BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3666/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày 08 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11
năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính
phủ về công tác văn thư;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư,
lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số
1414/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết
định số 888/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại
cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 388/QĐ-BGDĐT
ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
Quản lý và xử lý tài liệu điện tử trên Hệ thống Quản lý hành chính điện tử của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp Quy chế này và văn bản khác
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trước thời điểm Quy chế này có
hiệu lực có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của Quy
chế này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng,
Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
QUY CHẾ
CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Quyết định số 3666/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế
này quy định công tác văn thư, lưu trữ trong quá trình thực hiện chức năng,
nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT).
a) Công
tác văn thư bao gồm các công việc: Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn
bản và tài liệu khác hình thành trong quá trình hoạt động của Bộ GDĐT; lập hồ
sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ; quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị
lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.
b) Công
tác lưu trữ bao gồm các công việc: Thu thập, phân loại, chỉnh lý, xác định giá
trị tài liệu; bảo quản, thống kê và sử dụng tài liệu lưu trữ hình thành trong
quá trình hoạt động của Bộ GDĐT; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
lưu trữ; nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử; tiêu hủy tài liệu hết
giá trị.
2. Quy chế
này áp dụng đối với các vụ, cục, Thanh tra, Văn phòng GDĐT (Văn phòng) và các
dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là đơn vị); cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy
chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Văn
bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình
thành trong hoạt động của Bộ GDĐT và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật
theo quy định.
2. “Văn
bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải
quyết công việc của Bộ GDĐT.
3. “Văn
bản điện tử” là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số
hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy
định.
4. “Văn
bản đi” là tất cả các loại văn bản do Bộ GDĐT ban hành.
5. “Văn
bản đến” là tất cả các loại văn bản do Bộ GDĐT nhận được từ cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác gửi đến.
6. “Bản
thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện
tử hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của Bộ GDĐT.
7. “Bản
gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có
thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
8. “Bản
chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo
từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
9. “Bản
sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn
bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
10. “Bản
sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày
theo thể thức và kỹ thuật quy định.
11. “Bản
trích sao” là bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung
của bản chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật
quy định.
12. “Danh mục
hồ sơ” là bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của Bộ GDĐT.
13. “Hồ
sơ” là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một
sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá
trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị, cá nhân.
14. “Lập
hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình
theo dõi, giải quyết công việc của các đơn vị, cá nhân theo những nguyên tắc và
phương pháp nhất định.
15. “Tài
liệu lưu trữ điện tử” là tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của Bộ
GDĐT và được lập thành hồ sơ điện tử, được lựa chọn và bảo quản theo nghiệp vụ
lưu trữ và kỹ thuật công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý tài liệu điện
tử.
16. “Hoạt
động lưu trữ” là hoạt động quản lý nhà nước về lưu trữ, hoạt động nghiệp vụ lưu
trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ nhằm mục đích phát huy giá trị tài liệu lưu
trữ.
17. “Hoạt
động nghiệp vụ lưu trữ” là việc thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản,
tạo lập bản dự phòng và quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, thống kê tài
liệu lưu trữ.
18. “Thu
thập tài liệu” là quá trình xác định nguồn tài liệu, lựa chọn, giao nhận tài
liệu có giá trị để chuyển vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
19. “Chỉnh
lý tài liệu” là việc phân loại, xác định giá trị, sắp xếp, thống kê, lập công
cụ tra cứu tài liệu hình thành trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, cá
nhân.
20. “Xác
định giá trị tài liệu” là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc,
phương pháp, tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định
những tài liệu có giá trị lưu trữ, thời hạn bảo quản và tài liệu hết giá trị.
21. “Hệ
thống E-Office” là Hệ thống Quản lý hành chính điện tử của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://eoffice.moet.gov.vn,
có chức năng quản lý hồ sơ điện tử trong quá trình xử lý công việc, phục vụ
công tác quản lý, điều hành, trao đổi văn bản, dữ liệu điện tử giữa các đơn vị.
22. “Văn
thư cơ quan” là bộ phận Văn thư thuộc Phòng Hành chính, Văn phòng. “Văn thư đơn
vị” là công chức, viên chức, người lao động làm nhiệm vụ văn thư chuyên trách
hoặc kiêm nhiệm tại các đơn vị.
23. “Lưu
trữ cơ quan” là bộ phận Lưu trữ thuộc Phòng Quản trị, Văn phòng. “Lưu trữ đơn
vị” là công chức, viên chức, người lao động làm nhiệm vụ lưu trữ chuyên trách
hoặc kiêm nhiệm tại các đơn vị.
Điều
3. Tổ chức văn thư, lưu trữ tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Tổ chức
văn thư tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
a) Văn thư
cơ quan là một bộ phận thuộc Phòng Hành chính, Văn phòng. Văn thư cơ quan có
nhiệm vụ giúp Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Hành chính quản lý và tổ chức
hoạt động về công tác văn thư theo các quy định hiện hành.
b) Các đơn
vị có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng bố trí người làm công tác
văn thư chuyên trách.
c) Các đơn
vị không thuộc Điểm b, Khoản 1 Điều này bố trí người làm công tác văn thư theo
chế độ kiêm nhiệm.
2. Tổ chức
lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
a) Lưu trữ
cơ quan là một bộ phận thuộc Phòng Quản trị, Văn phòng. Lưu trữ cơ quan có
nhiệm vụ giúp Chánh Văn phòng và Trưởng phòng Quản trị quản lý và tổ chức thực
hiện hoạt động về công tác lưu trữ theo các quy định hiện hành.
b) Các
cục, Thanh tra tùy theo khối lượng công việc về lưu trữ bố trí người làm công
tác lưu trữ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
c) Các vụ,
các đơn vị thuộc Văn phòng bố trí người làm công tác lưu trữ theo chế độ kiêm
nhiệm.
d) Các Dự
án, Đề án, Chương trình thuộc Bộ GDĐT tùy theo khối lượng công việc về lưu trữ
bố trí người làm công tác lưu trữ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
3. Công
chức, viên chức, người lao động làm công tác văn thư, lưu trữ phải có đủ các
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật; được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và kiến thức cần thiết khác phù hợp với công việc;
được hưởng phụ cấp ngành nghề đặc thù, chính sách ưu đãi khác theo quy định của
pháp luật.
Người được
giao kiêm nhiệm làm công tác văn thư, lưu trữ phải được bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và những kiến thức cần thiết khác phù hợp với
công việc.
Điều 4.
Kinh phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ
1. Kinh
phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ của Bộ GDĐT được lấy từ kinh phí hoạt
động của Bộ GDĐT và được bố trí vào kế hoạch hằng năm của Bộ.
2. Kinh
phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ của các đơn vị có tài khoản, con dấu
riêng được lấy từ kinh phí hoạt động của đơn vị.
3. Việc
quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 5.
Bảo vệ bí mật nhà nước trong công tác văn thư, lưu trữ
1. Việc
quản lý, sử dụng tài liệu mật được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo
vệ bí mật nhà nước.
2. Công
chức, viên chức, người lao động không được cung cấp thông tin về văn bản đã và
đang xử lý, các bút tích ý kiến giải quyết công việc của Lãnh đạo Bộ GDĐT (Lãnh
đạo Bộ) hoặc Người đứng đầu đơn vị cho những tổ chức, cá nhân không có trách
nhiệm biết.
Điều 6.
Trách nhiệm đối với công tác văn thư, lưu trữ
1. Trách
nhiệm của Bộ trưởng trong việc quản lý công tác văn thư, lưu trữ
a) Tổ chức
xây dựng, ban hành, chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn
thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật.
b) Kiểm
tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ đối với
các đơn vị trực thuộc; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật
về công tác văn thư, lưu trữ theo thẩm quyền.
2. Chánh
Văn phòng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý thống nhất công tác văn thư,
lưu trữ của Bộ GDĐT, bao gồm:
a) Xây
dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch về công tác văn
thư, lưu trữ.
b) Tổ
chức, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn
thư, lưu trữ.
c) Tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ đối với công chức, viên chức và
người lao động làm công tác văn thư, lưu trữ.
d) Chỉ
đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác văn
thư, lưu trữ.
đ) Tổ chức
sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ.
3. Người
đứng đầu đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định của Bộ
GDĐT, quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ tại đơn vị mình.
4. Công
chức, viên chức, người lao động trong quá trình giải quyết công việc liên quan
đến công tác văn thư, lưu trữ phải thực hiện nghiêm túc các quy định tại Quy
chế này và các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ.
5. Công
chức, viên chức, người lao động làm công tác văn thư, lưu trữ phải thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ được quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật
về công tác văn thư, lưu trữ.
Chương
II
CÔNG TÁC VĂN THƯ
Mục
1. NHIỆM VỤ CỦA VĂN THƯ
Điều 7.
Nhiệm vụ của Văn thư cơ quan
1. Kiểm
tra, tiếp nhận, cập nhật đầy đủ, kịp thời các thông tin của văn bản đến cơ quan
Bộ vào Hệ thống E-Office trước khi chuyển giao văn bản.
2. Trình
xin ý kiến chỉ đạo của người có thẩm quyền hoặc chuyển văn bản đến đơn vị, cá
nhân giải quyết theo quy định trình, chuyển giao văn bản đến tại Điều
26 Tiểu mục 2 Mục 3 Chương II Quy chế này.
3. Kiểm
tra thể thức, kỹ thuật trình bày, thẩm quyền ký văn bản trước khi phát hành.
4. Làm thủ
tục phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi của Bộ GDĐT theo đường bưu
điện và thông tin điện tử.
5. Quản lý
sổ sách và cơ sở dữ liệu đăng ký trên Hệ thống E-Office; quản lý văn bản lưu
tại Văn thư cơ quan.
6. Cấp
giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, công chức được cử đi công tác sau
khi được người có thẩm quyền phê duyệt.
7. Quản
lý, sử dụng con dấu và thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, Văn phòng và các
loại con dấu khác theo quy định của pháp luật.
8. Giao
nộp tài liệu, sổ sách văn thư vào Lưu trữ cơ quan trong thời hạn 01 năm, kể từ
ngày công việc kết thúc.
9. Thực
hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác văn thư do Chánh Văn phòng giao.
Điều 8.
Nhiệm vụ của Văn thư đơn vị
1. Tiếp
nhận, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin của văn bản nhận từ Văn thư cơ quan
hoặc các tổ chức, cá nhân khác gửi đến vào Hệ thống E-Office trước khi chuyển
văn bản đến các cá nhân trong đơn vị theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
2. Thực
hiện quy trình quản lý văn bản đến theo quy định tại Tiểu mục 2 Mục 3 Chương II
Quy chế này.
3. Đối với
văn bản đi do đơn vị trực tiếp phát hành, khi nhận được văn bản có chữ ký chính
thức của lãnh đạo đơn vị, Văn thư đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ
thuật trình bày, thẩm quyền ký văn bản trước khi phát hành; cập nhật các thông
tin liên quan đến văn bản vào Hệ thống E-Office.
4. Lưu, sắp
xếp và quản lý văn bản phục vụ tra cứu văn bản tại đơn vị.
5. Trong
vòng 01 (một) ngày làm việc, Văn thư đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi
và xử lý những văn bản do Văn thư cơ quan gửi đến trên Hệ thống E-Office, đồng
thời phản hồi với Văn thư cơ quan về việc thiếu văn bản hoặc văn bản không toàn
vẹn, đầy đủ (nếu có).
6. Đối với
các đơn vị có tài khoản, con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật riêng, Văn thư đơn
vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng
quy định.
Mục
2. SOẠN THẢO VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Tiểu
mục 1. THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Điều 9.
Các loại văn bản hành chính
Văn bản
hành chính gồm các loại văn bản sau: Quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế,
quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án,
đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản
ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ
phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Điều
10. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
1. Thể
thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần
chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong
những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể
thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc
hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký
hiệu của văn bản.
d) Địa
danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội
dung văn bản.
g) Chức
vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu,
chữ ký số của Bộ GDĐT, đơn vị.
i) Nơi
nhận.
3. Ngoài
các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần
khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ
độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu
người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ
cơ quan Bộ GDĐT; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại.
4. Văn bản
trao đổi với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được thực hiện theo các
quy định hiện hành của pháp luật và theo thông lệ quốc tế.
5. Kỹ
thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn
bản. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này. Viết hoa trong văn bản hành
chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Quy
chế này. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định
tại Phụ lục III Quy chế này.
Tiểu
mục 2. SOẠN THẢO VÀ KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Điều
11. Soạn thảo văn bản
1. Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo,
người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
2. Đơn vị
hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác
định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu
thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức
và kỹ thuật trình bày.
Đối với
văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực
hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu
có) vào Hệ thống E-Office và cập nhật các thông tin cần thiết.
3. Trường
hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào
bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống E-Office, chuyển lại bản thảo văn bản đến
lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm
vụ soạn thảo văn bản.
4. Cá nhân
được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn
vị, lãnh đạo Bộ và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức
trách, nhiệm vụ được giao.
Điều
12. Duyệt dự thảo, sửa chữa, bổ sung dự thảo văn bản đã duyệt
1. Dự thảo
văn bản phải do người có thẩm quyền ký duyệt văn bản.
2. Trường
hợp dự thảo đã được người có thẩm quyền phê duyệt nhưng thấy cần thiết phải sửa
chữa, bổ sung dự thảo thì đơn vị hoặc cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn
bản trình người đã duyệt dự thảo xem xét, quyết định việc sửa chữa, bổ sung.
Điều
13. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành
1. Đối với
văn bản do lãnh đạo Bộ ký ban hành
Lãnh đạo
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về trình tự,
nội dung, thể thức, tính pháp lý của văn bản và ký nháy/tắt vào cuối nội dung
văn bản (sau dấu ./.) trước khi trình lãnh đạo Bộ ký ban hành.
2. Đối với
văn bản do lãnh đạo đơn vị ký ban hành
Cá nhân
chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về nội dung, thể
thức văn bản và ký nháy/tắt vào cuối nội dung văn bản (sau dấu ./.) trước khi
trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành.
3. Người
đứng đầu đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản xác định độ mật, độ khẩn hoặc trình
người có thẩm quyền quyết định theo quy định.
Điều
14. Hồ sơ trình
1. Nguyên
tắc trình và thành phần hồ sơ trình
a) Nguyên
tắc trình:
- Tất cả
hồ sơ trình lãnh đạo Bộ (trừ hồ sơ có nội dung mật) phải được ký số và chuyển
trên Hệ thống E-Office. Các đơn vị căn cứ Danh mục văn bản điện tử, văn bản
điện tử gửi kèm văn bản giấy tại Phụ lục VIII và Phụ lục IX để thực hiện số hóa các văn bản kèm theo hồ
sơ trình.
- Các đơn
vị căn cứ Quy chế làm việc của Bộ GDĐT và Phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng và
các Thứ trưởng để trình đúng thẩm quyền giải quyết công việc.
- Mọi
trường hợp văn bản, hồ sơ phải trả lại cho đơn vị để chỉnh sửa, bổ sung, lãnh
đạo Bộ bút phê trên Hệ thống E-Office hoặc trên văn bản giấy, ghi rõ nội dung
cần sửa, thời hạn xử lý để đơn vị chủ trì soạn thảo chỉnh sửa và trình lại.
- Khi nhận
được văn bản, hồ sơ trả lại, các đơn vị chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh văn bản
và thực hiện quy trình trình văn bản theo đúng quy định. Các văn bản, hồ sơ
trình lần sau phải gửi kèm toàn bộ hồ sơ trình trước đó.
- Hồ sơ
trình có độ mật là hồ sơ giấy.
b) Hồ sơ
trình gồm: Tờ trình theo mẫu được quy định tại Phụ lục
IV Quy chế này, các văn bản liên quan, dự thảo văn bản theo Quy chế làm
việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thời
hạn thẩm tra hồ sơ trình
a) Thẩm
tra về mặt thủ tục: Nếu hồ sơ trình không đúng theo quy định, trong thời gian
không quá 02 (hai) ngày làm việc, người tiếp nhận hồ sơ trình gửi lại đơn vị
trình và nêu rõ yêu cầu để thực hiện đúng quy định. Đối với hồ sơ trình khẩn,
người tiếp nhận hồ sơ trình thông báo ngay cho đơn vị trình để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
b) Thẩm
tra về mặt thể thức văn bản: Nếu nội dung hồ sơ trình không thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ trưởng, Thứ trưởng; không đảm bảo phù hợp giữa nội dung hồ sơ
và nội dung của dự thảo văn bản sẽ ban hành hoặc hồ sơ chưa đủ rõ để có thể đưa
ra quyết định, trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, người tiếp nhận
hồ sơ trình trả lại văn bản cho đơn vị trình và nêu rõ lý do trả lại.
c) Thẩm
tra về nội dung: Nếu trong nội dung hồ sơ trình, đơn vị chủ trì trình chưa nêu
rõ hoặc chưa đầy đủ nội dung cần tham mưu Lãnh đạo Bộ, người tiếp nhận hồ sơ
trình yêu cầu đơn vị chủ trình làm rõ, bổ sung, hoặc trả lại (nếu cần). Hồ sơ
đúng thủ tục được trình lên Lãnh đạo Bộ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ hoặc 01 (một) ngày làm việc đối với loại hồ sơ trình
khẩn.
3. Thời
hạn xử lý hồ sơ trình
a) Chậm
nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Bộ có
trách nhiệm xử lý hồ sơ trình, ghi rõ ngày xử lý hồ sơ trình và có ý kiến chính
thức vào tờ trình.
b) Đối với
những hồ sơ trình mà Lãnh đạo Bộ yêu cầu tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên
gia hoặc yêu cầu đơn vị chủ trì và các đơn vị có liên quan giải trình trước khi
quyết định, các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan chuẩn
bị đầy đủ các nội dung và tổ chức để Lãnh đạo Bộ họp, làm việc với các chuyên
gia và các đơn vị có liên quan theo Quy chế làm việc của Bộ GDĐT.
Trong
trường hợp cần thiết, Lãnh đạo Bộ có thể uỷ quyền cho người đứng đầu đơn vị chủ
trì các cuộc họp quy định tại khoản này. Người đứng đầu đơn vị được uỷ quyền có
trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách về kết
quả cuộc họp.
c) Đối với
những công việc cần thảo luận tập thể Lãnh đạo Bộ, Bộ trưởng xem xét nội dung
và tính chất của từng hồ sơ trình để quyết định:
- Cho phép
đơn vị chủ trì hoàn thành thủ tục và đăng ký với Văn phòng để bố trí trình tập
thể Lãnh đạo Bộ tại phiên họp gần nhất.
- Giao đơn
vị chủ trì chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung chưa đạt yêu cầu.
- Giao đơn
vị chủ trì làm thủ tục lấy ý kiến các đơn vị liên quan theo Quy chế làm việc
của Bộ GDĐT.
d) Căn cứ
ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng, người đứng đầu đơn vị chủ trì hoàn chỉnh dự thảo
văn bản để ký ban hành. Những nội dung liên quan đến cơ chế, chính sách thì
phải thể hiện bằng văn bản gửi cho đơn vị hoặc địa phương có liên quan.
đ) Chậm
nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, nếu chưa có quyết
định cuối cùng của Lãnh đạo Bộ, người tiếp nhận hồ sơ trình có trách nhiệm
thông báo cho đơn vị trình đề án, công việc biết rõ lý do.
4. Thời
hạn xử lý đơn, thư phản ánh, kiến nghị, thư khiếu nại, tố cáo được thực hiện
theo Quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Bộ
GDĐT.
5. Quy
trình soạn thảo, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản được thực hiện
theo Phụ lục X của Quy chế này.
Điều
15. Ký ban hành văn bản
1. Thẩm
quyền ký ban hành văn bản cấp lãnh đạo Bộ
a) Bộ
trưởng có thẩm quyền ký tất cả văn bản do Bộ GDĐT ban hành.
b) Thứ
trưởng ký thay Bộ trưởng các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và
một số văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng khi được giao và phải báo cáo Bộ
trưởng văn bản đã ký thay (thể hiện tại phần nơi nhận văn bản).
c) Trong
trường hợp đặc biệt, Lãnh đạo Bộ có thể ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị ký
thừa ủy quyền một số văn bản. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện
bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa
ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền
được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của Bộ GDĐT. Nội dung ký
thừa ủy quyền phải báo cáo Lãnh đạo Bộ sau khi phát hành (thể hiện tại phần nơi
nhận văn bản).
2. Thẩm
quyền ký ban hành văn bản cấp lãnh đạo đơn vị
- Bộ
trưởng, Thứ trưởng giao Chánh Văn phòng, người đứng đầu đơn vị ký thừa lệnh
(TL) một số loại văn bản theo quy định tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc
Bộ GDĐT, theo Quy chế làm việc và theo từng văn bản cụ thể.
- Văn bản
ký thừa lệnh (TL) Bộ trưởng phải được Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực phê duyệt
về nội dung trước khi ký ban hành. Tất cả các văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng
đều phải gửi báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực (thể hiện tại phần
nơi nhận văn bản).
- Không
được ký thừa lệnh (TL) Bộ trưởng các văn bản hành chính có nội dung mang tính
quy phạm pháp luật, quyết định hành chính hoặc sự chỉ đạo bắt buộc thực hiện
nếu không được ủy quyền bằng văn bản của Bộ trưởng.
- Người
được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó của đơn vị ký thay. Văn bản ký thừa
lệnh thay phải gửi báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực và người
đứng đầu đơn vị (thể hiện tại phần nơi nhận văn bản).
3. Lãnh
đạo các đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng được ký tất cả
các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công, phân cấp
quản lý và có trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình. Không được dùng
con dấu của Bộ GDĐT để giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị (trừ khoản 2 Điều này) và không được nhân danh Bộ trưởng khi sử
dụng con dấu của đơn vị.
4. Người
ký ban hành văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký
ban hành.
5. Đối với
văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực
dễ phai.
6. Đối với
văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số theo quy định hiện hành.
Mục
3. QUẢN LÝ VĂN BẢN
Tiểu
mục 1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
Điều
16. Trình tự quản lý văn bản đi
Tất cả văn
bản do Bộ GDĐT, các đơn vị phát hành phải được quản lý theo trình tự sau đây:
1. Cấp số
và thời gian ban hành văn bản.
