cho phép nhập khẩu hoặc thuê tàu trần, hợp đồng đóng tàu và thanh lý hợp đồng đóng tàu đối với tàu đóng mới, giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật hoặc giấy chứng
nhận phân cấp còn hiệu lực từ 06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm nước có tàu
cấp.
+ Ảnh màu (9x12 cm, chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc;
+ Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản:
2,5 ngày (chuyên viên 1,5 ngày, lãnh đạo phòng 0,5 ngày, lãnh đạo đơn vị 0,5
ngày)
Trường hợp không cấp, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá
- Phí và lệ phí: Chưa có văn bản quy định
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai: Tờ
khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá (theo mẫu số 08.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
ngày 18/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Tàu chưa có biên
lai nộp lệ phí trước bạ.
+ Tàu đóng mới để
di chuyển về nơi đăng ký chính thức.
+ Tàu nhập khẩu, thuê tàu trần từ nước
ngoài về cảng đầu tiên của Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản năm 2017.
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm
viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa
đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
+ Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/1/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Mẫu số 08.ĐKT (Ban hành kèm theo Phụ lục XVI
Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022)
MẪU
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Declaration for temporary registration of fishing
vessel/ships duty fisheries(*)
Kính gửi:
Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản Vĩnh Long
To: Sub-department of Animal Husbandry Veterinary and
Fisheries
Người đề nghị: …………………………………………………………………………………
Applicant
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………..
Residential Address:
Số CCCD/CMND: …………………………………………………………………………….
Identity card/citizen identity card: ………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận
xóa đăng ký tàu cá ………………………Cơ quan cấp …………..
Number of certificate of deregistration of fishing vessel ……..Granting agencies ……..
Mã số doanh nghiệp
(nếu có): ……………………………………………………………….
Business code (if any): ……………………………………………………………………….
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung dưới
đây:
Kindly for temporary registration of fishing vessel/ships duty
fisheries(*)with the following particulars:
1. Các thông số kỹ thuật cơ bản của
tàu:
Basic specifications of ship
Tên tàu: ………………………………………..
Hô hiệu:………………………………
Name of Vessel
Call sign
Kiểu tàu: ………………………………………
Vật liệu:……………………………....
Type of Vessel
Materials
Công dụng/nghề: …………………………………………………………………………….
Used for/fishing gears
Năm và nơi đóng …………………………………………………………………………….
Year and Place of Build
Chiều dài lớn nhất Lmax
Chiều dài thiết kế Ltk
…………………………..
……………………….
Length overall
Length
Chiều rộng lớn nhất Bmax ………………
Chiều rộng thiết kế Btk……………..
Breadth overall
Breadth
Chiều cao mạn D ………………………… Chiều chìm d ………………………..
Draught
Depth
Tổng dung tích:.......................................
Trọng tải toàn
phần: ………………..
Gross tonage (GT)
Deadweight (DW)
Số lượng máy ……………………………
Tổng công suất ……………………...
Number of engines
Total Power
Kiểu
máy
Type
|
Số máy
Number
|
Công
suất
Power
|
Năm
và nơi chế tạo
Year and place of manufacture
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ Sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
The name, address and value of shares of each
ownership
TT
|
Họ và tên
Full name
|
Địa
chỉ Address
|
Chứng
minh nhân dân
Identification card
|
Giá
trị cổ phần
Equity value
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lý do xin đăng ký tạm thời tàu:
……………………………………………………………..
Reasons to temporary registration of ship: ………………………………………………………
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
I pledge to use the vessel in accordance with the registered
content and strictly comply with the provisions of the law of the Vietnammese.
|
……, ngày.... tháng.... năm ....
Date.........
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
4. Xóa đăng ký
tàu cá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
*Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao
cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản giải
quyết đúng thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung
hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính
đầy đủ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng điện thoại
hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện cho người
nộp biết. Đồng thời, chuyển ngay hồ sơ cho Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản
giải quyết đúng thời gian quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng
điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ
email hoặc qua đường bưu điện để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm
bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
Cổng Dịch vụ công tỉnh
Vĩnh Long:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chọn mục hướng dẫn
đăng ký hồ sơ và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, hệ
thống gửi lại cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức,
cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá
nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai xóa
đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT .
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo
và nêu rõ lý do
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh 0,5 ngày làm việc;
+ Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản:
2,5 ngày (chuyên viên 1,5 ngày, lãnh đạo phòng 0,5 ngày, lãnh đạo đơn vị 0,5 ngày)
Trường hợp không cấp, trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá.
- Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy định
- Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số
10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Tàu cá bị hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm
không thể trục vớt.
+ Tàu cá bị mất
tích sau 01 năm kể từ ngày thông báo chính thức trên
phương tiện thông tin đại chúng.
+ Tàu cá được xuất khẩu, bán, tặng
cho, viện trợ.
+ Theo đề nghị của chủ tàu cá.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017.
+ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày
15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm
viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an
toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư;
đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
+ Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/1/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
Phụ Lục XVI Mẫu
số 10.ĐKT (Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT , ngày 18/01/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
MẪU
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
TỜ
KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Kính gửi:
…………………………………(1)
Đề nghị xóa đăng ký...(2)... với các
thông số dưới đây kể từ ngày …./…../20..
Kindly deregister the with the following particulars from date
Tên ……………..(3)…………………
Hô hiệu/số IMO: …………………………..
Name
Call sign/IMO number
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỷ lệ
sở hữu): ……………………………………………
Shipowner (name, address and ratio of ownership)
Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa
chỉ): ……………………………………………..
Applicant (name, address)
Nơi đăng ký: ……………………………………………………………………………….
Place of registry
Số đăng ký: ……………………………..;
Ngày đăng ký: …………………...
Number of registration
Date of registration
Cơ quan đăng ký: ………………………………………………………………………....
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng
ký …………………………………………………………………….
Reasons to deregister
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ (4)
|
……, ngày ... tháng... năm...
Date.........................
CHỦ SỞ HỮU
Owner
|
Ghi chú (Note):
(1)
Tên cơ quan đăng ký The ship Registration office
2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu cá,
tàu công vụ thủy sản
Type of transport facility
registration/registry
(vessel, public service ship)
(3) Tên phương tiện Name of
transport facility
4) Không áp dụng đối với tàu công
vụ thủy sản
[1] Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ
sung