2. Đăng ký
văn bản đi.
3. Nhân
bản, đóng dấu của Bộ GDĐT, đơn vị, dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, (đối với văn
bản giấy); ký số của Bộ GDĐT, đơn vị (đối với văn bản điện tử).
4. Phát
hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
5. Lưu văn
bản đi.
Điều
17. Nguyên tắc phát hành văn bản
1. Văn bản
tập trung đầu mối phát hành tại văn thư cơ quan, văn thư đơn vị.
2. Văn thư
cơ quan, văn thư đơn vị thực hiện
a) Tiếp
nhận văn bản, phụ lục và văn bản kèm theo (nếu có) đã được người có thẩm quyền
ký; rà soát, kiểm tra thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản, nếu phát hiện sai
sót, trả chuyên viên để xử lý.
b) Không
phát hành những văn bản có nội dung trái với ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và
những văn bản chưa đủ thủ tục; chỉ phát hành văn bản ký thừa lệnh, ký thừa ủy
quyền khi đã có sự ủy quyền bằng văn bản hoặc sự phân công cụ thể của Lãnh đạo
Bộ.
Điều
18. Cấp số, thời gian ban hành văn bản
1. Số và
thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành
văn bản của Bộ GDĐT trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01
và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm), số và ký hiệu văn bản là duy nhất
trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
a) Văn bản
quy phạm pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
b) Văn bản
hành chính của Bộ GDĐT được đăng ký như sau:
- Các loại
văn bản: Quyết định (cá biệt), quy định, quy chế, hướng dẫn được đăng ký vào
một sổ và một hệ thống số.
- Công văn
được đăng ký vào một sổ và một hệ thống số.
- Các loại
văn bản: Chỉ thị, thông cáo, thông báo, chương trình, kế hoạch, phương án, đề
án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công điện, bản ghi nhớ, bản
thỏa thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu
gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công được đăng ký vào một sổ và một hệ thống
số.
c) Các
loại văn bản khác được cấp hệ thống số riêng: Văn bản hợp nhất, bản sao văn
bản.
d) Các Hội
đồng, Ban, Tổ của Bộ GDĐT,… (sau đây gọi chung là tổ chức tư vấn) được ghi là
“cơ quan ban hành văn bản” và được sử dụng con dấu, chữ ký số của Bộ GDĐT để
ban hành văn bản thì lấy hệ thống số riêng.
đ) Văn bản
đi của đơn vị được ghi số, ký hiệu và ngày, tháng, năm theo hệ thống số riêng
của đơn vị do Văn thư đơn vị thống nhất quản lý, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác.
2. Đối với
văn bản giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký
của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản
mật được cấp hệ thống số riêng.
3. Đối với
văn bản điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng
của Hệ thống E-Office.
Điều
19. Đăng ký văn bản đi
1. Việc
đăng ký văn bản phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết của văn
bản đi.
2. Văn bản
đi được đăng ký bằng Hệ thống E-Office và phải được in ra giấy đầy đủ các
trường thông tin, đóng sổ để quản lý.
3. Văn bản
mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
20. Nhân bản, đóng dấu, ký số và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn
1. Nhân
bản
a) Số
lượng văn bản cần nhân bản để phát hành được xác định tại nơi nhận văn bản. Nếu
gửi văn bản đến nhiều nơi mà trong văn bản không liệt kê đủ danh sách thì đơn
vị soạn thảo văn bản phải có phụ lục nơi nhận kèm theo để lưu tại Văn thư cơ
quan, Văn thư đơn vị.
b) Nơi
nhận phải được xác định cụ thể trong văn bản trên nguyên tắc văn bản chỉ gửi
đến đơn vị, cá nhân có chức năng, thẩm quyền giải quyết, tổ chức thực hiện,
phối hợp thực hiện, báo cáo, giám sát, kiểm tra liên quan đến nội dung văn bản.
Không gửi vượt cấp, không gửi nhiều bản cho một đối tượng, không gửi đến các
đối tượng khác chỉ để biết, để tham khảo.
c) Việc
nhân bản được thực hiện như sau: Văn thư cơ quan chịu trách nhiệm nhân bản các
văn bản do Lãnh đạo Bộ ký ban hành, văn bản do lãnh đạo đơn vị thừa lệnh Lãnh
đạo Bộ ký ban hành; Văn thư đơn vị chịu trách nhiệm nhân bản các văn bản do đơn
vị ký ban hành.
d) Văn thư
cơ quan, Văn thư đơn vị bảo mật nội dung văn bản khi nhân bản phát hành.
đ) Việc
nhân bản văn bản mật được thực hiện theo ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của người
có thẩm quyền và được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật
nhà nước.
2. Đóng
dấu, ký số văn bản
a) Đối với
văn bản giấy
- Khi đóng
dấu lên chữ ký thì dấu phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái. Dấu
đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng mực dấu màu đỏ tươi theo quy
định.
- Văn thư
chỉ đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính khi có chữ ký nháy của lãnh
đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản. Dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một
phần tên đơn vị ban hành văn bản hoặc tên của phụ lục.
- Việc
đóng dấu giáp lai đối với văn bản, phụ lục kèm theo: Dấu được đóng vào khoảng
giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, mỗi dấu không quá 05 trang.
b) Đối với
văn bản điện tử
Ký số của
Bộ GDĐT, đơn vị đối với văn bản điện tử được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
3. Đóng
dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn (nếu có).
Việc đóng
dấu dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
Điều
21. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
1. Văn bản
đi phải hoàn thành thủ tục phát hành tại Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị ngay
trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn
bản khẩn phải được phát hành và gửi ngay sau khi ký văn bản.
2. Việc
phát hành văn bản mật đi phải đảm bảo bí mật nội dung của văn bản theo quy định
của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, đúng số lượng, thời gian và nơi nhận.
3. Theo
dõi việc chuyển phát văn bản đi
a) Văn thư
cơ quan, Văn thư đơn vị có trách nhiệm theo dõi việc chuyển phát văn bản đi,
đảm bảo văn bản đi được gửi kịp thời, đúng địa chỉ.
b) Lập sổ
theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
c) Đối với
những văn bản đi có đóng dấu “Tài liệu thu hồi”, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn
vị phải theo dõi, thu hồi đủ, đúng thời hạn; khi nhận lại, phải kiểm tra, đối
chiếu để đảm bảo văn bản không bị thiếu hoặc thất lạc.
d) Trường
hợp phát hiện văn bản bị thất lạc, không có người nhận phải báo cáo ngay Chánh
Văn phòng hoặc Trưởng phòng Hành chính để xử lý.
4. Văn bản
đã phát hành cần sửa lại về nội dung thì phải được sửa đổi, thay thế bằng văn
bản có hình thức tương đương do chính người đã ký văn bản đó hoặc do người trên
một cấp ký văn bản. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật
trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn. Đơn vị chủ trì
có trách nhiệm trình người có thẩm quyền quyết định thực hiện việc sửa đổi,
thay thế hoặc đính chính văn bản.
5. Thu hồi
văn bản
a) Đối với
văn bản giấy, trong trường hợp cần thu hồi văn bản, đơn vị chủ trì trình xin ý
kiến Lãnh đạo Bộ và làm văn bản thông báo thu hồi, thông báo tới bên nhận để có
trách nhiệm gửi lại văn bản đã nhận.
b) Đối với
văn bản điện tử, trong trường hợp cần thu hồi văn bản, đơn vị chủ trì trình xin
ý kiến Lãnh đạo Bộ và làm văn bản thông báo thu hồi, yêu cầu bên nhận hủy bỏ
văn bản điện tử bị thu hồi trên Trục liên thông văn bản quốc gia hoặc trên Hệ
thống E-Office, đồng thời thông báo để bên gửi biết.
6. Phát
hành văn bản giấy từ văn bản được ký số của người có thẩm quyền: Văn thư cơ
quan, Văn thư đơn vị thực hiện in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền
ra giấy, đóng dấu của Bộ GDĐT, đơn vị để tạo bản chính văn bản giấy và phát
hành văn bản. Số lượng bản chính văn bản giấy được xác định bởi số lượng được
ghi ở phần Nơi nhận (Ví dụ: Lưu: VT, VP (5)).
7. Trường
hợp cần phát hành văn bản điện tử từ văn bản giấy: Văn thư cơ quan số hóa văn
bản giấy và ký số của Bộ GDĐT, đơn vị.
8. Quy
trình ký ban hành, đăng ký, phát hành văn bản được thực hiện theo Phụ lục XI của Quy chế này.
Điều
22. Lưu văn bản đi
1. Lưu văn
bản giấy
a) Đối với
văn bản đi do Văn thư cơ quan phát hành: Mỗi văn bản đi phải được lưu 02 (hai)
bản: Bản gốc lưu tại Văn thư cơ quan và 01 (một) bản chính lưu tại hồ sơ công
việc của công chức được giao chủ trì xử lý công việc.
b) Đối với
văn bản đi do Văn thư đơn vị phát hành: Mỗi văn bản đi phải được lưu 02 (hai)
bản: Bản gốc lưu tại Văn thư đơn vị và 01 (một) bản chính lưu tại hồ sơ công
việc của công chức được giao chủ trì xử lý công việc.
c) Bản gốc
văn bản được lưu tại Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị phải được đóng dấu ngay
sau khi phát hành, sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
2. Lưu văn
bản điện tử
a) Bản gốc
văn bản điện tử phải được lưu trên Hệ thống E-Office.
b) Văn thư
cơ quan, Văn thư đơn vị sử dụng và lưu bản gốc văn bản điện tử trên Hệ thống
E-Office, in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng dấu
của Bộ GDĐT, đơn vị để tạo bản chính văn bản giấy lưu tại Văn thư cơ quan, Văn
thư đơn vị và hồ sơ công việc của công chức được giao chủ trì xử lý công việc.
3. Việc
lưu giữ, bảo quản và sử dụng văn bản lưu được thực hiện theo quy định hiện
hành.
4. Văn thư
cơ quan có trách nhiệm phục vụ kịp thời yêu cầu sử dụng bản lưu của lãnh đạo
Bộ. Văn thư đơn vị có trách nhiệm phục vụ kịp thời yêu cầu sử dụng bản lưu của
đơn vị.
Tiểu
mục 2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN
Điều
23. Trình tự quản lý văn bản đến
1. Tiếp
nhận văn bản đến.
2. Đăng ký
văn bản đến.
3. Trình,
chuyển giao văn bản đến.
4. Giải
quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
Điều
24. Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến
1. Đối với
văn bản giấy
a) Văn bản
đến Bộ GDĐT từ bất kỳ nguồn nào, trong giờ làm việc hoặc ngoài giờ làm việc,
Văn thư cơ quan tiếp nhận, kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong
(nếu có), kiểm tra, đối chiếu với nơi gửi trước khi nhận và ký nhận. Văn bản
khẩn đến ngoài giờ làm việc, ngày lễ, ngày nghỉ, Bộ phận thường trực Bảo vệ (Đội
Xe - Bảo vệ, Văn phòng) có trách nhiệm ký nhận và báo ngay Văn thư cơ quan để
xử lý.
b) Tất cả
văn bản giấy đến (bao gồm cả văn bản có dấu chỉ độ mật) gửi Bộ GDĐT thuộc diện
đăng ký tại Văn thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”. Đối với văn bản gửi
đích danh cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể thuộc Bộ GDĐT thì Văn thư cơ quan
chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh cá nhân, nếu
là văn bản liên quan đến công việc chung của Bộ GDĐT thì cá nhân nhận văn bản
có trách nhiệm chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký.
c) Văn thư
cơ quan có trách nhiệm gửi trả lại nơi gửi những văn bản không đúng địa chỉ,
không đảm bảo yêu cầu an toàn về công tác văn thư như: địa chỉ không rõ ràng,
bì thư, văn bản nhàu nát, văn bản không toàn vẹn…
d) Mẫu dấu
“ĐẾN” được thực hiện theo quy định tại Phụ lục V Quy
chế này.
2. Đối với
văn bản điện tử
a) Văn thư
cơ quan phải kiểm tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực
hiện tiếp nhận trên Hệ thống E-Office.
b) Trường
hợp văn bản điện tử không đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này hoặc gửi
sai nơi nhận thì phải trả lại cho cơ quan, tổ chức gửi văn bản trên Hệ thống
E-Office. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn thư
cơ quan báo ngay Chánh Văn phòng hoặc Trưởng phòng Hành chính, Văn phòng để xử
lý và thông báo cho nơi gửi văn bản.
c) Hệ
thống E-Office có chức năng tự động cập nhật trạng thái văn bản và gửi phản hồi
cho đơn vị gửi văn bản khi văn thư cơ quan, văn thư đơn vị tiếp nhận văn bản.
Điều
25. Đăng ký văn bản đến
1. Việc
đăng ký văn bản đến phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần
thiết theo thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến. Những văn bản đến
không được đăng ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm
giải quyết, trừ những loại văn bản đến được đăng ký riêng theo quy định của
pháp luật.
2. Số đến
của văn bản được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn
bản trong năm và được lưu trong Hệ thống E-Office.
3. Đăng ký
văn bản điện tử đến
a) Văn bản
điện tử đến thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nội bộ Hệ thống
E-Office được đăng ký, cập nhật vào sổ Văn bản đến điện tử trên Hệ thống
E-Office.
b) Trường
hợp Bên gửi hoặc Bên nhận chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kết nối, liên thông
trong việc gửi, nhận văn bản điện tử qua Trục liên thông văn bản quốc gia, văn
thư kiểm tra, cập nhật vào Hệ thống E-Office các trường thông tin số 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16 Phụ lục VII Quy chế
này.
c) Cấu
trúc và định dạng của các trường thông tin theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống
quản lý văn bản và điều hành quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ
thống hành chính nhà nước.
4. Đăng ký
văn bản giấy đến
a) Văn thư
thực hiện số hóa văn bản giấy theo quy định tại điểm b khoản này; việc số hóa
tài liệu gửi kèm văn bản căn cứ vào Danh mục văn bản điện tử, văn bản điện tử
gửi kèm văn bản giấy đối với văn bản đến tại Phụ lục
VIII của Quy chế này.
b) Tiêu
chuẩn số hóa tài liệu:
- Định dạng
Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.
- Ảnh màu.
- Độ phân
giải tối thiểu: 200 dpi.
- Tỷ lệ số
hóa: 100 %.
5. Văn bản
mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
26. Trình, chuyển giao văn bản đến
1. Văn bản
đến sau khi được đăng ký trên Hệ thống E-Office phải được chuyển đến đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết văn bản; văn bản khẩn phải được trình và chuyển
giao ngay sau khi nhận được văn bản; đối với văn bản khẩn (hoả tốc có hẹn giờ)
gửi đến Bộ GDĐT ngoài giờ hành chính thì Bộ phận thường trực Bảo vệ (Đội Xe -
Bảo vệ, Văn phòng) báo ngay Văn thư cơ quan để xử lý hoặc chuyển đến địa chỉ
của người có trách nhiệm giải quyết.
2. Văn thư
cơ quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trường hợp đã xác định
rõ đơn vị, cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống
E-Office và chuyển ngay đến đơn vị, cá nhân để giải quyết, đồng thời gửi Lãnh
đạo Bộ phụ trách đơn vị để báo cáo.
3. Đối với
những văn bản mà Văn thư cơ quan không xác định được đơn vị, cá nhân có chức
năng, nhiệm vụ giải quyết:
a) Văn thư
cơ quan trình xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Phòng Hành chính phụ trách bộ
phận Văn thư. Trường hợp xác định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết,
Lãnh đạo Phòng Hành chính chuyển văn bản đó đến đơn vị chức năng, đồng thời gửi
Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị để báo cáo. Trường hợp không xác định rõ đơn vị có
chức năng, nhiệm vụ giải quyết, Lãnh đạo Phòng Hành chính trình xin ý kiến chỉ
đạo Lãnh đạo Văn phòng phụ trách Phòng Hành chính.
b) Trường
hợp xác định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết, Lãnh đạo Văn phòng
phụ trách Phòng Hành chính chuyển văn bản đó đến đơn vị chức năng, đồng thời
gửi Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị để báo cáo.
Trường hợp
không xác định rõ đơn vị chủ trì giải quyết, Lãnh đạo Văn phòng phụ trách Phòng
Hành chính trình xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách. Trường hợp không
xác định rõ Lãnh đạo Bộ phụ trách hoặc nội dung văn bản liên quan đến các lĩnh
vực khác nhau do nhiều Lãnh đạo Bộ phụ trách chỉ đạo, Lãnh đạo Văn phòng phụ
trách Phòng Hành chính trình xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng. Việc trình xin ý
kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ cần thực hiện trong thời hạn 01 (một) ngày, kể từ
khi văn bản được đăng ký tại Văn thư cơ quan.
4. Trình,
chuyển giao văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển”
trong dấu “ĐẾN”. Ngay sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của Bộ trưởng hoặc
Thứ trưởng phụ trách, văn bản đến được chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng
ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi
chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phải ký nhận văn bản.
5. Quy
trình chuyển giao và giải quyết văn bản đến trong Hệ thống E-Office được thực
hiện theo Phụ lục XII của Quy chế này.
Điều
27. Chuyển giao văn bản tại đơn vị
1. Trách
nhiệm của Văn thư đơn vị
a) Nhận và
kiểm tra các văn bản do Văn thư cơ quan chuyển đến ngay trong ngày làm việc.
Đối với những văn bản thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị thì Văn thư đơn vị
trình lãnh đạo đơn vị cho ý kiến chỉ đạo và giải quyết trên Hệ thống E-Office.
b) Đối với
thư gửi cá nhân, báo, tạp chí, chuyển tới tận tay người nhận.
c) Chuyển
trả lại văn thư cơ quan ngay trong ngày nhận được văn bản những văn bản chuyển
nhầm địa chỉ đến đơn vị để xử lý tiếp. Văn thư đơn vị không được chuyển trực
tiếp những văn bản này cho đơn vị khác.
2. Trách
nhiệm của người đứng đầu đơn vị
a) Giao
cho cấp phó của đơn vị chỉ đạo hoặc chuyên viên xử lý đối với văn bản thuộc
trách nhiệm xử lý của đơn vị.
b) Trả lại
văn thư cơ quan ngay trong ngày nhận được văn bản nếu văn bản không thuộc trách
nhiệm xử lý của đơn vị.
3. Trách
nhiệm của chuyên viên:
Tiếp nhận
văn bản được giao để xử lý; nếu không thuộc trách nhiệm thì báo cáo người đứng
đầu đơn vị.
4. Không
được sao chụp, chuyển phát ra ngoài đơn vị thuộc Bộ GDĐT những bút phê của lãnh
đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị tại văn bản. Trường hợp các ý kiến của lãnh đạo Bộ ghi
trong văn bản cần thiết cho việc giao dịch, trao đổi công tác và giải quyết
công việc phải được cụ thể hóa bằng văn bản hành chính.
Điều
28. Giải quyết vướng mắc trong quá trình phân công xử lý văn bản
1. Giải
quyết vướng mắc trong đơn vị: Người đứng đầu đơn vị quyết định việc phân công
xử lý văn bản giữa các chuyên viên trong đơn vị.
2. Giải
quyết vướng mắc giữa các đơn vị: Người đứng đầu các đơn vị trao đổi để thống
nhất; trường hợp không thống nhất, báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.
Tiểu
mục 3. XỬ LÝ VĂN BẢN ĐẾN
Điều
29. Xử lý văn bản ở cấp chuyên viên
1. Trách
nhiệm của chuyên viên chủ trì xử lý văn bản
a) Rà soát
văn bản, hồ sơ; nghiên cứu nội dung và thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Đối với
văn bản đúng thẩm quyền, đúng thủ tục, đầy đủ hồ sơ
+ Trường
hợp cần lấy ý kiến cơ quan liên quan, chuyên viên báo cáo lãnh đạo đơn vị để
trình lãnh đạo Bộ ký văn bản lấy ý kiến. Trường hợp cần làm rõ nội dung trước
khi trình hoặc trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật còn ý kiến khác
nhau về những vấn đề lớn, báo cáo lãnh đạo đơn vị trình Lãnh đạo Bộ tổ chức
cuộc họp xử lý trước khi trình.
+ Trường
hợp không cần lấy thêm ý kiến hoặc không còn ý kiến khác nhau, chuyên viên thực
hiện: Nghiên cứu kỹ nội dung, trao đổi để làm rõ nội dung văn bản trình khi cần
thiết, xác định chuyên viên hoặc đơn vị phối hợp, trình lãnh đạo đơn vị ký văn
bản lấy ý kiến phối hợp, xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến phối
hợp; soạn thảo phiếu trình giải quyết công việc; Phiếu trình phải liệt kê đầy
đủ các văn bản kèm theo và làm rõ các nội dung như thẩm quyền, trình tự, thủ
tục, hồ sơ trình; tính hợp hiến, hợp pháp hoặc cơ sở pháp lý giải quyết văn
bản; ý kiến chỉ đạo trước đó có liên quan và đề xuất xử lý cụ thể, rõ ràng; dự
kiến phân công cơ quan, đơn vị thực hiện, thời hạn phải hoàn thành, đơn vị theo
dõi thực hiện nhiệm vụ do lãnh đạo Bộ giao; dự thảo văn bản, xác định hình
thức, độ mật, độ khẩn của dự thảo văn bản (nếu có); chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu
trình và dự thảo văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị và Lãnh đạo Bộ; đọc
soát, kiểm tra nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; ký phiếu
trình, trình lãnh đạo đơn vị.
- Đối với
văn bản, hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng thủ tục hoặc không đúng thẩm quyền giải
quyết của Bộ GDĐT, chuyên viên báo cáo lãnh đạo đơn vị để xin ý kiến chỉ đạo
giải quyết.
b) Tham
gia chuẩn bị nội dung các cuộc họp, xây dựng phiếu lấy ý kiến, chỉnh lý dự thảo
theo chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
c) Thực
hiện phương án xử lý văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo các cấp.
2. Trách
nhiệm của chuyên viên phối hợp xử lý văn bản
a) Nghiên
cứu, có
ý kiến phối hợp đầy đủ rõ ràng, bảo đảm thời hạn quy định và nếu không phải
nhiệm vụ của mình thì báo cáo lại lãnh đạo đơn vị.
b) Tham
gia các cuộc họp để xử lý những vấn đề còn ý kiến khác nhau hoặc làm rõ nội
dung trước khi trình theo yêu cầu của đơn vị chủ trì và sự phân công của lãnh
đạo đơn vị.
Điều
30. Xử lý văn bản ở cấp lãnh đạo đơn vị
1. Người đứng
đầu đơn vị chủ trì xử lý văn bản
a) Đối với
văn bản đúng thẩm quyền, đúng thủ tục, đầy đủ hồ sơ:
- Trường
hợp cần xin ý kiến các cơ quan tổ chức, trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản lấy ý
kiến; Trường hợp cần xin ý kiến các đơn vị, người đứng đầu đơn vị ký văn bản
lấy ý kiến.
- Trường
hợp cần làm rõ nội dung, trình Lãnh đạo Bộ chủ trì cuộc họp với các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Trường
hợp dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau về vấn đề lớn thuộc nội dung, trình
Lãnh đạo Bộ chủ trì tổ chức cuộc họp với các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Trường
hợp văn bản không cần lấy thêm ý kiến và không còn ý kiến khác nhau: Xem xét,
kiểm tra phiếu trình và dự thảo văn bản.
- Trường
hợp đồng ý với ý kiến đề xuất của chuyên viên, ký phiếu trình trình Lãnh đạo
Bộ.
- Trường
hợp không đồng ý với ý kiến đề xuất của chuyên viên, cho ý kiến chỉ đạo để
chuyên viên chỉnh sửa, hoàn thiện, ký phiếu trình Lãnh đạo Bộ.
b) Đối với
văn bản không đúng thủ tục, không đầy đủ hồ sơ, không thuộc thẩm quyền của bộ:
Ký văn bản để thông báo cơ quan, đơn vị gửi văn bản biết hoặc trả lại hồ sơ.
c) Chỉ đạo
chuyên viên trong quá trình xử lý văn bản.
d) Xin ý
kiến Lãnh đạo Bộ khi có khó khăn, vướng mắc trong xử lý văn bản hoặc có nhiệm
vụ giáp ranh giao thoa với đơn vị khác.
đ) Báo cáo
Lãnh đạo Bộ tiến độ xử lý, kết quả giải quyết văn bản (định kỳ hoặc theo chỉ
đạo).
2. Người
đứng đầu đơn vị phối hợp xử lý văn bản
a) Xem
xét, quyết định nội dung phối hợp xử lý văn bản.
b) Cử đại
diện tham gia các hoạt động trong quá trình phối hợp xử lý văn bản (tham gia cuộc
họp, phối hợp chỉnh lý dự thảo văn bản,...).
3. Lãnh
đạo đơn vị chấp hành ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ trong quá trình xử lý, phối
hợp xử lý văn bản.
Điều
31. Xử lý văn bản ở cấp lãnh đạo Bộ
1. Đối với
văn bản cần lấy ý kiến, ký văn bản gửi các cơ quan.
2. Đối với
dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì cuộc họp với các cơ quan, đơn vị
để giải quyết, thống nhất.
3. Đối với
văn bản không cần lấy ý kiến hoặc không còn ý kiến khác nhau:
a) Nếu
đồng ý với ý kiến đề xuất trong phiếu trình, ký dự thảo văn bản hoặc ủy quyền
cho lãnh đạo đơn vị ký.
b) Nếu
không đồng ý với ý kiến đề xuất trong phiếu trình, có ý kiến chỉ đạo để chỉnh
sửa.
4. Cho ý
kiến đối với đơn vị chủ trì để xử lý vướng mắc trong quá trình phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản bảo đảm đúng chủ
trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
Điều
32. Giải quyết, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến
1. Khi
nhận được văn bản đến, lãnh đạo đơn vị được giao chủ trì giải quyết văn bản đến
có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến chỉ đạo, phối hợp với các đơn vị
có liên quan xử lý văn bản đến đúng thời hạn, có chất lượng.
2. Trường
hợp văn bản đến không có yêu cầu về thời hạn trả lời thì thời hạn giải quyết
được thực theo Quy chế làm việc của cơ quan Bộ GDĐT.
3. Văn thư
đơn vị giúp lãnh đạo đơn vị theo dõi, đôn đốc giải quyết văn bản đến đúng thời
hạn quy định.
4. Văn thư
cơ quan có trách nhiệm tổng hợp số liệu văn bản đến đã được giải quyết, đã đến
hạn nhưng chưa được giải quyết để báo cáo Chánh Văn phòng.
5. Đối với
văn bản đến có dấu “Tài liệu thu hồi”, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị có trách
nhiệm theo dõi, thu hồi hoặc gửi trả lại nơi gửi theo đúng thời hạn quy định.
6. Chánh
Văn phòng có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ về tình hình, tiến độ và kết quả
giải quyết văn bản đến của các đơn vị để thông báo, nhắc nhở, đôn đốc các đơn
vị giải quyết văn bản đến đúng tiến độ.
Tiểu
mục 4. SAO VĂN BẢN
Điều
33. Các hình thức bản sao
1. Sao y
gồm: Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn
bản giấy, sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
a) Sao y
từ văn bản giấy sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc chụp từ bản gốc hoặc
bản chính văn bản giấy sang giấy.
b) Sao y
từ văn bản điện tử sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc in từ bản gốc văn
bản điện tử ra giấy.
c) Sao y
từ văn bản giấy sang văn bản điện tử được thực hiện bằng việc số hóa văn bản
giấy và ký số của cơ quan, tổ chức.
2. Sao lục
a) Sao lục
gồm: Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang
văn bản điện tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Sao lục
được thực hiện bằng việc in, chụp từ bản sao y.
3. Trích
sao
a) Trích
sao gồm: Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy
sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích
sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Bản
trích sao được thực hiện bằng việc tạo lập lại đầy đủ thể thức, phần nội dung
văn bản cần trích sao.
4. Thể
thức và kỹ thuật trình bày bản sao y, sao lục, trích sao được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
Điều
34. Giá trị pháp lý của bản sao
Bản sao y,
bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế này
có giá trị pháp lý như bản chính.
Điều
35. Thẩm quyền sao văn bản
1. Chánh
Văn phòng quyết định việc sao văn bản do Bộ GDĐT ban hành, văn bản do các cơ
quan, tổ chức khác gửi đến và ký các bản sao văn bản.
2. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Điểm b, Khoản 1 Điều 3 quyết định
việc sao văn bản do đơn vị mình ban hành.
3. Việc
sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Mục
4. LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điều
36. Lập Danh mục hồ sơ
Danh mục
hồ sơ do Bộ trưởng phê duyệt, được ban hành vào đầu năm và gửi các đơn vị, cá
nhân liên quan làm căn cứ để lập hồ sơ. Mẫu Danh mục hồ sơ được thực hiện theo
quy định tại Phụ lục VI Quy chế này.
Điều
37. Lập hồ sơ
1. Yêu cầu
a) Phản
ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
b) Các văn
bản, tài liệu trong một hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với nhau và phản
ánh đúng trình tự diễn biến của sự việc hoặc trình tự giải quyết công việc.
2. Mở hồ
sơ
a) Cá nhân
được giao nhiệm vụ giải quyết công việc có trách nhiệm mở hồ sơ theo Danh mục hồ
sơ hoặc theo kế hoạch công tác.
b) Cập
nhật những thông tin ban đầu về hồ sơ theo Danh mục hồ sơ đã ban hành.
c) Trường
hợp các hồ sơ không có trong Danh mục hồ sơ, cá nhân được giao nhiệm vụ giải
quyết công việc tự xác định các thông tin: Tiêu đề hồ sơ, số và ký hiệu hồ sơ,
thời hạn bảo quản hồ sơ, người lập hồ sơ và thời gian bắt đầu.
3. Thu
thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ
Cá nhân
được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thu thập, cập nhật tất cả văn bản, tài liệu
hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ đã mở, bao
gồm tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có) đảm bảo sự toàn vẹn, đầy đủ của hồ sơ,
tránh bị thất lạc.
4. Kết
thúc hồ sơ
a) Hồ sơ
được kết thúc khi công việc đã giải quyết xong.
b) Người
lập hồ sơ có trách nhiệm: Rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ;
loại ra khỏi hồ sơ bản trùng, bản nháp; xác định lại thời hạn bảo quản của hồ
sơ; chỉnh sửa tiêu đề, số và ký hiệu hồ sơ cho phù hợp; hoàn thiện, kết thúc hồ
sơ.
c) Đối với
hồ sơ giấy: Người lập hồ sơ thực hiện đánh số tờ đối với hồ sơ có thời hạn bảo
quản từ 05 (năm) năm trở lên và viết Mục lục văn bản đối với hồ sơ có thời hạn
bảo quản vĩnh viễn; viết chứng từ kết thúc đối với tất cả hồ sơ.
d) Đối với
hồ sơ điện tử: Người lập hồ sơ có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống E-Office
các thông tin còn thiếu. Việc biên mục văn bản trong hồ sơ được thực hiện bằng
chức năng của Hệ thống E-Office.
Điều
38. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Hồ sơ,
tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đủ thành phần, đúng thời hạn và thực
hiện theo trình tự, thủ tục quy định.
2. Thời
hạn giao nộp tài liệu vào Lưu trữ cơ quan được quy định như sau:
a) Đối với
hồ sơ, tài liệu hành chính, sổ sách văn thư phải giao nộp vào Lưu trữ cơ quan
trong thời hạn 01 (một) năm, kể từ ngày công việc kết thúc.
b) Đối với
tài liệu nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ: Sau 01 (một) năm,
kể từ năm công trình được nghiệm thu chính thức.
c) Đối với
tài liệu xây dựng cơ bản: Sau 03 (ba) tháng, kể từ khi công trình được quyết
toán.
d) Đối với
tài liệu ảnh, phim điện ảnh, micro phim, tài liệu ghi âm, ghi hình và tài liệu
khác: Sau 03 (ba) tháng, kể từ khi công việc kết thúc.
3. Thủ tục
nộp lưu
a) Đối với
hồ sơ giấy
Khi nộp
lưu tài liệu phải lập 02 bản “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên
bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” theo mẫu tại Phụ lục VI
Quy chế này, đơn vị, cá nhân nộp lưu tài liệu và Lưu trữ cơ quan giữ mỗi loại
01 bản.
b) Đối với
hồ sơ điện tử
Cá nhân
được giao nhiệm vụ giải quyết công việc và lập hồ sơ thực hiện nộp lưu hồ sơ
điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên Hệ thống E-Office.
Lưu trữ cơ
quan có trách nhiệm kiểm tra, nhận hồ sơ theo Danh mục; liên kết chính xác dữ
liệu đặc tả với hồ sơ; tiếp nhận và đưa hồ sơ về chế độ quản lý hồ sơ lưu trữ
điện tử trên Hệ thống E-Office.
Điều
39. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
1. Trách
nhiệm của lãnh đạo đơn vị
Hằng năm,
lãnh đạo đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng Danh mục hồ sơ của đơn vị; chỉ
đạo công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ đối với các đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Trách
nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
a) Cán bộ,
công chức, viên chức có trách nhiệm lập hồ sơ công việc được phân công theo
dõi, giải quyết.
b) Cán bộ,
công chức, viên chức các đơn vị thuộc diện nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan phải giao nộp hồ sơ, tài liệu được xác định thời hạn bảo quản từ 05 năm
trở lên vào Lưu trữ cơ quan theo quy định hiện hành.
Trường hợp
cần giữ lại hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp vào Lưu trữ cơ quan, đơn vị phải có đề
nghị bằng văn bản và phải được sự đồng ý của Chánh Văn phòng, nhưng thời hạn
giữ lại không quá 01 năm.
c) Cán bộ,
công chức, viên chức khi chuyển công tác, thôi việc, nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội phải bàn giao hồ sơ, tài liệu cho đơn vị hoặc cho người kế nhiệm, không
được giữ hồ sơ, tài liệu của đơn vị làm tài liệu riêng hoặc mang sang đơn vị
khác.
3. Trách
nhiệm của Văn thư đơn vị, Lưu trữ đơn vị
Văn thư
đơn vị, Lưu trữ đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức đơn
vị mình lập hồ sơ công việc; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, lưu
trữ đơn vị theo quy định.
Mục
5. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CON DẤU VÀ THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ
Điều
40. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Chánh
Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc quản lý, sử dụng con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GDĐT có
con dấu và thiết bị lưu khóa bí mật riêng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
việc quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị.
2. Các con
dấu và thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị được giao cho người làm văn
thư chuyên trách quản lý và sử dụng. Người làm văn thư chuyên trách được giao
sử dụng và bảo quản con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật chịu trách nhiệm trước
Chánh Văn phòng và lãnh đạo đơn vị việc quản lý và sử dụng con dấu và thiết bị
lưu khóa bí mật.
3. Văn thư
cơ quan, Văn thư đơn vị có trách nhiệm
a) Bảo
quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị tại
trụ sở cơ quan.
b) Chỉ
giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị cho người khác khi
được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị
lưu khóa bí mật phải được lập biên bản.
c) Phải
trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do Bộ GDĐT, đơn vị ban hành và bản sao
văn bản.
d) Chỉ
được đóng dấu, ký số của Bộ GDĐT, đơn vị vào văn bản đã có chữ ký của người có
thẩm quyền.
4. Khi nét
dấu bị mòn hoặc biến dạng không sử dụng được, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị
phải báo cáo Chánh Văn phòng, lãnh đạo đơn vị làm thủ tục đổi con dấu. Trường
hợp con dấu bị mất, Chánh Văn phòng, lãnh đạo đơn vị phải báo ngay cho cơ quan
Công an nơi xảy ra mất con dấu để lập biên bản.
5. Cá nhân
có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.
Điều
41. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Sử dụng
con dấu
a) Dấu
đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy
định.
b) Khi
đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn
bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu,
trùm một phần tên hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Dấu
giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản,
trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
đ) Văn thư
cơ quan, văn thư đơn vị được giao sử dụng và bảo quản con dấu phải tự tay đóng
dấu vào các văn bản. Chỉ đóng dấu vào các văn bản khi các văn bản đúng hình
thức, thể thức và có chữ ký của người có thẩm quyền.
e) Nghiêm
cấm việc đóng dấu khống chỉ đối với tất cả các loại văn bản.
2. Sử dụng
thiết bị lưu khóa bí mật
Thiết bị
lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị được sử dụng để ký số các văn bản điện tử
do Bộ GDĐT, đơn vị ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
Chương
III
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
Mục
1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LƯU TRỮ
Điều
42. Thẩm quyền quản lý nhà nước về công tác lưu trữ
1. Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý nhà nước về công tác lưu trữ của cơ quan
Bộ.
2. Chánh
Văn phòng có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý về công tác
lưu trữ của cơ quan Bộ, trực tiếp chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện
công tác lưu trữ tại cơ quan Bộ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Cục
trưởng, Giám đốc các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ quản lý nhà nước về
công tác lưu trữ của đơn vị mình.
Điều
43. Quản lý tài liệu tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ của các Cục và tại các đơn vị
1. Lưu trữ
cơ quan, Lưu trữ Cục hướng dẫn việc lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ Cục; thực hiện thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị,
tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu
lưu trữ đang bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ Cục; nộp lưu tài liệu lưu
trữ bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử cùng cấp theo quy định.
2. Các vụ,
Thanh tra, các đơn vị thuộc Văn phòng thực hiện thu thập, sắp xếp, sử dụng hồ
sơ, tài liệu của đơn vị mình; giao nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản từ
05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan.
3. Các dự
án, đề án, chương trình thuộc Bộ GDĐT thực hiện thu thập, chỉnh lý, xác định
giá trị, bảo quản, sử dụng tài liệu lưu trữ của đơn vị mình; giao nộp hồ sơ,
tài liệu có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan khi kết
thúc hoạt động.
Điều
44. Quản lý tài liệu của các đơn vị trong trường hợp chia, tách (bao gồm cả
chức năng, nhiệm vụ), sáp nhập, giải thể
1. Đối với
hồ sơ, tài liệu về những việc đã giải quyết xong
a) Tài
liệu bảo quản vĩnh viễn của các cục thuộc Bộ được nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
có thẩm quyền theo quy định.
b) Toàn bộ
tài liệu của các vụ, Thanh tra, các đơn vị thuộc Văn phòng được nộp lưu vào Lưu
trữ cơ quan.
2. Đối với
hồ sơ, tài liệu về những việc chưa giải quyết xong
a) Trường
hợp chia đơn vị để thành lập nhiều đơn vị mới: Hồ sơ, tài liệu thuộc chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị nào sẽ do đơn vị đó tiếp nhận.
b) Trường
hợp tách một hoặc một số bộ phận của đơn vị để sáp nhập vào đơn vị khác: Hồ sơ,
tài liệu của bộ phận được tách sẽ do đơn vị mà bộ phận đó sáp nhập tiếp nhận.
c) Trường hợp
sáp nhập đơn vị vào đơn vị khác hoặc hợp nhất một số đơn vị để thành lập mới
đơn vị: Hồ sơ, tài liệu do đơn vị mới tiếp nhận.
d) Trường
hợp đơn vị giải thể: Toàn bộ hồ sơ, tài liệu của đơn vị đó phải giao nộp vào
Lưu trữ cơ quan.
Mục
2. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
Tiểu
mục 1. THU THẬP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Điều
45. Nguồn nộp lưu tài liệu
1. Các vụ
chức năng thuộc Bộ GDĐT.
2. Thanh
tra Bộ GDĐT.
3. Các đơn
vị thuộc Văn phòng.
4. Các dự
án, đề án, chương trình thuộc Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là dự án).
Điều
46. Trách nhiệm thu thập và giao nộp hồ sơ, tài liệu
1. Lưu trữ
cơ quan có trách nhiệm thu thập hồ sơ, tài liệu đã đến hạn giao nộp của các đơn
vị. Trong đó cần thực hiện các công việc sau:
a) Lập kế
hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu.
b) Phối
hợp với các đơn vị xác định hồ sơ, tài liệu cần thu thập.
c) Hướng
dẫn các đơn vị chuẩn bị hồ sơ, tài liệu giao nộp, thống kê thành “Mục lục hồ
sơ, tài liệu nộp lưu” (Phụ lục VI).
d) Chuẩn
bị kho và các phương tiện bảo quản để tiếp nhận hồ sơ, tài liệu.
đ) Tổ chức
tiếp nhận hồ sơ, tài liệu.
2. Các đơn
vị phải tiến hành giao nộp hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ
quan. Cụ thể:
a) Người
đứng đầu đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu
của đơn vị mình vào Lưu trữ cơ quan.
b) Cá nhân
được giao giải quyết, theo dõi công việc của cơ quan có trách nhiệm lập hồ sơ
về công việc được giao. Cuối năm, theo kế hoạch và hướng dẫn của Lưu trữ cơ
quan, cá nhân có hồ sơ phải kiểm tra, hoàn thiện các hồ sơ công việc đã kết
thúc, thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và giao nộp vào Lưu trữ cơ
quan.
c) Cá nhân
sắp nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác khác cần thống kê hồ sơ, tài liệu
về những việc đã giải quyết xong, báo cáo lãnh đạo đơn vị và giao nộp hồ sơ,
tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; bàn giao hồ sơ, tài liệu về những việc chưa giải
quyết xong cho người kế nhiệm hoặc lãnh đạo đơn vị.
Điều
47. Quy trình giao nhận hồ sơ, tài liệu
1. Lưu trữ
cơ quan tổ chức tiếp nhận hồ sơ, tài liệu: Kiểm tra, đối chiếu giữa “Mục lục hồ
sơ, tài liệu nộp lưu” với thực tế tài liệu giao nộp và lập “Biên bản giao nhận
hồ sơ, tài liệu” (Phụ lục VI). Trường hợp phát
hiện thiếu hồ sơ, Lưu trữ cơ quan yêu cầu đơn vị, cá nhân bổ sung.
a) Đối với
tài liệu của các đơn vị (các vụ, Thanh tra, các đơn vị thuộc Văn phòng), biên
bàn giao nhận tài liệu do lãnh đạo đơn vị có tài liệu nộp lưu ký (bên giao),
Trưởng phòng Quản trị ký (bên nhận).
b) Đối với
tài liệu của các dự án, biên bản giao nhận tài liệu do Giám đốc dự án ký (bên
giao), Trưởng phòng Quản trị ký (bên nhận), lãnh đạo Văn phòng ký xác nhận.
2. “Mục
lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” được lập
thành 02 (hai) bản. Đơn vị giao hồ sơ, tài liệu giữ 01 (một) bản, Lưu trữ cơ
quan giữ 01 (một) bản.
3. Các đơn
vị và dự án giao nộp hồ sơ, tài liệu tại kho Lưu trữ cơ quan Bộ.
Tiểu
mục 2. CHỈNH LÝ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
Điều
48. Chỉnh lý tài liệu
1. Việc
chỉnh lý tài liệu theo các bước công việc được quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/4/2010 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy.
2. Chỉnh
lý tài liệu cần tuân theo các nguyên tắc
a) Không
phân tán phông lưu trữ.
b) Khi
phân loại, lập hồ sơ phải tôn trọng sự hình thành tài liệu theo trình tự theo
dõi, giải quyết công việc.
c) Tài
liệu sau khi chỉnh lý phải đảm bảo ngăn lắp , đúng quy định và phản ánh được
các hoạt động của cơ quan.
3. Sau khi
kết thúc việc chỉnh lý, tài liệu phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản:
a) Tài
liệu được phân loại và lập thành hồ sơ hoàn chỉnh.
b) Xác
định thời hạn bảo quản cho từng hồ sơ, tài liệu.
c) Lập Mục
lục hồ sơ theo quy định tại Phụ lục XIII Quy chế
này và Danh mục tài liệu hết giá trị theo quy định tại Phụ
lục XIV Quy chế này.
Điều
49. Xác định giá trị tài liệu
1. Trước
khi giao nộp tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, cá nhân có hồ sơ cần đánh giá tài
liệu, hồ sơ theo trình tự sau:
a) Khi
công việc đã giải quyết xong, cá nhân kiểm tra, sắp xếp tài liệu trong từng hồ
sơ đã lập. Căn cứ vào giá trị thông tin của từng tài liệu, cá nhân xác định
những tài liệu có giá trị để lại hồ sơ và những tài liệu trùng thừa, hết giá
trị loại ra khỏi hồ sơ.
b) Cá nhân
xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ.
Việc xác
định thời hạn bảo quản từng hồ sơ căn cứ Danh mục hồ sơ hằng năm của cơ quan
Bộ. Danh mục hồ sơ do Văn phòng xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành.
2. Sau khi
thu thập tài liệu từ các đơn vị, Lưu trữ cơ quan kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài
liệu thu được, xem xét, đánh giá giá trị từng hồ sơ một lần nữa để lựa chọn
những hồ sơ, tài liệu có giá trị hiện hành và giá trị lịch sử. Việc xác định
giá trị hồ sơ, tài liệu được thực hiện trong quá trình chỉnh lý tài liệu.
Việc xác
định giá trị tài liệu tại Lưu trữ cơ quan căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022 của Bộ Nội vụ quy
định thời hạn bảo quản tài liệu và Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2016 của Bộ GDĐT quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn
nghiệp vụ của ngành Giáo dục.
Tổ chức có
thẩm quyền giúp Bộ trưởng trong việc xác định giá trị tài liệu tại Lưu trữ cơ
quan được chính xác và đúng quy định của Nhà nước là Hội đồng xác định giá trị
tài liệu.
3. Các
trường hợp cần xác định giá trị tài liệu
a) Khi
tiến hành lập hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
b) Khi lựa
chọn tài liệu đến thời hạn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử.
c) Khi tài
liệu hết thời hạn bảo quản.
4. Kết quả
xác định giá trị tài liệu là xác định cụ thể thời hạn bảo quản cho tài liệu,
bao gồm:
a) Tài
liệu cần bảo quản vĩnh viễn.
b) Tài
liệu cần bảo quản có thời hạn được tính bằng số lượng năm cụ thể. c) Tài liệu
hết giá trị để tiêu hủy.
Điều
50. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
1. Thành phần
Hội đồng xác định giá trị tài liệu do Văn phòng đề xuất, Bộ trưởng quyết định,
bao gồm:
a) Chủ
tịch Hội đồng: Chánh Văn phòng hoặc người được Chánh Văn phòng ủy nhiệm;
b) Thư ký
Hội đồng: 01 (một) người làm lưu trữ tại Lưu trữ cơ quan.
c) Các Ủy
viên Hội đồng gồm:
- Lãnh đạo
đơn vị quản lý công tác lưu trữ;
- Đại diện
lãnh đạo đơn vị có tài liệu.
2. Nhiệm
vụ của Hội đồng xác định giá trị tài liệu: Hội đồng xác định giá trị tài liệu
có nhiệm vụ tư vấn cho Bộ trưởng quyết định mục lục hồ sơ, danh mục, tài liệu
lưu trữ để giao nộp vào lưu trữ lịch sử và danh mục các tài liệu hết giá trị để
tiêu hủy.
3. Phương
thức làm việc của Hội đồng xác định giá trị tài liệu
a) Từng
thành viên Hội đồng xem xét và cho ý kiến về Mục lục hồ sơ, tài liệu giao nộp
vào lưu trữ lịch sử; Danh mục tài liệu hết giá trị để hủy. Đối với Danh mục tài
liệu hết giá trị: Kiểm tra thực tế tài liệu (nếu cần).
b) Hội
đồng thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số. Các ý kiến khác nhau phải được
ghi vào biên bản cuộc họp để trình Bộ trưởng.
c) Thông
qua biên bản trình Bộ trưởng quyết định.
4. Hoạt
động của Hội đồng xác định giá trị tài liệu chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ
trưởng. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, Hội đồng tự giải thể.
Điều
51. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
1. Thẩm
quyền quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị
a) Bộ
trưởng quyết định việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị tại Lưu trữ cơ quan sau
khi Chánh Văn phòng tham mưu trình danh mục tài liệu hủy.
b) Giám
đốc dự án, chương trình, đề án quyết định việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
của đơn vị mình.
2. Nguyên
tắc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
a) Việc
tiêu hủy tài liệu hết giá trị phải bảo đảm đúng thủ tục và quy trình quy định
tại Khoản 3 Điều này.
b) Tài
liệu hết giá trị tại Lưu trữ cơ quan phải được Hội đồng xác định giá trị tài
liệu của cơ quan Bộ xem xét, đề nghị Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thẩm định
trước khi Bộ trưởng ra quyết định tiêu hủy.
Tài liệu
hết giá trị tại dự án phải được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của dự án xem
xét, đề nghị Lưu trữ cơ quan thẩm định trước khi Giám đốc ra quyết định tiêu
hủy.
c) Khi xét
hủy tài liệu hết giá trị, Hội đồng xác định giá trị tài liệu phải đồng thời xem
xét cả mục lục hồ sơ, tài liệu giữ lại.
d) Khi
tiêu hủy tài liệu, phải đảm bảo tiêu hủy hết thông tin ghi trên tài liệu và
phải được lập thành Biên bản.
3. Thủ tục
xét và tiêu hủy tài liệu hết giá trị
a) Lập
Danh mục tài liệu hết giá trị và Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;
b) Trình
Bộ trưởng hồ sơ xét tiêu hủy tài liệu hết giá trị. Hồ sơ trình gồm có:
- Tờ trình
về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
- Danh mục
tài liệu hết giá trị.
- Bản
thuyết minh tài liệu hết giá trị.
- Mục lục
hồ sơ, tài liệu giữ lại.
- Danh
sách dự kiến thành phần tham gia Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
c) Hội
đồng xác định giá trị tài liệu họp, lấy ý kiến các thành viên Hội đồng về Danh mục
tài liệu hết giá trị; lập Biên bản nội dung cuộc họp có đầy đủ chữ ký của các
thành viên Hội đồng tham dự; hoàn chỉnh Danh mục tài liệu hết giá trị (nếu có
yêu cầu); lập hồ sơ trình Bộ trưởng/Giám đốc dự án xem xét và gửi hồ sơ đề nghị
Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước/Lưu trữ cơ quan thẩm tra tài liệu hết giá trị.
Hồ sơ đề nghị thẩm tra gồm:
- Công văn
đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị.
- Danh mục
tài liệu hết giá trị.
- Bản
thuyết minh tài liệu hết giá trị.
- Biên bản
họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
d) Căn cứ
văn bản trả lời của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước/Lưu trữ cơ quan, Hội đồng
xác định giá trị tài liệu trình Bộ trưởng/Giám đốc dự án ra quyết định tiêu hủy
tài liệu hết giá trị;
đ) Sau khi
có quyết định bằng văn bản của Bộ trưởng/Giám đốc dự án, Văn phòng/bộ phận văn
thư, lưu trữ dự án tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
e) Lập và
lưu hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
- Việc
tiêu hủy tài liệu hết giá trị phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ về việc tiêu hủy
tài liệu hết giá trị bao gồm:
+ Tờ trình
Bộ trưởng/Giám đốc dự án về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
+ Danh mục
tài liệu hết giá trị và bản thuyết minh tài liệu hết giá trị.
+ Quyết định
thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ/dự án.
+ Các
phiếu góp ý của các thành viên Hội đồng xác định giá trị tài liệu đối với Danh mục
tài liệu hết giá trị.
+ Biên bản
họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
+ Văn bản
đề nghị thẩm định, xin ý kiến.
+ Văn bản
thẩm định, cho ý kiến.
+ Quyết
định tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
+ Biên bản
về việc bàn giao tài liệu hết giá trị.
+ Biên bản
về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
+ Các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ về
việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị phải được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan/dự án
trong thời hạn ít nhất hai mươi năm, kể từ ngày tài liệu được tiêu hủy.
g) Các văn
bản của thủ tục xét và tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo quy định tại Phụ lục XIV và Phụ lục XV
Quy chế này.
Tiểu
mục 3. NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Điều
52. Nguồn nộp lưu tài liệu
Cơ quan,
đơn vị của Bộ GDĐT thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử theo Thông
tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm
2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài
liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp bao gồm:
1. Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Cục
Quản lý chất lượng
3. Cục Hợp
tác quốc tế.
4. Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
5. Cục
Công nghệ thông tin.
Điều
53. Thời hạn nộp lưu và thành phần tài liệu nộp lưu
1. Trong
thời hạn 10 năm, kể từ năm công việc kết thúc.
Trường hợp
muốn nộp tài liệu trước thời hạn nộp lưu phải thông báo bằng văn bản cho Lưu
trữ lịch sử.
2. Tài
liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử là tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn.
Điều
54. Quy trình nộp lưu tài liệu lưu trữ
1. Tổ chức
chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu trước khi giao nộp.
2. Tiến
hành lựa chọn những hồ sơ, tài liệu thuộc thành phần tài liệu nộp lưu và thống
kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ
các mức độ mật nếu có.
3. Trình
Bộ trưởng quyết định việc giao nộp tài liệu và thành lập Hội đồng xác định giá
trị tài liệu.
4. Họp Hội
đồng xác định giá trị tài liệu để xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu
nộp lưu.
5. Trình
Bộ trưởng phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
6. Gửi Mục
lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu cho Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu thập, tiếp
nhận tài liệu đề nghị tiếp nhận tài liệu nộp lưu.
7. Hoàn
thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (nếu có yêu cầu). Mục lục hồ sơ, tài liệu
nộp lưu được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản gửi cho Lưu trữ lịch sử có
thẩm quyền thu thập, 01 (một) bản Lưu trữ cơ quan giữ.
8. Trình
Bộ trưởng phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu sau khi có ý kiến phê duyệt
của Cục Văn Thư và Lưu trữ Nhà nước.
9. Tổ chức
giao nộp tài liệu sau khi Bộ trưởng phê duyệt
a) Giao
nộp tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được duyệt.
b) Giao
nộp các tài liệu kèm theo khối tài liệu nộp lưu như: Lịch sử đơn vị hình thành
phông và Lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại lập hồ sơ; Hướng dẫn xác định giá
trị tài liệu …
c) Giao
nộp công cụ tra cứu khác kèm theo khối tài liệu nộp lưu (nếu có).
d) Giao
nộp các phương tiện (hộp catton) bảo quản khối tài liệu nộp lưu.
10. Ký
Biên bản giao nhận tài liệu (do Lưu trữ lịch sử lập).
11. Lập và
lưu hồ sơ về việc nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử
a) Việc
nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử phải được lập hồ sơ. Hồ sơ về việc nộp
tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử gồm:
- Tờ trình
của Văn phòng trình Bộ trưởng về việc nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử
và xin ý kiến vào danh sách dự kiến thành phần Hội đồng xác định giá trị tài
liệu.
- Mục lục
hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Danh mục
tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có) theo quy định tại Phụ lục XVI Quy chế này.
- Quyết
định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
- Các
phiếu góp ý của các thành viên Hội đồng xác định giá trị tài liệu đối với Mục
lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Biên bản
họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
- Văn bản
của Bộ về việc giao nộp tài liệu gửi Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu thập,
tiếp nhận tài liệu.
- Văn bản
của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc thẩm tra tài liệu giao nộp vào Lưu
trữ lịch sử.
- Tờ trình
của Hội đồng xác định giá trị tài liệu trình Bộ trưởng xin phê duyệt việc giao
nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử.
- Tờ trình
của Lưu trữ cơ quan trình lãnh đạo Văn phòng về thực hiện việc giao nộp tài
liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử;
- Biên bản
giao nhận tài liệu giữa Lưu trữ lịch sử với Bộ.
b) Hồ sơ
về việc nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử phải được lưu vĩnh viễn tại
Lưu trữ cơ quan.
12. Các
văn bản của quy trình nộp lưu tài liệu theo quy định tại Phụ lục XVI Quy chế này.
Tiểu
mục 4. BẢO QUẢN, THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC VỀ LƯU TRỮ
Điều
55. Nguyên tắc bảo quản tài liệu lưu trữ
1. Tài
liệu của đơn vị thuộc Bộ chưa đến hạn giao nộp vào Lưu trữ cơ quan do đơn vị,
cá nhân có tài liệu bảo quản các tài liệu đó.
2. Tài
liệu lưu trữ của cơ quan Bộ do Văn phòng quản lý.
3. Văn
phòng tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo quản tài liệu lưu trữ.
Điều
56. Bảo quản tài liệu lưu trữ
1. Hồ sơ,
tài liệu đến hạn nộp lưu phải được giao nộp vào Lưu trữ cơ quan và được bảo
quản an toàn trong kho Lưu trữ.
2. Hồ sơ,
tài liệu lưu trữ phải được để trong hộp carton có dán nhãn ghi đầy đủ thông tin
theo quy định tại Phụ lục XVII Quy chế này, được
sắp xếp trên giá một cách khoa học, thống nhất để tiện thống kê, kiểm tra và
khai thác.
3. Kho Lưu
trữ phải được tổ chức bảo vệ chặt chẽ, đặt ở địa điểm thông thoáng, xa khu vực
ẩm ướt, ô nhiễm, dễ gây cháy, nổ; đảm bảo an toàn hệ thống điện trong kho;
trang bị đầy đủ, đúng tiêu chuẩn quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
các trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển tài liệu lưu trữ, thiết bị phòng
cháy chữa cháy, các thiết bị thông gió, chống ẩm.
4. Thực
hiện các biện pháp phòng, chống ẩm, nấm mốc, côn trùng và các tác nhân khác gây
hư hỏng tài liệu; phòng, chống cháy, nổ; phòng, chống thiên tai; phòng gian,
bảo mật đối với kho lưu trữ và hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
5. Thường
xuyên, định kỳ kiểm tra, chỉnh lý và tiến hành làm vệ sinh kho lưu trữ và tài
liệu lưu trữ.
Điều
57. Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ về văn thư, lưu trữ
1. Đối
tượng thống kê ngành Nội vụ về văn thư, lưu trữ bao gồm số lượng văn bản chỉ
đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư-lưu trữ; số tổ chức văn thư, lưu
trữ; số nhân sự làm công tác văn thư, công tác lưu trữ; tài liệu lưu trữ; diện
tích kho lưu trữ và trang thiết vị dùng cho lưu trữ.
2. Chế độ
báo cáo thống kê gồm:
a) Báo cáo
thống kê năm.
b) Báo cáo
thống kê theo nhiệm kỳ.
c) Báo cáo
thống kê khác.
d) Báo cáo
thống kê đột xuất.
3. Việc
thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 02/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 của Bộ
Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ.
Mục
3. SỬ DỤNG VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều
58. Hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Nghiên
cứu tài liệu tại phòng làm việc của Lưu trữ cơ quan.
2. Cấp bản
sao, bản photo, bản chứng thực tài liệu lưu trữ.
3. Xác
nhận các thông tin liên quan đến hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
4. Cung
cấp thông tin tài liệu lưu trữ để viết bài cho cơ quan thông tấn báo chí, viết
sách và các đề tài nghiên cứu khoa học.
5. Trích
dẫn tài liệu lưu trữ trong các công trình nghiên cứu.
6. Tham
gia triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ.
Điều
59. Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Thẩm
quyền cho phép khai thác tài liệu tại Lưu trữ cơ quan
Chánh Văn
phòng cho phép hoặc ủy quyền cho Trưởng phòng Quản trị cho phép khai thác tài
liệu bảo quản tại kho Lưu trữ cơ quan.
2. Thẩm
quyền cho phép sử dụng tài liệu tại Lưu trữ cơ quan
a) Bộ
trưởng cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ có đóng dấu
độ “Tuyệt mật” và “Tối mật”.
b) Chánh
Văn phòng cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ có đóng dấu độ “Mật”.
c) Trưởng
phòng Quản trị cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ không đóng dấu chỉ các mức độ
mật.
3. Người
cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ quyết định hình thức sử dụng tài liệu lưu
trữ.
Điều
60. Thủ tục sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Bộ: Sử dụng tài liệu lưu
trữ vì mục đích công vụ phải điền vào Phiếu đề nghị khai thác tài liệu có ý
kiến của Người đứng đầu đơn vị theo quy định tại Phụ
lục XVIII Quy chế này.
2. Cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động ngoài cơ quan Bộ GDĐT: Sử dụng tài liệu
lưu trữ vì mục đích công vụ phải có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi
công tác ghi rõ mục đích nghiên cứu tài liệu.
3. Cá nhân
có nhu cầu sử dụng tài liệu vì mục đích riêng phải có đơn xin sử dụng tài liệu
và chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Trường hợp nghiên
cứu đề tài hoặc chuyên đề phải có văn bản đề nghị của cơ quan quản lý và đề
cương nghiên cứu.
Điều
61. Thời hạn trả kết quả khai thác tài liệu lưu trữ
1. Trường
hợp văn bản đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ có đủ số, ngày tháng ban hành,
trích yếu nội dung văn bản
a) Hình
thức sử dụng tài liệu cấp bản photo: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
b) Hình thức
sử dụng tài liệu cấp bản sao, bản chứng thực: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
2. Trường
hợp văn bản đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ không có số, ngày tháng ban hành
văn bản, trích yếu nội dung văn bản: Người có thẩm quyền cho phép khai thác tài
liệu lưu trữ có quyền từ chối phục vụ.
Điều
62. Quản lý việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Văn
phòng có Nội quy khai thác tài liệu lưu trữ do Chánh Văn phòng ban hành.
2. Nội quy
khai thác tài liệu lưu trữ gồm các nội dung
a) Đối
tượng khai thác tài liệu lưu trữ.
b) Hình
thức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
c) Thời
gian phục vụ khai thác tài liệu.
d) Thủ tục
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
đ) Trách
nhiệm của Lưu trữ cơ quan và đơn vị, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ.
3. Lưu trữ
cơ quan lập Sổ nhập, xuất tài liệu lưu trữ, Sổ đăng ký khai thác tài liệu lưu
trữ để quản lý và phục vụ khai thác tài liệu.
4. Đơn vị,
cá nhân đến khai thác, sử dụng tài liệu của Lưu trữ cơ quan phải chấp hành
nghiêm Nội quy khai thác tài liệu lưu trữ, không tự ý photo, chụp tài liệu, dữ
liệu trên máy tính và thông tin trên công cụ tra cứu khi chưa được phép, không
được viết, tẩy xóa, làm thất lạc, rách nát, hư hỏng hay xáo trộn trật tự tài
liệu trong hồ sơ.
Điều
63. Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ
1. Bộ
trưởng đảm bảo các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, kinh phí cho hoạt
động phát huy giá trị tài liệu lưu trữ, phối hợp trong việc giới thiệu, công bố
tài liệu lưu trữ thuộc thẩm quyền quản lý và tạo điều kiện cho việc sử dụng tài
liệu lưu trữ.
2. Tài
liệu lưu trữ của cơ quan Bộ được sử dụng để phục vụ yêu cầu công tác, nghiên
cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng khác của cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài cơ quan Bộ.
Điều
64. Lưu trữ tài liệu điện tử
Trách
nhiệm quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; nhiệm vụ thực hiện việc thu thập tài
liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử; xác định giá trị,
bảo quản, sử dụng tài liệu lưu trữ điện tử; hủy tài liệu lưu trữ điện tử hết
giá trị được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Lưu trữ và Thông
tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ
Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu
lưu trữ điện tử và Công văn số 903/VTLTNN-QLII
ngày 21/8/2023 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn hoạt động
thu thập và nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
65. Tổ chức thực hiện
1. Văn
phòng có trách nhiệm phổ biến, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình
thực hiện Quy chế báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Người
đứng đầu các đơn vị có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế về công tác văn
thư, lưu trữ của Bộ GDĐT tới công chức, viên chức và người lao động của đơn vị
mình.
3. Cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ GDĐT có trách nhiệm thực hiện
nghiêm chỉnh Quy chế.
4. Trong
trường hợp văn bản được trích dẫn trong Quy chế này có sự thay thế, sửa đổi
hoặc bổ sung thì áp dụng theo các văn bản được thay thế, sửa đổi hoặc bổ sung
đã có hiệu lực thi hành.
5. Các cục
thuộc Bộ GDĐT căn cứ các quy định về công tác Lưu trữ tại Chương III của Quy
chế này để vận dụng hoặc ban hành Quy chế công tác Lưu trữ của đơn vị mình cho
phù hợp.
6. Trong
quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị, công chức,
viên chức và người lao động phản ánh về Văn phòng để trình Bộ trưởng xem xét, quyết
định./.
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 3666/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 11
năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Số Thứ tự Phụ lục
|
Tiêu đề Phụ lục
|
1.
|
Phụ lục I
|
Thể
thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và bản sao văn bản
|
2.
|
Phụ lục II
|
Viết hoa
trong văn bản hành chính
|
3.
|
Phụ lục III
|
Bảng chữ
viết tắt, mẫu trình bày văn bản và bản sao văn bản
|
4.
|
Phụ lục IV
|
Mẫu
trình bày văn bản nội bộ
|
5.
|
Phụ lục V
|
Mẫu về
quản lý văn bản
|
6.
|
Phụ lục VI
|
Lập hồ
sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
|
7.
|
Phụ lục VII
|
Hệ thống
quản lý tài liệu điện tử
|
8.
|
Phụ lục VIII
|
Văn bản
điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy đối với văn bản đến
|
9.
|
Phụ lục IX
|
Văn bản
điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy đối với văn bản đi
|
10.
|
Phụ lục X
|
Quy
trình soạn thảo, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
|
11.
|
Phụ lục XI
|
Quy
trình ký ban hành, đăng ký, phát hành văn bản
|
12.
|
Phụ lục XII
|
Quy
trình chuyển giao và giải quyết văn bản đến
|
13.
|
Phụ lục XIII
|
Mục lục
hồ sơ
|
14.
|
Phụ lục XIV
|
Danh mục
tài liệu hết giá trị
|
15.
|
Phụ lục XV
|
Tiêu hủy
tài liệu hết giá trị
|
16.
|
Phụ lục XVI
|
Mẫu Danh
mục tài liệu có đóng dấu chỉ mức độ mật
|
17.
|
Phụ lục XVII
|
Mẫu Nhãn
hộp
|
18.
|
Phụ lục XVIII
|
Mẫu
Phiếu đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ
|
Phụ lục I
THỂ THỨC, KỸ THUẬT
TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
Phần I
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT
TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khổ
giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm).
2. Kiểu
trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu
nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày
theo chiều rộng.
3. Định lề
trang: Cách mép trên và mép dưới 25 mm, cách mép trái 30 mm, cách mép phải 20
mm.
4. Phông
chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.
5. Cỡ chữ
và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức.
6. Vị trí
trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Số
trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng,
được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển
thị số trang thứ nhất.
II.
CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH
1. Quốc
hiệu và Tiêu ngữ
a) Quốc
hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”: Được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ
chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn
bản.
b) Tiêu
ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”: Được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm và được canh giữa dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các
cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới
có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
c) Quốc
hiệu và Tiêu ngữ được trình bày tại ô số 1 Mục IV Phần I Phụ lục này. Hai dòng
chữ Quốc hiệu và Tiêu ngữ được trình bày cách nhau dòng đơn.
2. Tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản
Tên cơ
quan Bộ Giáo dục và Đào tạo phải được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức căn cứ
theo quyết định thành lập, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ
đứng, đậm, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/2 độ dài của
dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_____________
2. Tên đơn
vị thuộc Bộ được sử dụng con dấu riêng, có thẩm quyền ban hành văn bản được ghi
đầy đủ theo tên gọi chính thức trong quyết định thành lập, được trình bày bằng
chữ in hoa, cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên Bộ
Giáo dục và Đào tạo (đơn vị chủ quản trực tiếp cấp trên); phía dưới có đường kẻ
ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với
dòng chữ.
Tên Bộ Giáo
dục và Đào tạo được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng.
Tên đơn vị
thuộc Bộ ban hành văn bản và tên Bộ Giáo dục và Đào tạo được trình bày cách
nhau dòng đơn. Trường hợp tên đơn vị thuộc Bộ dài có thể trình bày thành nhiều
dòng.
c) Tên Bộ
Giáo dục và Đào tạo được trình bày tại ô số 2 Mục IV Phần I Phụ lục này.
3. Số, ký
hiệu của văn bản
a) Số của
văn bản là số thứ tự văn bản do Bộ GDĐT ban hành trong một năm được đăng ký tại
Văn thư cơ quan theo quy định, số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.
b) Ký hiệu
của văn bản
Ký hiệu
của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên Bộ Giáo
dục và Đào tạo. Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên Bộ Giáo dục
và Đào tạo và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết.
Tên viết tắt
của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong ký hiệu văn bản là BGDĐT. Tên viết tắt của các
đơn vị thuộc cơ quan Bộ được áp dụng như sau (*):
TT
|
Tên đơn vị
|
Tên viết tắt ghi ký hiệu văn
bản
|
1
|
Vụ Giáo
dục Mầm non
|
GDMN
|
2
|
Vụ Giáo
dục Tiểu học
|
GDTH
|
3
|
Vụ Giáo
dục Trung học
|
GDTrH
|
4
|
Vụ Giáo
dục Đại học
|
GDĐH
|
5
|
Vụ Giáo
dục dân tộc
|
GDDT
|
6
|
Vụ Giáo
dục thường xuyên
|
GDTX
|
7
|
Vụ Giáo
dục Quốc phòng và An ninh
|
GDQPAN
|
8
|
Vụ Giáo
dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên
|
GDCTHSSV
|
9
|
Vụ Giáo
dục thể chất
|
GDTC
|
10
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
TCCB
|
11
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
KHTC
|
12
|
Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường
|
KHCNMT
|
13
|
Vụ Pháp
chế
|
PC
|
14
|
Vụ Cơ sở
vật chất
|
CSVC
|
15
|
Văn
phòng
|
VP
|
16
|
Thanh
tra
|
TTr
|
17
|
Cục Quản
lý chất lượng
|
QLCL
|
18
|
Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý giáo dục
|
NGCBQLGD
|
19
|
Cục Công
nghệ thông tin
|
CNTT
|
20
|
Cục Hợp
tác quốc tế
|
HTQT
|
(*) Đối với
các dự án, đề án, chương trình, giao Văn phòng Bộ quy định tên viết tắt sau khi
có Quyết định thành lập.
c) Số, ký
hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên Bộ Giáo dục và Đào tạo. Từ “Số”
được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu
hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước. Ký hiệu
của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Giữa số
và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký
hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.
d) Số, ký
hiệu của văn bản được trình bày tại ô số 3 Mục IV Phần I Phụ lục này.
4. Địa
danh và thời gian ban hành văn bản
a) Địa
danh trên văn bản của cơ quan Bộ GDĐT ban hành được ghi là Hà Nội.
b) Thời
gian ban hành văn bản
Thời gian
ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành
văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả
Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0
phía trước.
c) Địa
danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký
hiệu văn bản, tại ô số 4 Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ
14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh
có dấu phẩy (,); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt dưới, canh giữa so với
Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
5. Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản
a) Tên
loại văn bản là tên của từng loại văn bản do Bộ GDĐT ban hành. Trích yếu nội
dung văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội dung
chủ yếu của văn bản.
b) Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5 a Mục IV Phần I Phụ
lục này, đặt canh giữa theo chiều ngang văn bản. Tên loại văn bản được trình
bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Trích yếu nội dung văn bản
được đặt ngay dưới tên loại văn bản, trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm. Bên dưới trích yếu nội dung văn bản có đường kẻ ngang, nét
liền, có độ dài bằng 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Đối với công
văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5b Mục IV Phần I Phụ
lục này, sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; đặt canh
giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.
6. Nội
dung văn bản
a) Căn cứ
ban hành văn bản
Căn cứ ban
hành văn bản bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của Bộ
GDĐT và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban
hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành,
ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp
lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
Căn cứ ban
hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14,
trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải
xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu
chấm (.).
b) Khi
viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu
của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
và trích yếu nội dung văn bản (đối với Luật và Pháp lệnh chỉ ghi tên loại và
tên của Luật, Pháp lệnh); trong các lần viện dẫn tiếp theo, chỉ ghi tên loại và
số, ký hiệu của văn bản đó.
c) Bố cục
của nội dung văn bản: Tuỳ theo tên loại và nội dung, văn bản có thể có phần căn
cứ pháp lý để ban hành, phần mở đầu và có thể được bố cục theo phần, chương, mục,
tiểu mục, điều, khoản, điểm hoặc được phân chia thành các phần, mục từ lớn đến
nhỏ theo một trình tự nhất định.
d) Đối với
các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì phần,
chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề. Tiêu đề là cụm từ chỉ nội dung
chính của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
đ) Cách
trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
Từ “Phần”,
“Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh
giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương
dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh
giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Từ “Mục”,
“Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng,
canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục,
tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới,
canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Từ “Điều”,
số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng
1,27 cm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.);
cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Số thứ tự
các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ
chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số
thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in
thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm.
Thứ tự các
điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng
Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần
lời văn, kiểu chữ đứng.
e) Nội
dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu
chữ đứng; cỡ chữ 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1,27 cm; khoảng cách
giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng
đơn, tối đa là 1,5 lines.
g) Nội
dung văn bản được trình bày tại ô số 6 Mục IV Phần I Phụ lục này.
7. Chức
vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
a) Chữ ký
của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy
hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.
b) Việc
ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:
Các tổ
chức tư vấn của Bộ GDĐT làm việc theo chế độ tập thể, trường hợp ký thay mặt
tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên
tổ chức tư vấn.
Trường hợp
được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ.
Trường hợp
ký thay người đứng đầu thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực
hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
Trường hợp
văn bản ký thừa lệnh thủ trưởng cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt
“TL.” (thừa lệnh) vào trước chữ Bộ trưởng, sau dấu chấm có dấu cách. Chức vụ
ghi trên văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng phải ghi đầy đủ chức danh lãnh đạo
chính thức và tên đơn vị, tổ chức.
Trường hợp
cần thiết, người được ký thừa lệnh văn bản hành chính có thể giao cấp phó ký
thay; chức vụ ghi trên văn bản ký thay phải ghi đầy đủ chức danh lãnh đạo chính
thức, không ghi lại tên của đơn vị tổ chức
Trường hợp
ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chữ Bộ trưởng, sau
dấu chấm có dấu cách. Ghi rõ chức danh, tên đơn vị, tổ chức của người ký thừa
ủy quyền.
c) Chức
vụ, chức danh và họ tên của người ký
Chức vụ
ghi trên văn bản của Bộ GDĐT ban hành là chức danh chính thức của người ký. Văn
bản do Bộ trưởng ký ban hành ghi “Bộ trưởng”, văn bản ký thay ghi “Thứ trưởng”,
không ghi lại tên cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; trừ các văn bản liên tịch,
văn bản do hai hay nhiều cơ quan, tổ chức ban hành; không ghi những chức vụ mà
Nhà nước không quy định.
Chức danh
ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của người
ký văn bản trong tổ chức tư vấn.
Đối với
những tổ chức tư vấn được phép sử dụng con dấu của Bộ GDĐT thì ghi chức danh
của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn và chức vụ trong Bộ GDĐT. Đối với
những tổ chức tư vấn không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì
chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn.
Chức vụ
(chức danh) của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Nhà nước ban
hành mà Lãnh đạo Bộ làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan Bộ GDĐT ở phía
trên họ tên người ký.
Họ và tên
người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản.
Trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự
khác.
d) Hình
ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có
thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics
(.png) nền trong suốt; đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.
đ) Quyền
hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ô số 7a Mục IV Phần I Phụ lục này;
chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này,
phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”,
“Q.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày
bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Chữ ký của
người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c Mục IV Phần I Phụ lục này.
Họ và tên
của người ký văn bản được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng
chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền hạn,
chức vụ của người ký.
8. Dấu,
chữ ký số của Bộ GDĐT
a) Hình
ảnh, vị trí chữ ký số của Bộ GDĐT là hình ảnh dấu của Bộ GDĐT, màu đỏ, kích
thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt, trùm
lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.
b) Chữ ký
số của Bộ GDĐT trên văn bản kèm theo văn bản chính được thể hiện như sau: Văn
bản kèm theo cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ
thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo; văn bản
không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký
số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo.
Vị trí:
Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo.
Hình ảnh
chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị.
Thông tin:
số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ
Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
c) Dấu,
chữ ký số của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8 Mục IV Phần I Phụ lục này.
9. Nơi
nhận
a) Nơi
nhận văn bản gồm: Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo
cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản.
b) Đối với
Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) và Công
văn, nơi nhận bao gồm:
Phần thứ
nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá
nhân trực tiếp giải quyết công việc.
Phần thứ
hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ
quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản.
c) Đối với
những văn bản khác, nơi nhận bao gồm từ “Nơi nhận” và phần liệt kê các cơ quan,
tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản.
d) Nơi
nhận được trình bày tại ô số 9a và 9b Mục IV Phần I Phụ lục này bao gồm:
Phần nơi
nhận tại ô số 9a (áp dụng đối với Tờ trình, Báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp
dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên và Công văn): Từ “Kính gửi” và tên các cơ
quan, tổ chức hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ
chữ 14, kiểu chữ đứng; sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm (:). Nếu văn bản gửi
cho một cơ quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ
chức hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp văn bản gửi cho
hai cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng, tên mỗi cơ quan, tổ
chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một
dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-), cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), cuối
dòng cuối cùng có dấu chấm (.); các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với
nhau dưới dấu hai chấm (:).
Phần nơi
nhận tại ô số 9b (áp dụng chung đối với các loại văn bản): Từ “Nơi nhận” được
trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của
người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ
12, kiểu chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân
nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên
mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị
nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-)
sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu”
sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết
tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng
là dấu chấm (.).
III.
CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC KHÁC
1. Phụ lục
a) Trường
hợp văn bản có Phụ lục kèm theo thì trong văn bản phải có chỉ dẫn về Phụ lục
đó. Văn bản có từ hai Phụ lục trở lên thì các Phụ lục phải được đánh số thứ tự
bằng chữ số La Mã.
b) Từ “Phụ
lục” và số thứ tự của Phụ lục được trình bày thành một dòng riêng, canh giữa,
bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; tên Phụ lục (nếu có) được
trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
c) Thông
tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi Phụ lục được ban hành bao gồm: số, ký
hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bản. Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản được canh giữa phía dưới tên của Phụ
lục, chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung
văn bản, màu đen.
Thông tin
chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi phụ lục (Kèm theo văn bản số .../...-... ngày
.... tháng ....năm ....) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản
điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này.
d) Đối với
Phụ lục cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan chỉ thực hiện
ký số văn bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục.
Đối với Phụ
lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện
ký số của Bộ GDĐT trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:
Vị trí:
Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tệp tin.
Hình ảnh
chữ ký số của Bộ GDĐT: Không hiển thị.
Thông tin:
số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ
Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New
Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
đ) Số
trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.
e) Mẫu
trình bày phụ lục văn bản thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Quy chế này.
2. Dấu chỉ
độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
a) Dấu chỉ
độ mật
Việc xác
định và đóng dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi
đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện
hành. Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu tài liệu thu hồi
được khắc sẵn theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ độ
mật được đóng vào ô số 10a Mục IV Phần I Phụ lục này; dấu tài liệu thu hồi được
đóng vào ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này.
b) Dấu chỉ
mức độ khẩn
Khi soạn
thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất
mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định. Tuỳ theo mức độ cần được chuyển
phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo các mức sau: hoả tốc, thượng
khẩn, khẩn.
Con dấu
các mức độ khẩn được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30 mm x 8 mm, 40 mm x
8 mm và 20 mm x 8 mm, trên đó các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN”, trình
bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ
đứng, đậm và đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu chỉ mức độ
khẩn được đóng vào ô số 10b Mục IV Phần I Phụ lục này. Mực để đóng dấu chỉ mức
độ khẩn dùng màu đỏ tươi.
c) Các chỉ
dẫn về phạm vi lưu hành
Đối với
những văn bản có phạm vi, đối tượng, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về
phạm vi lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”. Các chỉ dẫn về phạm
vi lưu hành trình bày tại ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này, trình bày cân đối
trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.
3. Ký hiệu
người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
Được trình
bày tại ô số 12 Mục IV Phần I Phụ lục này, ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng
bản bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng.
4. Địa chỉ
Bộ GDĐT; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax
Các thành phần
này được trình bày tại ô số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ nhất của
văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét
liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
IV.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Vị trí
trình bày các thành phần thể thức
Ô số
|
: Thành phần
thể thức văn bản
|
1
|
: Quốc
hiệu và Tiêu ngữ
|
2
|
: Tên Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
: Số, ký
hiệu của văn bản
|
4
|
: Địa
danh và thời gian ban hành văn bản
|
5a
|
: Tên
loại và trích yếu nội dung văn bản
|
5b
|
: Trích
yếu nội dung công văn
|
6
|
: Nội
dung văn bản
|
7a, 7b,
7c
|
: Chức
vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
|
8
|
: Dấu,
Chữ ký số của Bộ GDĐT
|
9a, 9b
|
: Nơi
nhận
|
10a
|
: Dấu
chỉ độ mật
|
10b
|
: Dấu
chỉ mức độ khẩn
|
11
|
: Chỉ
dẫn về phạm vi lưu hành
|
12
|
: Ký
hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
|
13
|
: Địa
chỉ Bộ GDĐT; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
|
14
|
: Chữ ký
số của Bộ GDĐT cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử
|
2. Sơ đồ
Phần II
THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT
TRÌNH BÀY BẢN SAO VĂN BẢN
I.
BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG ĐIỆN TỬ
1. Hình
thức sao
“SAO Y”
hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
2. Tiêu
chuẩn của văn bản số hóa
a) Định
dạng Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên.
b) Ảnh
màu.
c) Độ phân
giải tối thiểu: 200dpi.
d) Tỷ lệ
số hóa: 100%.
3. Hình
thức chữ ký số của Bộ GDĐT trên bản sao định dạng điện tử
a) Vị trí:
Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản, trình bày tại ô số 14 Mục IV Phần I Phụ
lục này.
b) Hình
ảnh chữ ký số của Bộ GDĐT: Không hiển thị.
c) Thông
tin: Hình thức sao, tên Bộ GDĐT, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây;
múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times
New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
II.
BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG GIẤY
1. Thể
thức bản sao sang định dạng giấy
a) Hình
thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
b) Tên Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
c) Số, ký
hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký (được đánh chung cho các loại bản sao do
Bộ GDĐT thực hiện) và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt và mẫu
trình bày văn bản, bản sao văn bản tại Mục I Phụ lục III Quy chế này. Số được
ghi bằng chữ số Ả Rập, bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
d) Địa
danh và thời gian sao văn bản.
đ) Chức vụ,
họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền sao văn bản.
e) Dấu của
Bộ GDĐT, đơn vị sao văn bản.
g) Nơi
nhận.
2. Kỹ
thuật trình bày bản sao sang định dạng giấy
a) Các
thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một tờ giấy (khổ A4), ngay
sau phần cuối cùng của văn bản cần sao dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết
chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
b) Các cụm
từ “SAO Y”, “SAO LỤC”, “TRÍCH SAO” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14,
kiểu chữ đứng, đậm.
c) Cỡ chữ,
kiểu chữ của tên Bộ GDĐT, đơn vị sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và
thời gian sao văn bản; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu
của Bộ GDĐT, đơn vị sao văn bản và nơi nhận được trình bày theo hướng dẫn các
thành phần thể thức văn bản tại khoản 2, 3, 4, 7, 8, 9 Mục II Phần I Phụ lục này.
d) Mẫu
trình bày bản sao định dạng giấy được minh họa tại Phụ lục III Quy chế này.
3. Sơ đồ
bố trí các thành phần thể thức bản sao sang định dạng giấy
a) Vị trí
trình bày các thành phần thể thức
Ô số
|
: Thành phần
thể thức bản sao
|
1
|
: Hình
thức sao: “SAO Y”, “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”
|
2
|
: Tên Bộ
GDĐT, đơn vị sao văn bản
|
3
|
: Số, ký
hiệu bản sao
|
4
|
: Địa
danh và ngày, tháng, năm sao
|
5a, 5b,
5c
|
: Chức
vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
|
6
|
: Dấu
của Bộ GDĐT, đơn vị
|
7
|
: Nơi
nhận
|
b) Sơ đồ
Phụ lục II
VIẾT HOA TRONG VĂN
BẢN HÀNH CHÍNH
I.
VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
Viết hoa
chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau
dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng.
II.
VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
1. Tên
người Việt Nam
a) Tên
thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên
người. Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú,...
b) Tên
hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết. Ví dụ:
Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng, Bác Hồ, Cụ Hồ,...
2. Tên
người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
a) Trường
hợp phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam. Ví
dụ: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông, Thành Cát Tư Hãn,...
b) Trường
hợp phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của
nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành phần. Ví dụ:
Vla-đi-mia I-lích Lê-nin, Phri-đrích Ăng-ghen,...
III.
VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
1. Tên địa
lý Việt Nam
a) Tên đơn
vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương; xã, phường, thị trấn) với tên riêng của đơn vị hành chính đó:
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch
nối. Ví dụ: thành phố Thái Nguyên, tỉnh Nam Định,...
b) Trường
hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số,
tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính
đó. Ví dụ: Quận 1, Phường Điện Biên Phủ,...
c) Trường
hợp viết hoa đặc biệt: Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Tên địa
lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến,
cầu, vũng, lạch, vàm, ...) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên
riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh. Ví dụ: Cửa
Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy,...
Trường hợp
danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ
chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông
Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,...
đ) Tên địa
lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng
kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết
tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ
chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu
mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,...
2. Tên địa
lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
a) Tên địa
lý đã được phiên âm sang âm Hán - Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý
Việt Nam. Ví dụ: Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh,...
b) Tên địa
lý phiên âm không sang âm Hán - Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của
nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài quy định tại điểm
b khoản 2 Mục II Phụ lục này. Ví dụ: Mát-xcơ-va, Men-bơn,...
IV.
VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Tên cơ
quan, tổ chức của Việt Nam
a) Viết
hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng,
lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. Ví dụ: Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng
chống tham nhũng, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Sở Tài chính,...
b) Trường
hợp viết hoa đặc biệt: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn
phòng Trung ương Đảng, ...
2. Tên cơ
quan, tổ chức nước ngoài
a) Tên cơ
quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan,
tổ chức của Việt Nam. Ví dụ: Liên hợp quốc (UN), Tổ chức Y tế thế giới
(WHO),...
b) Tên cơ
quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng
chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
Ví dụ: WTO, UNDP, UNESCO, ASEAN,...
V.
VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Danh từ
thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân, Nhà nước.
2. Tên các
huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự: Viết hoa chữ cái đầu của các âm
tiết của các thành phần tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng. Ví dụ:
Huân chương Sao vàng, Nghệ sĩ Nhân dân, Anh hùng Lao động,...
3. Tên
chức vụ, học vị, danh hiệu: Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên
người cụ thể. Ví dụ: Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Giáo sư Tôn Thất
Tùng,...
4. Danh từ
chung đã riêng hóa
Viết hoa
chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân
xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch
Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),...
5. Tên các
ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày
lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày
Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10,...
6. Tên các
loại văn bản: Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết
thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ
thể. Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Tổ chức Quốc hội,...
7. Trường
hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ
thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
Ví dụ:
- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 103 Mục 5 Chương XII Phần I của Bộ luật Hình sự.
- Theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Tiểu mục 1 Mục 1 Chương III của Nghị
quyết số 351/2017/UBTVQH14.
8. Tên các
năm âm lịch, ngày tết, ngày và tháng trong năm
a) Tên các
năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Ví
dụ: Kỷ Tỵ, Tân Hợi, Mậu Tuất, Mậu Thân,...
b) Tên các
ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Ví dụ:
tết Nguyên đán, tết Đoan ngọ, tết Trung thu. Viết hoa chữ Tết trong trường hợp
thay cho tết Nguyên đán.
c) Tên các
ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày
và tháng trong trường hợp không dùng chữ số. Ví dụ: thứ Hai, thứ Tư, tháng Năm,
tháng Tám,...
9. Tên các
sự kiện lịch sử và các triều đại: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo
thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian
thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Ví dụ: Triều Lý, Triều Trần, Phong trào Xô
viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám,...
10. Tên
các tác phẩm, sách báo, tạp chí: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo
thành tên tác phẩm, sách báo. Ví dụ: từ điển Bách khoa toàn thư, tạp chí Cộng
sản,...
Phụ lục III
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT, MẪU
TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
I.
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TÊN LOẠI VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
TT
|
Tên loại văn bản hành chính
|
Chữ viết tắt
|
1.
|
Quyết
định (cá biệt)
|
QĐ
|
2.
|
Chỉ thị
|
CT
|
3.
|
Quy chế
|
QC
|
4.
|
Quy định
|
QyĐ
|
5.
|
Thông
cáo
|
TC
|
6.
|
Thông
báo
|
TB
|
7.
|
Hướng
dẫn
|
HD
|
8.
|
Chương
trình
|
CTr
|
9.
|
Kế hoạch
|
KH
|
10.
|
Phương
án
|
PA
|
11.
|
Đề án
|
ĐA
|
12.
|
Dự án
|
DA
|
13.
|
Báo cáo
|
BC
|
14.
|
Biên bản
|
BB
|
15.
|
Tờ trình
|
TTr
|
16.
|
Hợp đồng
|
HĐ
|
17.
|
Công
điện
|
CĐ
|
18.
|
Bản ghi
nhớ
|
BGN
|
19.
|
Bản thỏa
thuận
|
BTT
|
20.
|
Giấy uỷ
quyền
|
GUQ
|
21.
|
Giấy mời
|
GM
|
22.
|
Giấy
giới thiệu
|
GGT
|
23.
|
Giấy
nghỉ phép
|
GNP
|
24.
|
Phiếu
gửi
|
PG
|
25.
|
Phiếu
chuyển
|
PC
|
26.
|
Phiếu
báo
|
PB
|
|
Bản sao
văn bản
|
|
1.
|
Bản sao
y
|
SY
|
2.
|
Bản
trích sao
|
TrS
|
3.
|
Bản sao
lục
|
SL
|
II.
MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
1. Mẫu
trình bày văn bản hành chính
|
Mẫu 1.1
|
- Quyết
định (cá biệt) quy định trực tiếp
|
Mẫu 1.2
|
- Quyết
định (cá biệt) quy định gián tiếp
|
Mẫu 1.3
|
- Văn
bản có tên loại khác
|
Mẫu 1.4
|
- Công
văn
|
Mẫu 1.5
|
- Công
điện
|
Mẫu 1.6
|
- Giấy
mời
|
Mẫu 1.7
|
- Giấy
giới thiệu
|
Mẫu 1.8
|
- Biên
bản
|
Mẫu 1.9
|
- Giấy
nghỉ phép
|
2. Mẫu
trình bày phụ lục văn bản
|
Mẫu 2.1
|
- Mẫu Phụ
lục văn bản hành chính giấy
|
Mẫu 2.2
|
- Mẫu Phụ
lục văn bản hành chính điện tử
|
3. Mẫu
trình bày bản sao văn bản
|
Mẫu 3.1
|
- Bản
sao sang định dạng giấy
|
Mẫu 3.2
|
- Bản
sao sang định dạng điện tử
|
Mẫu
1.1 - Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ...............(1) .............................
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ
................................................ (2) .....................................................;
Căn cứ
................................................... (3)..................................................;
Theo đề
nghị của ....................................................................................
.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1............................................(4)..........................................................
Điều …..........................................................................................................
.........................................................................../.
Nơi nhận:
-
Như Điều....;
- ................;
- Lưu: VT, ...(6). A.xx(7).
|
BỘ
TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Trích
yếu nội dung quyết định.
(2) Nêu
các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ GDĐT).
(3) Các
văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết
định.
(4) Nội
dung quyết định.
(5) Trường hợp
Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ
“Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa uỷ quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa uỷ
quyền) (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký
hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.2 - Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp (*)
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành (Phê duyệt) ...............(1) .............................
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ
................................................ (2) .....................................................;
Căn cứ
................................................... (3)..................................................;
Theo đề
nghị của ....................................................................................
.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
(Phê duyệt) kèm theo Quyết định này...................(4)........
……………………………………………………………………………………
Điều …..........................................................................................................
.........................................................................../.
Nơi nhận:
-
Như Điều....;
- ................;
- Lưu: VT, ...(6). A.xx(7).
|
BỘ
TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này
áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản
khác
(1) Trích
yếu nội dung quyết định.
(2) Nêu
các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ GDĐT).
(3) Các
văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết
định.
(4) Nội
dung quyết định.
(5) Trường hợp
Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ
“Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa uỷ quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa uỷ
quyền) (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký
hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN
..............................(1) .............................
(Kèm theo Quyết định số …….. /QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng …
năm ….. của Bộ Giáo dục và Đào tạo) (2)
…..(3)…..
……………………..
Điều 1. ............................................................................................................
..........................................................................................
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
…..(3)…..
……………………..
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
./.
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Trích
yếu nội dung của văn bản.
(2) Số, ký
hiệu, thời gian ban hành văn bản.
(3) Nội
dung văn bản kèm theo.
Mẫu
văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử (*)
Số:
...4…, ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây5
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN
..............................(1) .............................
(Kèm theo Quyết định số …….. /QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng …
năm ….. của Bộ Giáo dục và Đào tạo) (2)
…..(3)…..
……………………..
Điều 1. ............................................................................................................
..........................................................................................
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
…..(3)…..
……………………..
Điều ... ............................................................................................................
.......................................................................................................................
./.
---------------------------------
Ghi chú:
(*) Mẫu này
áp dụng với văn bản điện tử kèm theo không cùng tệp tin với nội dung quyết định
ban hành hay phê duyệt
1 Trích yếu
nội dung của văn bản
2 Đối với
văn bản điện tử, không phải điền thông tin vào các vị trí này.
3 Nội dung
văn bản kèm theo
4 Số và ký
hiệu Quyết định ban hành hay phê duyệt.
5 Thời gian
ký số của Bộ GDĐT (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu
chuẩn ISO 8601).
Mẫu
1.3 - Văn bản có tên loại khác
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….(1)…..-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN(2)
............................(3) .............................
......................................................
(4)
.............................................................
.................................................................................................................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
...............;
- ................;
- Lưu: VT, ...(6). A.xx(7).
|
BỘ
TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Chữ
viết tắt tên loại văn bản.
(2) Tên
loại văn bản. Mẫu này áp dụng chung đối với các hình thức văn bản hành chính có
ghi tên loại cụ thể: chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng
dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy
ủy quyền, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo. Riêng đối với tờ trình, báo cáo
(gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) thêm thành phần “kính gửi” ở vị trí 9a Mục IV Phần
I Phụ lục I.
(3) Trích
yếu nội dung văn bản.
(4) Nội
dung văn bản.
(5) Trường
hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước
chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh);
trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi
chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa,
cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký
hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.4 - Công văn
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BGDĐT-...(1)...
V/v
…...…(6)………..
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm……
|
Kính
gửi:
|
- ……………………….......…………;
-
…………………………......………..
|
................................................
(3)
...................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ................;
- Lưu: VT, ...(5). A.xx(6).
|
BỘ
TRƯỞNG (4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
________________________________________________________________________
Số 35 Đại
Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
ĐT: (024)
XXXXXXX, Fax: (024) XXXXXXX
E-Mail:
.............................. Website: …………………….. (7)
________________________________________________________________________
Ghi chú:
(4) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(2) Trích
yếu nội dung công văn.
(3) Nội
dung công văn.
(4) Trường
hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước
chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh);
trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi
chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa,
cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(5) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký
hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
(7) Địa
chỉ cơ quan; số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ E-Mail; Website (nếu
cần).
Mẫu
1.5 - Công điện
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CĐ-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
CÔNG ĐIỆN
…………... (1)...………..
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo điện:
-
…………………(2)…...………;
-
………………………………….
………………………………..(3)……………………………………......
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
…….……………......….……………………………………………………./.
Nơi nhận:
-
………;
- ………;
- Lưu: VT, …(5)….A.xx(6).
|
BỘ
TRƯỞNG (4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Trích
yếu nội dung điện.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức nhận điện.
(3) Nội
dung điện.
(4) Trường
hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước
chữ “Bộ trưởng” (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(5) Chữ viết
tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(6) Ký
hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.6 - Giấy mời
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GM-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
GIẤY MỜI
........................................ (1) ......................................
Bộ Giáo
dục và Đào tạo trân trọng kính mời: …...…… (2) ………….....
Tới
dự................................................ (3) ......................................................
………………………………………………………………………………….....
Chủ trì :
………………………………………………….……………….
Thời
gian:………………………………………………………………….
Địa điểm:
………………………………………………………………….
……(4)…………………………………………………………………………………
…………………………………../.
Nơi nhận:
-
………;
- ………;
- Lưu: VT, …(6)…A.xx(7).
|
BỘ
TRƯỞNG (5)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Trích
yếu nội dung cuộc họp.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời.
(3) Tên
(nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v...
(4) Các
vấn đề cần lưu ý.
(5) Trường
hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước
chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh);
trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi
chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa,
cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(6) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký
hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu
1.7 - Giấy giới thiệu
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GGT-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
GIẤY GIỚI THIỆU
Bộ Giáo
dục và Đào tạo trân trọng giới thiệu:
Ông(bà)
……………………………(1)………………………………….
Chức vụ:
............................................................................................................
Được cử
đến: ….………………….(2)…………………………………….
Về việc:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị
Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ.
Giấy này
có giá trị đến hết ngày ………………………….…../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, …(4)
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
(3)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Họ và
tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu.
(2) Tên cơ
quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc.
(3) Trường
hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết
tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ
từ14, kiểu chữ đứng, đậm).
(4) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo giấy giới thiệu.
Mẫu
1.8- Biên bản
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-BGDĐT
|
|
BIÊN BẢN
……………… (1) ……………..
Thời gian
bắt đầu: ………………………
Địa điểm:
………………………………….
Thành phần
tham dự: ……………………………………..
...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chủ trì
(chủ toạ):
..............................................................................................
Thư ký
(người ghi biên bản):
...........................................................................
Nội dung
(theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):
...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cuộc họp
(hội nghị, hội thảo) kết thúc vào …. giờ …., ngày …. tháng ……. năm …../.
THƯ KÝ
(Chữ
ký)
Họ
và tên
|
CHỦ TỌA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số) (2)
Họ và tên
|
Nơi nhận:
-
………;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
|
________________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tên
cuộc họp hoặc hội nghị, hội thảo.
(2) Ghi
chức vụ chính quyền (nếu cần).
Mẫu
1.13 - Giấy nghỉ phép
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GNP-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
GIẤY NGHỈ PHÉP
Xét Đơn đề
nghị nghỉ phép ngày …………….. của ông (bà) …(1)………
Bộ Giáo
dục và Đào tạo cấp cho:
Ông (bà):
……………………………(1)…………………………………..
Chức vụ:
...........................................................................................................
Được nghỉ
phép trong thời gian: ………, kể từ ngày ……….. đến hết ngày …………… tại ………….
(2)…………………… .
Số ngày
nghỉ phép nêu trên được tính vào thời gian…………(3)…………
Nơi nhận:
-
……(5)……;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT,…(6)….
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
(4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)
Họ
và tên
|
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa
phương nơi nghỉ phép (nếu cần)
(Chữ ký, dấu)
Họ và
tên
|
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Họ và
tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép.
(2) Nơi
nghỉ phép.
(3) Thời
gian nghỉ theo Luật Lao động (nghỉ hàng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng
lương hoặc nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương…)
(4) Trường
hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết
tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ
14, kiểu chữ đứng, đậm).
(5) Người
được cấp giấy nghỉ phép.
(6) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
2.1 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính giấy
Phụ lục …(1)...
……………(2)…………….
(Kèm theo Văn bản số…(3)….. ngày…(4) tháng…(4) năm …(4) của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
..........................................................................................................................
............................................................(5)..............................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Số thứ
tự của Phụ lục (I, II, III...).
(2) Tiêu
đề của Phụ lục
(3) Số và
ký hiệu của văn bản.
(4) Thời
gian ban hành văn bản.
(5) Nội
dung của Phụ lục
Mẫu
2.2 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính điện tử (*)
Số:
...(4)……; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây (5)
Phụ lục …(1)...
……………(2)…………….
(Kèm theo Văn bản số…(3)….. ngày…(3) tháng…(3) năm …(3) của
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
..........................................................................................................................
............................................................(6)..............................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(*) Mẫu này
áp dụng đối với văn bản điện tử có phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn
bản.
(1) Số thứ
tự của Phụ lục (I, II, III...).
(2) Tiêu
đề của Phụ lục.
(3) Đối
với văn bản điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này.
(4) Số và
ký hiệu văn bản.
(5) Thời
gian ký số của cơ quan, tổ chức (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt
Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601).
(6) Nội
dung của Phụ lục.
Mẫu 3.1 -
Bản sao sang định dạng giấy
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..... /……….
|
………,
ngày …… tháng …… năm……
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN
......................................................
.........................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
...............;
- ................;
- Lưu: VT, .....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)
Nguyễn
Văn A
|
_______________________________________________________________________
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
…..
(1)……
|
Số:
..(2)../ (3) - BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
Nơi nhận:
-
……(5)……;
- Lưu: VT,…(6)….
|
TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG (4)
(Chữ
ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)
Họ và
tên
|
________________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Hình
thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
(2) Số bản
sao.
(3) Ký
hiệu bản sao.
(4) Trường
hợp Phó Chánh Văn phòng được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chữ Chánh
Văn phòng (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm).
(5) Tên
đơn vị, tổ chức, cá nhân nhận bản sao.
(6) Chữ
viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
Mẫu
3.2 - Bản sao sang định dạng điện tử
…(1)…;
Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây (2)
TÊN CQ,
TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..... /……….
|
……….,
ngày ……tháng …… năm……
|
TÊN LOẠI VĂN BẢN
......................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................................................................................................
................................................................................................./.
Nơi nhận:
-
...............;
- ................;
- Lưu: VT, .....
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)
Nguyễn
Văn A
|
_______________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Hình
thức sao “SAO Y” “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”.
(2) Thời
gian ký số của Bộ GDĐT.
Phụ lục số IV
MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN NỘI BỘ
Mẫu số 4.1
- Tờ trình
Mẫu số 4.2
- Giấy đi đường
Mẫu số 4.3
- Phiếu đề nghị gửi văn bản
Mẫu
số 4.1 - Tờ trình nội bộ
(a) BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(TÊN
ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-TENDONVI
|
Hà Nội,
ngày……. tháng……năm………
|
TỜ TRÌNH
Về việc………………………………………………………………………
Kính trình: Bộ trưởng…./Thứ trưởng…..
Tài liệu
kèm theo: (b)
1. ……..;
2. ……...;
3. ………
Ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng…/Thứ trưởng… (c)
|
Nội dung: (d)
1. Lý do
trình: ..... (Ví dụ: Theo Kế hoạch công tác năm ….. của đơn vị được Lãnh đạo
Bộ phê duyệt hoặc Theo chỉ đạo của Bộ trưởng/Thứ trưởng tại... hoặc Theo yêu
cầu của cơ quan X tại công văn...)
2. Mô tả
vấn đề trình: …. (Tóm tắt vấn đề; một số thông tin/chỉ đạo khác có liên quan
tới vấn đề trình; các khó khăn, vướng mắc (nếu có))
3. Các
phương án có thể xử lý:
Phương án
1:
.........................................................................................
+ Ưu điểm:
.............................................................................................
+ Nhược điểm:
.......................................................................
Phương án
2:
.........................................................................................
+ Ưu điểm:
.............................................................................................
+ Nhược điểm:
.......................................................................
4. Tham
mưu của đơn vị là phương án... ; lý do lựa chọn...
(Đối với
các tờ trình liên quan đến việc thẩm định hồ sơ như: thẩm định đề tài khoa học
và công nghệ cấp Bộ, hồ sơ xin thành lập phân hiệu trường đại học, hồ sơ mở
ngành, hồ sơ cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc,... đơn vị trình ngoài việc tham mưu, cần khẳng định hồ sơ có/không
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Nghị định/Thông tư,... và chịu trách
nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ.)
5. Kính
trình Bộ trưởng/Thứ trưởng xem xét, quyết định.
Trân
trọng./.
CHUYÊN
VIÊN
|
LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ
|
Lưu ý:
- Mục (a):
Đơn vị ghi đầy đủ thông tin để tiện theo dõi/tìm kiếm trong quá trình lưu tờ
trình.
- Mục (b):
Tài liệu kèm theo phải đầy đủ để minh chứng cho các nội dung căn cứ đề xuất
trình.
- Mục (c): Khoảng.trống
để Lãnh đạo Bộ ghi ý kiến chỉ đạo tối thiểu là 16x10cm (ngang x dọc trên khổ
giấy A4); đối với hồ sơ trình đồng thời Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách, khoảng
trống để Lãnh đạo Bộ ghi tối thiểu là 16x15cm, trong đó chia thành 2 cột: bên
trái là ý kiến Thứ trưởng, bên phải là ý kiến Bộ trưởng.
- Mục (d);
Các phương án tham mưu cần rõ ràng về ưu, nhược điểm và nêu rõ quan điểm của
đơn vị.
- Mục (e):
Đối với các nhiệm vụ có liên quan đến nhiều đơn vị, đề nghị đơn vị chủ trì khi
trình Lãnh đạo Bộ cần bổ sung nơi nhận là những đơn vị có liên quan.
- Đơn vị
thống nhất dùng font chữ Times new roman, cỡ chữ 14, giãn dòng 1.2, giãn đoạn
6pt, lề trái 3cm, lề phải 2cm, lề trên 2cm, lề dưới 2cm.
- Văn phòng
có quyền từ chối trình Lãnh đạo Bộ những Tờ trình không thực hiện đúng theo
hướng dẫn này.
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …. năm ……
|
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
--------------
Cấp cho
ông (bà): ………………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………..
Nơi được
cử đến công tác: ………………………………………………………..
Giấy này
có giá trị hết ngày: .................
Nơi đi và nơi đến
|
Ngày tháng
|
Phương tiện
|
Độ dài chặng đường (km)
|
Thời gian ở nơi đến
|
Xác nhận của cơ quan (tổ chức) nơi
đi, đến
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
Nơi đi
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
Nơi đi
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
Nơi đi
Nơi đến
|
|
|
|
|
|
- Vé
người: … vé x …… đ = ……………. đ
- Vé cước:
… vé x ……. đ = ……………. đ
… vé x …….
đ = ……………. đ
… vé x …….
đ = ……………. đ
… vé x …….
đ = ……………. đ
- Phụ phí
lấy vé bằng điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ
- Phòng
nghỉ: …….. … vé x …… đ = ……………. đ
1. Phụ cấp
đi
đường:..........................................................................................
đ
2. Phụ cấp
lưu trú:
.............................................................................................
đ
- Lưu
trú dọc đường:
|
+
........................................................................đ
|
|
+
........................................................................đ
|
- Lưu
trú nơi công tác:
|
+
........................................................................đ
|
|
+
........................................................................đ
|
Tổng
cộng:.........................................................................................................
đ
NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC
(ký
họ tên)
|
PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
(ký
họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký
họ tên)
|
Mẫu
số 4.3 - Phiếu đề nghị gửi văn bản
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đơn vị: …………......……….
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính gửi: Phòng Hành chính
Đề nghị
Phòng Hành chính - Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho gửi văn bản số:
…...……..………… ngày…….…..tháng…...……năm…….............
Trích yếu
văn bản: ……………………………………...…………………..
…………………………………………………………………………………..
Nơi
nhận:
|
-
…............................................................................................
-
…............................................................................................
-
…............................................................................................
|
Hình
thức chuyển:
|
|
- Chuyển
thường
|
□
|
- Chuyển
hoả tốc
|
□
|
- Chuyển
phát nhanh
|
□
|
- Bảo
đảm
|
□
|
Số trang
văn bản: ………………..…….; số lượng bì:…………………........
Kinh phí
thuộc nguồn:……………………………………………………..
|
Hà Nội,
ngày…..... tháng ….. năm.........
Thủ
trưởng đơn vị
(Họ
tên, chữ ký)
|
Phụ lục V
MẪU VỀ QUẢN LÝ VĂN
BẢN
I.
MẪU BÌ VĂN BẢN
1. Hình
dạng và kích thước
Bì văn bản
nên được in sẵn, có hình chữ nhật. Kích thước tối thiểu đối với các loại bì
thông dụng cụ thể như sau:
- Loại 307
mm x 220 mm : Dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở
dạng để nguyên khổ giấy;
- Loại 220
mm x 158mm: dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng
được gấp làm 2 phần bằng nhau;
- Loại
220mm x 109mm: dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở
dạng được gấp làm 3 phần bằng nhau.
- Loại
158mm x 115mm: dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở
dạng được gấp làm 4 phần bằng nhau.
2. Mẫu
trình bày
(1)
Số, ký hiệu các văn bản có trong phong bì.
(2)
Tên cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận văn bản.
(3)
Địa chỉ của cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân nhận văn bản.
(4)
Biểu tượng (Logo) của cơ quan, tổ chức (nếu có)./.
II. MẪU SỔ GỬI VĂN BẢN ĐI BƯU ĐIỆN
1.
Bìa và trang đầu
2.
Nội dung đăng ký gửi văn bản đi bưu điện
Tối
thiểu gồm 06 nội dung sau:
Ngày chuyển
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Nơi nhận văn bản
|
Số lượng bì
|
Ký nhận và dấu bưu điện
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
III.
MẪU SỔ SỬ DỤNG BẢN LƯU
1. Bìa và
trang đầu
2. Nội
dung đăng ký sử dụng bản lưu
Tối thiểu
gồm 09 nội dung sau:
Ngày tháng
|
Họ tên người sử dụng
|
Số, ký hiệu ngày tháng văn bản
|
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
|
Số và ký hiệu HS
|
Ký nhận
|
Ngày trả
|
Người cho phép sử dụng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
MẪU DẤU “ĐẾN”:
Được khắc
sẵn, hình chữ nhật, kích thước 35mm x 50mm
50mm
V.
MẪU SỔ CHUYỂN GIAO VĂN BẢN ĐẾN
1. Bìa và
trang đầu
2. Nội
dung đăng ký chuyển giao văn bản đến
Tối thiểu
gồm 05 nội dung sau:
Ngày chuyển
|
Số đến
|
Đơn vị hoặc người
nhận
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VI
LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP
HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
I.
XÂY DỰNG DANH MỤC HỒ SƠ
Danh mục
hồ sơ gồm các thành phần: Các đề mục, số và ký hiệu của hồ sơ, tiêu đề hồ sơ
(dự kiến), thời hạn bảo quản của hồ sơ, người lập hồ sơ.
1. Đề mục
trong Danh mục hồ sơ được xây dựng theo cơ cấu tổ chức hoặc theo lĩnh vực hoạt
động.Trong từng đề mục lớn được chia thành các đề mục nhỏ tương ứng với tên các
đơn vị (theo cơ cấu tổ chức) hoặc chia thành các mặt hoạt động (theo lĩnh vực
hoạt động). Trong các đề mục nhỏ, trật tự các hồ sơ được sắp xếp theo nguyên
tắc từ chung đến riêng, từ tổng hợp đến cụ thể.
Các đề mục
lớn được đánh số liên tục bằng chữ số La Mã. Các đề mục nhỏ (nếu có) trong từng
đề mục lớn được đánh số riêng bằng chữ số Ả Rập. Chữ viết tắt của các đề mục
lớn trong Danh mục hồ sơ cần ngắn gọn, dễ hiểu.
2. Số, ký
hiệu của hồ sơ bao gồm: Số thứ tự (được đánh bằng chữ số Ả Rập) và ký hiệu
(bằng các chữ viết tắt) của đề mục lớn.
Việc đánh
số hồ sơ có thể áp dụng một trong hai cách sau: Số của hồ sơ được đánh liên tục
trong toàn Danh mục, bắt đầu từ số 01 hoặc số của hồ sơ được đánh liên tục
trong phạm vi từng đề mục lớn, bắt đầu từ số 01.
3. Tiêu đề
hồ sơ (dự kiến): Cần viết ngắn gọn, rõ ràng nhưng phải khái quát được nội dung
của các văn bản, tài liệu sẽ hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết
công việc.
4. Thời
hạn bảo quản của hồ sơ được xác định theo quy định hiện hành: Vĩnh viễn hoặc
thời hạn bằng số năm cụ thể.
II.
MẪU DANH MỤC HỒ SƠ
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC HỒ SƠ
Năm ...
(Kèm
theo Quyết định số ngày ….. tháng ….. năm …… của……)
Số và ký hiệu hồ sơ
|
Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ
|
Thời hạn bảo quản
|
Người lập hồ sơ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I. TÊN ĐỀ MỤC LỚN
|
|
|
|
|
1. Tên đề mục nhỏ
|
|
|
|
01.NVĐP
|
Tiêu đề hồ sơ
|
20 năm
|
Nguyễn Văn
A
|
|
Danh mục
hồ sơ này có …….hồ sơ, bao gồm:
……………. hồ
sơ bảo quản vĩnh viễn;
…………......
hồ sơ bảo quản có thời hạn.
III.
MẪU MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÊN
ĐƠN VỊ 1
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU
……………..2………….
Năm …
Số TT
|
Số, ký hiệu hồ sơ
|
Tiêu đề hồ sơ
|
Thời gian tài liệu
|
Thời hạn bảo quản
|
Số tờ/Số trang
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
01
|
…….
|
…..
|
………
|
…….
|
…….
|
|
02
|
……..
|
…..
|
………
|
…….
|
…….
|
|
Mục lục này
gồm: .................... hồ sơ (đơn vị bảo quản).
Viết bằng
chữ: ............................................................ hồ sơ (đơn vị
bảo quản).
|
................,
ngày ......... tháng ...... năm ....
Người
lập
(Ký
và ghi rõ họ và tên, chức vụ)
|
____________________
1 Tên đơn
vị nộp lưu hồ sơ, tài liệu.
2 Thời hạn
bảo quản: Bảo quản vĩnh viễn hoặc bảo quản có thời hạn. Mục lục hồ sơ, tài liệu
bảo quản vĩnh viễn và Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản có thời hạn được lập
riêng thành 02 Mục lục khác nhau. Đối với Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh
viễn bỏ cột thời hạn bảo quản.
IV.
MẪU MỤC LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ 3
MỤC LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU
Số, ký hiệu hồ sơ……….
Năm …
STT
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày tháng năm văn bản
|
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
|
Tác giả văn bản
|
Tờ số/ Trang số
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
3 Áp dụng
cho hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn
V.
MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Về việc giao nhận hồ sơ, tài liệu
Căn cứ Nghị
định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ
....... (Danh mục hồ sơ năm ..., Kế hoạch thu thập tài liệu...),
Chúng tôi
gồm:
BÊN GIAO: (tên cá
nhân, đơn vị giao nộp hồ sơ, tài liệu)
- Ông
(bà):
...................................................……..................................
Chức vụ
công tác: .................................................................................
BÊN NHẬN: (Lưu
trữ cơ quan)
- Ông
(bà): …………………………………………………………………..
Chức vụ
công tác: …………………………………………………………….
Thống nhất
lập biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung như sau:
1. Tên
khối tài liệu giao nộp: ………………………………………………
2. Thời
gian của hồ sơ, tài liệu: ………………………………………………
3. Số
lượng tài liệu:
a) Đối với
hồ sơ, tài liệu giấy
- Tổng số
hộp (cặp):……………………………………………………………
- Tổng số
hồ sơ (đơn vị bảo quản): .......... Quy ra mét giá: …......... mét
b) Đối với
hồ sơ, tài liệu điện tử
- Tổng số
hồ sơ: …………………………………………………………….
- Tổng số
tệp tin trong hồ sơ:…………………………………………………..
4. Tình
trạng tài liệu giao nộp: ………………………………………………...
5. Mục lục
hồ sơ, tài liệu nộp lưu kèm theo.
Biên bản này
được lập thành hai bản; bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN GIAO
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục VII
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI
LIỆU ĐIỆN TỬ
Phần I
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
I.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1. Bảo đảm
quản lý văn bản và hồ sơ điện tử của Bộ GDĐT đúng quy định.
2. Bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bảo đảm
phân quyền cho các cá nhân truy cập vào Hệ thống.
4. Bảo đảm
tính xác thực, độ tin cậy của tài liệu, dữ liệu lưu hành trong Hệ thống.
5. Cho
phép kiểm chứng, xác minh, thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ khác của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm khi được yêu cầu.
II.
YÊU CẦU CHUNG KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Đáp ứng
đầy đủ các quy trình và kỹ thuật về quản lý văn bản điện tử, lập và quản lý hồ
sơ điện tử và dữ liệu đặc tả.
2. Có khả
năng tích hợp, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các hệ thống khác.
3. Có khả
năng hệ thống hóa văn bản, hồ sơ, thống kê số lượt truy cập văn bản, hồ sơ, hệ
thống.
4. Bảo đảm
tính xác thực, tin cậy, toàn vẹn và khả năng truy cập, sử dụng văn bản, tài
liệu.
5. Bảo đảm
lưu trữ hồ sơ theo thời hạn bảo quản.
6. Bảo đảm
phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
7. Bảo đảm
dễ tiếp cận và sử dụng.
8. Cho
phép ký số, kiểm tra, xác thực chữ ký số theo quy định của pháp luật.
III.
YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
1. Đối với
việc tạo lập và theo dõi văn bản
a) Cho
phép tạo lập văn bản mới và chuyển đổi định dạng văn bản;
b) Cho
phép đính kèm văn bản;
c) Cho
phép tạo mã định danh văn bản đi;
d) Hiển
thị mức độ khẩn của văn bản;
đ) Cho
phép tự động cấp số cho văn bản đi và số đến cho văn bản đến theo thứ tự và
trình tự thời gian trong năm;
e) Cho
phép bên nhận tự động thông báo cho bên gửi đã nhận văn bản;
g) Cho
phép tự động cập nhật các trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 4, 6, 10, 13.1 Mục I
Phần II Phụ lục này; trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 10, 12, 13 Mục II Phần II
phụ lục này; trường thông tin số 1.1, 1.2, 9, 10 Mục III Phần II Phụ lục này;
h) Thông
báo cho Văn thư cơ quan khi có sự trùng lặp mã định danh văn bản hoặc cả ba
trường thông tin số, ký hiệu và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
i) Thông
báo khi có văn bản mới;
k) Thông
báo tình trạng nhận văn bản tại cơ quan, tổ chức nhận văn bản;
l) Cho
phép thống kê, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến;
m) Cho
phép người có thẩm quyền phân phối văn bản đến, theo dõi, đôn đốc đơn vị, cá
nhân giải quyết văn bản đúng thời hạn;
n) Cho
phép người có thẩm quyền truy cập, chỉnh sửa, chuyển lại dự thảo văn bản, tài
liệu;
o) Cho
phép cơ quan, tổ chức gửi văn bản biết tình trạng xử lý văn bản của cơ quan, tổ
chức nhận văn bản.
2. Đối với
việc kết nối, liên thông
a) Bảo đảm
kết nối, liên thông giữa các Hệ thống quản lý tài liệu điện tử và Hệ thống quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử của Lưu trữ lịch sử mà cơ quan, tổ chức thuộc nguồn
nộp lưu;
b) Có khả
năng hoạt động trên các thiết bị di động thông minh trong điều kiện bảo đảm an
toàn thông tin;
c) Có khả
năng kết nối, liên thông và tích hợp với các hệ thống chuyên dụng khác đang
được sử dụng tại cơ quan, tổ chức.
3. Đối với
an ninh thông tin
a) Bảo đảm
các cấp độ an ninh thông tin theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm
phân quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản;
c) Cảnh
báo sự thay đổi về quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản trong Hệ thống
cho đến khi có xác nhận của người có thẩm quyền.
4. Đối với
việc lập và quản lý hồ sơ
a) Bảo đảm
tạo lập Danh mục hồ sơ trong Hệ thống;
b) Bảo đảm
tạo mã cho từng hồ sơ và tự động đánh số thứ tự của văn bản, tài liệu trong hồ
sơ;
c) Liên
kết toàn bộ văn bản, tài liệu và dữ liệu đặc tả có cùng mã hồ sơ trong Hệ thống
để tạo thành hồ sơ;
d) Bảo đảm
liên kết các trường thông tin trong Danh mục hồ sơ của từng hồ sơ với toàn bộ
văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ;
đ) Bảo đảm
liên kết và thống kê toàn bộ hồ sơ được lập của một tài khoản cụ thể;
e) Cho
phép gán một văn bản, tài liệu cho nhiều hồ sơ được tạo bởi nhiều tài khoản
khác nhau mà không cần nhân bản;
g) Cho
phép kết xuất toàn bộ văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ sang định
dạng (.pdf), (.xml) và bảo đảm trình tự thời gian hình thành văn bản, tài liệu,
dữ liệu đặc tả của hồ sơ.
5. Đối với
việc bảo quản và lưu trữ văn bản, hồ sơ
a) Lưu văn
bản và các thông tin về quá trình giải quyết văn bản gồm: Ý kiến chỉ đạo, phân
phối văn bản đến của người có thẩm quyền; các dự thảo văn bản của công chức,
viên chức được phân công soạn thảo; ý kiến góp ý của cá nhân, đơn vị có liên
quan; ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo; ý kiến phê duyệt, chịu trách nhiệm nội dung
của lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo; ý kiến phê duyệt chịu trách nhiệm về thể
thức, kỹ thuật trình bày văn bản của người có thẩm quyền; lịch sử truy cập và
xem văn bản; các tác động khác vào văn bản;
b) Cho
phép tự động thông báo hồ sơ đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trước 30 ngày
kể từ ngày Lưu trữ cơ quan thông báo danh mục hồ sơ nộp lưu cho đơn vị giao nộp
tài liệu;
c) Bảo đảm
thực hiện nộp lưu hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan;
d) Bảo đảm
chuyển giao hồ sơ vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của cơ quan và
của Lưu trữ lịch sử;
đ) Bảo đảm
sự toàn vẹn, tin cậy, không thay đổi của văn bản, hồ sơ;
e) Bảo đảm
khả năng truy cập và sử dụng hồ sơ, văn bản theo thời hạn bảo quản;
g) Bảo đảm
khả năng di chuyển hồ sơ, tài liệu, dữ liệu đặc tả và thay đổi định dạng văn
bản khi có sự thay đổi về công nghệ;
h) Có khả
năng sao lưu định kỳ, đột xuất và phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố.
6. Đối với
thống kê, tìm kiếm và sử dụng văn bản, hồ sơ
a) Cho
phép thống kê số lượng hồ sơ, văn bản, tài liệu; số lượt truy cập vào từng hồ
sơ, văn bản, tài liệu;
b) Cho
phép thống kê số lượt truy cập vào Hệ thống theo yêu cầu của người quản lý,
quản trị;
c) Cấp
quyền, kiểm soát quyền truy cập vào hồ sơ lưu trữ điện tử và dữ liệu đặc tả của
hồ sơ lưu trữ;
d) Cho
phép tìm kiếm văn bản, hồ sơ đối với tất cả các trường thông tin đầu vào của
văn bản, hồ sơ và nội dung của văn bản, tài liệu;
đ) Cho
phép lựa chọn hiển thị các trường thông tin của văn bản, hồ sơ trong kết quả
tìm kiếm;
e) Cho
phép lưu và sử dụng lại các yêu cầu tìm kiếm;
g) Cho
phép hiển thị thứ tự kết quả tìm kiếm;
h) Cho
phép kết xuất kết quả tìm kiếm ra các định dạng tệp văn bản phổ biến: (.doc),
(.docx), (.pdf);
i) Cho
phép tải hoặc in văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả;
k) Cho
phép đánh dấu vào văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả được in ra từ Hệ thống;
l) Lưu
lịch sử truy cập và sử dụng văn bản, tài liệu.
7. Đối với
việc quản lý dữ liệu đặc tả
a) Lưu các
yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan đến một văn bản, hồ sơ cụ thể theo thời hạn bảo
quản;
b) Hiển
thị toàn bộ dữ liệu đặc tả của một văn bản, hồ sơ khi có yêu cầu của người sử
dụng được cấp quyền;
c) Cho
phép nhập dữ liệu đặc tả bổ sung cho văn bản, hồ sơ;
d) Lưu dữ
liệu đặc tả của quá trình kiểm soát an ninh văn bản, hồ sơ, hệ thống;
đ) Lưu và
cố định sự liên kết của một văn bản, hồ sơ với tất cả các yếu tố dữ liệu đặc tả
liên quan.
8. Đối với
việc thu hồi văn bản
a) Đóng
băng văn bản đi và dữ liệu đặc tả văn bản đi khi có lệnh thu hồi văn bản của cơ
quan, tổ chức;
b) Hủy văn
bản đến và dữ liệu đặc tả văn bản đến khi có lệnh thu hồi văn bản từ cơ quan,
tổ chức phát hành văn bản;
c) Lưu dữ
liệu đặc tả của quá trình thu hồi văn bản.
IV.
YÊU CẦU VỀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
1. Hệ
thống cho phép người được giao quản trị Hệ thống thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tạo lập
nhóm tài liệu, hồ sơ theo cấp độ thông tin khác nhau;
b) Phân
quyền cho người sử dụng theo quy định của cơ quan, tổ chức;
c) Truy
cập vào hồ sơ và dữ liệu đặc tả của hồ sơ theo quy định của cơ quan, tổ chức;
d) Thay
đổi quyền truy cập đối với hồ sơ, văn bản khi có sự thay đổi quy định của cơ
quan, tổ chức;
đ) Thay
đổi quyền truy cập của các tài khoản cá nhân khi có những thay đổi về vị trí
công tác của cá nhân đó;
e) Phục
hồi thông tin, dữ liệu đặc tả trong trường hợp lỗi hệ thống và thông báo kết
quả phục hồi;
g) Khóa
hoặc đóng băng các tập hợp (văn bản, hồ sơ, nhóm tài liệu) để ngăn chặn khả
năng di chuyển, xóa hoặc sửa đổi khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.
2. Cảnh
báo xung đột xảy ra trong hệ thống.
3. Thiết
lập kết nối liên thông.
V.
THÔNG TIN ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG
1. Sổ đăng
ký văn bản đến
2. Báo cáo
tình hình giải quyết văn bản đến
3. Sổ đăng
ký văn bản đi
4. Báo cáo
tình hình giải quyết văn bản đi
5. Mục lục
văn bản trong hồ sơ
6. Mục lục
hồ sơ.
Phần II
CHUẨN THÔNG TIN ĐẦU
VÀO CỦA HỆ THỐNG
I. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN
LÝ VĂN BẢN ĐI
STT
|
Trường thông tin
|
Tên (viết tắt tiếng Anh)
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài
|
1
|
Mã hồ sơ
|
FileCode
|
|
|
1.1
|
Mã định
danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ4
|
Organld
|
String
|
13
|
1.2
|
Năm hình
thành hồ sơ
|
FileCatalog
|
Number
|
4
|
1.3
|
Số và ký
hiệu hồ sơ
|
FileNotation
|
String
|
20
|
2
|
Số thứ
tự văn bản trong hồ sơ
|
DocOrdinal
|
Number
|
3
|
3
|
Tên loại
văn bản
|
TypeName
|
String
|
100
|
4
|
Số của
văn bản
|
CodeNumber
|
String
|
11
|
5
|
Ký hiệu
của văn bản
|
CodeNotation
|
String
|
30
|
6
|
Ngày,
tháng, năm văn bản
|
IssuedDate
|
Date
|
10
|
7
|
Tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản
|
OrganName
|
String
|
200
|
8
|
Trích
yếu nội dung
|
Subject
|
String
|
500
|
9
|
Ngôn ngữ
|
Language
|
String
|
30
|
10
|
Số trang
của văn bản
|
PageAmount
|
Number
|
3
|
11
|
Ghi chú
|
Description
|
String
|
500
|
12
|
Chức vụ,
họ tên người ký
|
Signerlnfo
|
|
|
12.1
|
Chức vụ
của người ký văn bản
|
Position
|
String
|
100
|
12.2
|
Họ và
tên người ký văn bản
|
FullName
|
String
|
50
|
13
|
Nơi nhận
|
To
|
|
|
13.1
|
Mã định
danh của cơ quan, tổ chức nhận văn bản
|
OrganId
|
String
|
13
|
13.2
|
Tên cơ
quan, tổ chức nhận văn bản
|
OrganName
|
String
|
200
|
14
|
Mức độ
khẩn
|
Priority
|
Number
|
1
|
15
|
Số lượng
bản phát hành
|
IssuedAmount
|
Number
|
3
|
16
|
Hạn trả
lời văn bản
|
DueDate
|
Date
|
10
|
____________________
4 Mã định
danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống
II. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN
LÝ VĂN BẢN ĐẾN
STT
|
Trường thông tin
|
Tên (viết tắt tiếng Anh)
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài
|
1
|
Mã hồ sơ
|
FileCode
|
|
|
1.1
|
Mã định
danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ5
|
Organld
|
String
|
13
|
1.2
|
Năm hình
thành hồ sơ
|
FileCatalog
|
Number
|
4
|
1.3
|
Số và ký
hiệu hồ sơ
|
FileNotation
|
String
|
20
|
2
|
Số thứ
tự văn bản trong hồ sơ
|
DocOrdinal
|
Number
|
3
|
3
|
Tên loại
văn bản
|
TypeName
|
String
|
100
|
4
|
Số của
văn bản
|
CodeNumber
|
String
|
11
|
5
|
Ký hiệu
của văn bản
|
CodeNotation
|
String
|
30
|
6
|
Ngày,
tháng, năm văn bản
|
IssuedDate
|
Date
|
10
|
7
|
Tên cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản
|
OrganName
|
String
|
200
|
8
|
Trích
yếu nội dung
|
Subject
|
String
|
500
|
9
|
Ngôn ngữ
|
Language
|
String
|
30
|
10
|
Số trang
của văn bản
|
PageAmount
|
Number
|
3
|
11
|
Ghi chú
|
Description
|
String
|
500
|
12
|
Ngày, tháng,
năm đến
|
ArrivalDate
|
Date
|
10
|
13
|
Số đến
|
ArrivalNumber
|
Number
|
10
|
14
|
Chức vụ,
họ tên người ký
|
Signerlnfo
|
|
|
14.1
|
Chức vụ
của người ký văn bản
|
Position
|
String
|
100
|
14.2
|
Họ và
tên người ký văn bản
|
FullName
|
String
|
50
|
15
|
Mức độ
khẩn
|
Priority
|
Number
|
1
|
16
|
Đơn vị
hoặc người nhận
|
ToPlaces
|
String
|
1000
|
17
|
Ý kiến
phân phối, chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản
|
TraceHeaderList
|
LongText
|
|
18
|
Thời hạn
giải quyết
|
DueDate
|
Date
|
10
|
____________________
5 Mã định
danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống
III. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU
QUẢN LÝ HỒ SƠ
STT
|
Trường thông tin
|
Tên (viết tắt tiếng Anh)
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài
|
1
|
Mã hồ sơ
|
FileCode
|
|
|
1.1
|
Mã định
danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ6
|
Organld
|
String
|
13
|
1.2
|
Năm hình
thành hồ sơ
|
FileCatalog
|
Number
|
4
|
1.3
|
Số và ký
hiệu hồ sơ
|
FileNotation
|
String
|
20
|
2
|
Tiêu đề
hồ sơ
|
Title
|
String
|
500
|
3
|
Thời hạn
bảo quản
|
Maintenance
|
String
|
30
|
4
|
Chế độ
sử dụng
|
Rights
|
String
|
30
|
5
|
Người
lập hồ sơ
|
Creator
|
String
|
30
|
6
|
Ngôn ngữ
|
Language
|
String
|
50
|
7
|
Thời
gian bắt đầu
|
StartDate
|
Date
|
10
|
8
|
Thời
gian kết thúc
|
EndDate
|
Date
|
10
|
9
|
Tổng số
văn bản trong hồ sơ
|
DocTotal
|
Number
|
4
|
10
|
Tổng số
trang của hồ sơ
|
PageTotal
|
Number
|
4
|
11
|
Ghi chú
|
Description
|
String
|
500
|
____________________
6 Mã định
danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống
PHỤ LỤC VIII
Văn bản điện tử, văn
bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
Đối với văn bản đến
1. Văn bản
điện tử
Các loại
văn bản điện tử đảm bảo đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định được văn thư đăng
ký và luân chuyển hoàn toàn trên Hệ thống E-Office.
2. Văn bản
giấy
a) Số hóa
hoàn toàn
STT
|
Tên loại
|
1.
|
Văn bản
quy phạm pháp luật
|
2.
|
Nghị
quyết
|
3.
|
Quyết
định
|
4.
|
Chỉ thị
|
5.
|
Quy chế
|
6.
|
Quy định
|
7.
|
Thông
cáo
|
8.
|
Thông
báo
|
9.
|
Hướng
dẫn
|
10.
|
Chương
trình
|
11.
|
Kế hoạch
|
12.
|
Báo cáo
|
13.
|
Biên bản
|
14.
|
Tờ trình
|
15.
|
Hợp đồng
|
16.
|
Công văn
|
17.
|
Công
điện
|
18.
|
Bản ghi
nhớ
|
19.
|
Bản cam
kết
|
20.
|
Bản thỏa
thuận
|
21.
|
Giấy mời
|
22.
|
Thư công
|
Sau khi số
hóa và luân chuyển trên Hệ thống E-Office, văn thư chuyển bản giấy đến đơn vị
chủ trì.
b) Số hóa
một phần
STT
|
Tên loại
|
1.
|
Phương
án
|
2.
|
Đề án
|
3.
|
Dự án
|
4.
|
Phiếu
gửi
|
5.
|
Phiếu
chuyển
|
Văn thư số
hóa văn bản của bên gửi (không số hóa tài liệu kèm theo), luân chuyển trên Hệ
thống E-Office và chuyển toàn bộ hồ sơ, văn bản giấy đến đơn vị chủ trì.
c) Không
số hóa
STT
|
Tên loại
|
1.
|
Bì thư
gửi đích danh cá nhân
|
2.
|
Bì thư
gửi các tổ chức đảng, đoàn thể
|
3.
|
Đơn, thư
tố cáo, khiếu nại, kiến nghị
|
4.
|
Giấy
chứng nhận
|
5.
|
Giấy ủy
quyền
|
6.
|
Giấy
giới thiệu
|
7.
|
Giấy
nghỉ phép
|
8.
|
Giấy đi
đường
|
9.
|
Giấy
biên nhận hồ sơ
|
Văn thư
đăng ký trên Hệ thống E-Office và chuyển văn bản, hồ sơ đến nơi nhận.
PHỤ LỤC IX
Văn bản điện tử, văn
bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
Đối với văn bản đi
1.
Văn bản điện tử
Tất cả văn
bản đi thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ký số và gửi
qua Hệ thống, không gửi bản giấy trừ các loại văn được quy định tại mục 2, 3
dưới đây.
2.
Văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
a) Văn bản
gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Quy chế làm việc của Chính
phủ.
b) Văn bản
gửi Văn phòng Chủ tịch nước, các ban Đảng, Quốc hội, các ủy ban của Quốc hội,
tỉnh ủy/thành ủy trực thuộc Trung ương, hội đồng nhân dân các tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương, các đoàn Đại biểu Quốc hội.
c) Các quyết
định về tổ chức, nhân sự; cấp phép đào tạo, mở ngành đào tạo; thi đua, khen
thưởng; phân bổ ngân sách, vốn, kinh phí.
d) Phương
án, Đề án, Dự án.
đ) Phiếu
gửi, phiếu chuyển, thư công.
e) Các
loại văn bản mà bên nhận chưa đủ điều kiện kỹ thuật để trao đổi dưới dạng điện
tử.
3.
Văn bản giấy (không gửi điện tử)
STT
|
Tên loại
|
1.
|
Biên bản
|
2.
|
Hợp đồng
|
3.
|
Bản ghi
nhớ
|
4.
|
Bản cam
kết
|
5.
|
Bản thỏa
thuận
|
6.
|
Giấy
chứng nhận
|
7.
|
Giấy ủy
quyền
|
8.
|
Giấy
giới thiệu
|
9.
|
Giấy
nghỉ phép
|
10.
|
Giấy đi
đường
|
11.
|
Giấy
biên nhận hồ sơ
|
12.
|
Văn bản
sao
|
13.
|
Các loại
văn bản khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ hoặc Chánh Văn phòng Bộ.
|
Phụ lục X
QUY TRÌNH SOẠN THẢO,
KIỂM TRA THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
1. Lưu đồ
soạn thảo, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
2. Mô tả chi
tiết
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Cá nhân
|
a) Dự
thảo văn bản; đưa dự thảo văn bản vào Hệ thống E-Office; dự kiến mức độ
“khẩn” (nếu có); xin ý kiến đóng góp; tiếp thu và hoàn thiện dự thảo, trình
lãnh đạo đơn vị xem xét;
b) Cập
nhật vào Hệ thống E-Office các trường thông tin cần thiết.
|
Lãnh đạo đơn vị
|
Xem xét,
cho ý kiến và chịu trách nhiệm về nội dung dự thảo, chuyển dự thảo đến người
chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trình.
|
Người tiếp nhận hồ sơ trình
|
Tiếp
nhận bản dự thảo, kiểm tra lại thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; nếu
phát hiện sai sót thì báo cáo người có trách nhiệm xem xét, giải quyết; trình
người có thẩm quyền ký ban hành văn bản. Việc cập nhật số của văn bản; ngày,
tháng, năm văn bản; tên Bộ GDĐT, đơn vị ban hành văn bản; số trang văn bản;
mã định danh cơ quan, tổ chức nhận văn bản được thực hiện bằng chức năng của
Hệ thống E-Office.
|
Phụ lục XI
QUY TRÌNH KÝ BAN
HÀNH, ĐĂNG KÝ, PHÁT HÀNH VĂN BẢN
1. Lưu đồ
ký ban hành, đăng ký, phát hành văn bản
2. Mô tả
chi tiết
Người/ Đơn vị thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đối với văn bản giấy
|
Đối với văn bản điện tử
|
Lãnh đạo Bộ
|
1. Đối
với hồ sơ trình có nội dung báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo: dùng hoàn toàn văn
bản điện tử, không dùng văn bản giấy.
2. Đối
với hồ sơ trình xin ủy quyền ký văn bản hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản:
dùng văn bản điện tử hoặc văn bản giấy tùy theo tính chất và yêu cầu của nội
dung công việc.
|
Ký ban
hành văn bản ký số và chuyển văn thư Bộ để làm thủ tục phát hành văn bản.
|
|
Lưu ý: Đơn vị
xác định độ Mật của văn bản, trình Lãnh đạo đơn vị quyết định.
|
Văn thư cơ quan
|
1. Thực
hiện số hóa văn bản giấy theo quy định tại Phụ lục IX Quy chế này
2. Ký số
của Bộ GDĐT theo quy định và phát hành văn bản số hóa.
|
1. Cấp số,
ngày, tháng, năm vào dự thảo văn bản bằng chức năng của Hệ thống E-Office; in
và đóng dấu để lưu tại văn thư 01 bản và số lượng bản giấy phải phát hành đến
các đối tượng:
a) Cơ
quan, tổ chức, cá nhân không đáp ứng điều kiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ để
nhận văn bản điện tử;
b) Cơ
quan, tổ chức, cá nhân phải sử dụng văn bản giấy để thực hiện các giao dịch
khác theo quy định của pháp luật.
2. Ký số
của Bộ GDĐT, đơn vị theo quy định và phát hành văn bản điện tử.
3. Cập
nhật vào Hệ thống các trường thông tin theo quy định.
4. Lưu
văn bản điện tử trong Hệ thống E-Office.
|
|
Lưu ý: Văn bản
khẩn, hỏa tốc phải được phát hành ngay sau khi nhận được trên Hệ thống
E-Office; đối với những văn bản khác, Văn thư Bộ làm thủ tục phát hành trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc, chậm nhất là trong buổi sáng của ngày làm
việc tiếp theo.
|
Phụ lục XII
QUY TRÌNH CHUYỂN GIAO
VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐẾN
1. Lưu đồ
văn bản đến
Chú thích:
(1) Văn bản
loại I
(2) Văn bản
loại II
(A) Trường hợp
xác định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết
(B) Trường hợp
không xác định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết
2. Mô tả
chi tiết
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Văn thư Cơ quan
|
a) Đối
với văn bản giấy:
- Kiểm
tra tính xác thực về nguồn gốc nơi gửi và sự toàn vẹn của văn bản; nếu phát
hiện có sai sót, phải kịp thời thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có
trách nhiệm xem xét, giải quyết.
- Phân
loại sơ bộ:
+ Loại
không bóc bì: là loại gửi đích danh cho cá nhân và các tổ chức đảng, đoàn thể
trong cơ quan Bộ GDĐT;
+ Loại
được bóc bì: Tất cả các văn bản còn lại.
- Đối
với văn bản không bóc bì: Đăng ký văn bản đến trong Hệ thống E-Office và
chuyển nguyên bì đến đích danh cá nhân, tổ chức đảng, đoàn theo Nơi nhận.
- Đối
với văn bản được bóc bì:
+ Bóc bì
văn bản;
+ Số hóa
văn bản, ký số của Bộ GDĐT.
+ Chuyển
file văn bản trên Hệ thống E-Office đến các đơn vị giải quyết (văn bản loại
I), hoặc Lãnh đạo Phòng Hành chính (văn bản loại II).
Văn bản
đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình, cập nhật, đăng ký và chuyển
giao ngay sau khi nhận, đối với những văn bản đến khác, Văn thư cơ quan Bộ
cập nhật, đăng ký và chuyển giao trong ngày làm việc, chậm nhất là trong buổi
sáng của ngày làm việc tiếp theo.
b) Đối
với văn bản điện tử:
- Kiểm
tra tính xác thực về nguồn gốc nơi gửi và sự toàn vẹn của văn bản; nếu phát
hiện có sai sót, phải kịp thời thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có
trách nhiệm xem xét, giải quyết.
- Đăng
ký văn bản đến trong Hệ thống E-Office;
- Văn
thư cơ quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trường hợp đã xác
định rõ đơn vị, cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ
thống E-Office và chuyển ngay đến đơn vị, cá nhân để giải quyết
- Chuyển
file văn bản đính kèm đến trong Hệ thống E-Office đến các đơn vị giải quyết
theo quy trình như đối với văn bản giấy (theo các loại I, II).
|
Lãnh đạo Bộ
|
Đối với
văn bản đến liên quan đến nhiều đơn vị, cá nhân, Lãnh đạo Bộ xác định đơn vị
hoặc cá nhân chủ trì, đơn vị hoặc cá nhân phối hợp, thời hạn giải quyết văn
bản và ý kiến chỉ đạo nội dung giải quyết.
|
Lãnh đạo đơn vị/Văn thư đơn vị
|
Căn cứ
nội dung văn bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và vị trí việc làm của công
chức, viên chức trong đơn vị, người đứng đầu đơn vị cho ý kiến xử lý văn bản
trong Hệ thống E-Office và chuyển cho:
- Cấp
phó của người đứng đầu (thuộc lĩnh vực phụ trách) để tổ chức thực hiện (nếu
cần);
- Công
chức, viên chức trong đơn vị chủ trì giải quyết (trường hợp đơn vị được giao
chủ trì giải quyết) hoặc phối hợp giải quyết (trường hợp đơn vị được giao
phối hợp giải quyết);
- Lãnh
đạo đơn vị phối hợp giải quyết (nếu cần).
|
Cá nhân
|
- Thường
xuyên cập nhật Hệ thống E-Office để nhận và xử lý
văn bản kịp thời, chất lượng, đúng tiến độ;
- Đối
với những văn bản được gửi đích danh đã qua đăng ký tại Văn thư cơ quan Bộ:
+ Nếu
nội dung mang tính chất cá nhân, báo lại Văn thư đơn vị để cập nhật trên Hệ thống
E-Office
(phần
Ghi chú: Nội dung cá nhân);
+ Nếu
nội dung có liên quan đến công việc cơ quan Bộ, báo cáo lãnh đạo đơn vị để
phê xử lý văn bản; chuyển văn bản lại Văn thư cơ quan để số hóa tài liệu và
cập nhật trên Hệ thống E-Office.
|
Cá nhân
chủ trì giải quyết:
- Cá
nhân được giao nhiệm vụ giải quyết văn bản có trách nhiệm xác định số và ký
hiệu hồ sơ cho văn bản đến theo Danh mục hồ sơ của Bộ GDĐT, đơn vị; cập nhật
vào Hệ thống E-Office các trường thông tin theo quy định.
- Căn cứ
nội dung văn bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị, tiếp nhận
và cập nhật trạng thái xử lý cho văn bản trong Hệ thống E-Office;
- Nghiên
cứu nội dung văn bản để giải quyết. Trường hợp văn bản yêu cầu phải trả lời
thì soạn văn bản trả lời và trình lãnh đạo đơn vị quyết định;
- Tập
hợp văn bản liên quan đến công việc được giao chủ trì giải quyết lập thành hồ
sơ ở dạng dữ liệu điện tử.
|
Cá nhân
phối hợp giải quyết:
Nhận văn
bản trong Hệ thống E-Office, nghiên cứu nội
dung văn bản để phối hợp giải quyết và gửi kết quả xử lý cho:
- Lãnh
đạo đơn vị (để báo cáo);
- Công
chức, viên chức chủ trì giải quyết.
|
3. Phân
loại văn bản đến (loại I, II)
a) Văn bản
loại I: Văn thư cơ quan nhập và chuyển ngay trong Hệ thống E-Office đến văn thư
các đơn vị.
b) Văn bản
loại II: Văn thư cơ quan nhập vào Hệ thống E-Office và chuyển đến Lãnh đạo
Phòng Hành chính.
Phụ lục XIII
MỤC LỤC HỒ SƠ
Cấu tạo
của Mục lục hồ sơ gồm:
1. Tờ bìa - Mẫu 13.1
2. Tờ nhan
đề -
Mẫu 13.2
3. Tờ mục
lục:
Là bảng kê các phần, chương, mục trong nội dung của mục lục hồ sơ, tài liệu nộp
lưu. Tương ứng với các phần, chương, mục là số thứ tự trang được đánh số thứ tự
để thuận lợi cho công việc tra tìm.
4. Lời nói
đầu -
Mẫu 13.3
5. Bảng
chữ viết tắt: Dùng để giải thích các khái niệm được viết tắt đã dùng
trong mục lục, các khái niệm viết tắt được sắp xếp theo vần ABC và được trình
bày theo quy định: Chữ viết tắt ghi bên trái trang giấy, chữ viết đầy đủ ghi
bên phải trang giấy.
6. Bảng kê
hồ sơ
Mẫu 13.4 -
Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản Vĩnh viễn
Mẫu 13.5 -
Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản
7. Tờ kết
thúc (kích
thước A4) - Mẫu 13.6.
Mẫu 13.1 -
Tờ bìa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MỤC
LỤC HỒ SƠ
PHÔNG ……………(tên
phông, khối tài liệu nộp lưu)
Từ năm ……… đến năm ………
Hà Nội, năm ……
|
Mẫu 13.2 -
Tờ nhan đề
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MỤC
LỤC HỒ SƠ
PHÔNG ……………(tên
phông/khối tài liệu nộp lưu)
Từ hồ sơ ……… đến hồ sơ ………
Phông
số:
Mục lục
số: Thời hạn bảo
quản
Số
trang: Vĩnh
viễn/Có thời hạn bảo quản
|
Mẫu 13.3 -
Lời nói đầu
I. LỊCH SỬ
ĐƠN VỊ HÌNH THÀNH PHÔNG
1. Bối
cảnh lịch sử, thời gian thành lập; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan, đơn vị hình thành phông; chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các
đơn vị trực thuộc.
2. Những
thay đổi bổ sung (nếu có) về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan, đơn vị hình thành phông; chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các đơn
vị trực thuộc.
3. Ngày,
tháng, năm ngừng hoạt động (đối với đơn vị hình thành phông đã ngừng hoạt
động).
4. Nêu tóm
tắt lề lối làm việc, quan hệ công tác và chế độ công tác văn thư của cơ quan,
đơn vị và những thay đổi quan trọng (nếu có).
II. LỊCH
SỬ PHÔNG
1. Thời
gian bắt đầu và kết thúc của tài liệu trong phông
2. Khối
lượng tài liệu của toàn phông
- Tổng số
hộp: …………………………………………………….
- Tổng số
hồ sơ (đơn vị bảo quản): ……………………………….
- Quy ra
mét giá: ………… mét
3. Thành phần
và nội dung của tài liệu trong phông.
- Thành phần
tài liệu: gồm những loại văn bản, giấy tờ chủ yếu gì
- Nội dung
của tài liệu:
+ Tài liệu
của những đơn vị hay thuộc về mặt hoạt động nào
+ Những
lĩnh vực, vấn đề chủ yếu và sự kiện quan trọng gì trong hoạt động của đơn vị
hình thành phông được phản ánh trong tài liệu.
4. Tình
trạng của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý
- Tình
hình thu thập tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và giao nộp tài liệu vào lưu trữ
lịch sử (nếu có)
- Mức độ
thiếu đủ của phông hoặc khối tài liệu
- Mức độ
xử lý về nghiệp vụ: phân loại lập hồ sơ, xác định giá trị tài liệu …
- Tình
trạng vật lý của phông hoặc khối tài liệu
5. Công cụ
tra cứu.
Mẫu 13.4 -
Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản Vĩnh viễn
MỤC LỤC HỒ SƠ
Hộp số
|
Hồ sơ số
|
Tiêu đề hồ sơ
|
Thời gian bắt đầu - kết thúc
|
Số tờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn
cách ghi các cột:
Cột 1 -
Hộp số: Ghi thứ tự số hộp tài liệu nộp lưu bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1
đến hết;
Cột 2 - Hồ
sơ số: Ghi thứ tự số hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản bằng chữ số Ả rập từ số 01 đến
hết;
Cột 3 -
Tiêu đề hồ sơ: Ghi theo tên của tiêu đề hồ sơ đã được viết lên bìa hồ sơ hoặc
trong phiếu tin;
Cột 4 -
Thời gian bắt đầu, kết thúc: Ghi thời gian của tài liệu có sớm nhất và muộn
nhất trong hồ sơ, ví dụ: 05/8/1999 - 30/10/2000;
Cột 5 - Số
tờ: Ghi tổng số tờ tài liệu bên trong hồ sơ sau khi đã được sắp xếp và đánh số
thứ tự;
Cột 6 -
Ghi chú: Ghi những đặc điểm đáng chú ý về hình thức và nội dung của tài liệu có
trong hồ sơ.
Mẫu 13.5 -
Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản
MỤC LỤC HỒ SƠ
Hộp số
|
Hồ sơ số
|
Tiêu đề hồ sơ
|
Thời gian bắt đầu - kết thúc
|
Số tờ
|
Thời hạn bảo quản
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn
cách ghi các cột:
Cột 1 -
Hộp số: Ghi thứ tự số hộp tài liệu nộp lưu bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1
đến hết;
Cột 2 - Hồ
sơ số: Ghi thứ tự số hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản bằng chữ số Ả rập từ số 1 đến
hết;
Cột 3 - Tiêu
đề hồ sơ: Ghi theo tên của tiêu đề hồ sơ đã được viết lên bìa hồ sơ hoặc trong
phiếu tin;
Cột 4 -
Thời gian bắt đầu, kết thúc: Ghi thời gian của tài liệu có sớm nhất và muộn
nhất trong hồ sơ, ví dụ: 05/8/1999 - 30/10/2000;
Cột 5 - Số
tờ: Ghi tổng số tờ tài liệu bên trong hồ sơ sau khi đã được sắp xếp và đánh số
thứ tự đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 20 năm trở lên;
Cột 6 -
Thời hạn bảo quản: Ghi khoảng thời gian cần thiết bằng số năm cụ thể để lưu giữ
hồ sơ kể từ khi công việc kết thúc cho đến khi hồ sơ hết giá trị;
Cột 7 -
Ghi chú: Ghi những đặc điểm đáng chú ý về hình thức và nội dung của tài liệu có
trong hồ sơ.
Mẫu 13.6 -
Tờ kết thúc
TỜ KẾT THÚC
Mục lục
hồ sơ gồm: ……………… trang (viết bằng chữ …………………)
Trong đó
thống kê gồm: …………. hồ sơ/đơn vị bảo quản (viết bằng chữ: ……………………………………… hồ
sơ/đơn vị bảo quản)
Từ số ……….. đến số …………., trong đó có …………… số trùng,
………… số khuyết.
|
……………,
ngày … tháng … năm ……
Người
lập
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
|
Phụ lục XIV
DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT
GIÁ TRỊ
1. Mẫu
Danh mục tài liệu hết giá trị
DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Phông/Khối tài liệu: …………………………
Bó số
|
Tập số
|
Tiêu đề tập tài liệu
|
Lý do hủy
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn
cách ghi các cột:
Phông
(khối): Ghi tên phông hoặc khối tài liệu;
Cột 1 - Bó
số: Ghi thứ tự các bó tài liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông (hoặc
khối) tài liệu;
Cột 2 -
Tập số: Ghi số thứ tự hồ sơ hoặc tập tài liệu hết giá trị trong từng bó;
Cột 3 -
Tiêu đề tập tài liệu: Ghi tiêu đề của hồ sơ hoặc tài liệu hết giá trị. Tiêu đề
tài liệu hết giá trị phải phản ánh hết nội dung tài liệu bên trong;
Cột 4 - Lý
do hủy: Ghi lý do hủy tài liệu như: hết thời hạn bảo quản; bị bao hàm (đối với
kế hoạch, báo cáo tháng, quý mà đã giữ báo cáo 6 tháng hoặc năm); trùng; tài
liệu bị rách nát không còn khả năng phục hồi; bản nháp; tư liệu tham khảo; bản
chụp ... Đối với những hồ sơ hoặc tập tài liệu bị bao hàm, trùng thừa phải ghi
rõ bị bao hàm hoặc trùng với hồ sơ nào trong mục lục hồ sơ giữ lại;
Cột 5 -
Ghi chú: Ghi ý kiến của Hội đồng xác định giá trị tài liệu hoặc các ghi chú khác.
2. Mẫu Bản
thuyết minh tài liệu hết giá trị
BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Phông (khối)………………………
Thời
gian của Phông (khối) tài liệu……………………
I. TÓM TẮT
TÌNH HÌNH KHỐI TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
1. Sự hình
thành khối tài liệu hết giá trị:
Tài liệu
được loại ra khi nào? (Trong quá trình chỉnh lý hay khi tiến hành đánh giá độc
lập phông (khối) tài liệu lưu trữ?)
2. Số
lượng:
- Tổng số
tài liệu khi đưa ra chỉnh lý là …..… mét;
- Hồ sơ,
tài liệu giữ lại bảo quản là …..… mét;
- Số lượng
tài liệu loại ra …….. mét (bó, gói);
- Tỷ lệ
loại ra so với tài liệu giữ lại là ……..%.
3. Thời
gian của khối tài liệu hết giá trị:
- Thời
gian bắt đầu:
- Thời
gian kết thúc:
II. TÓM
TẮT THÀNH PHẦN VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KHỐI TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Tài liệu
hết giá trị bao gồm các nhóm: Tài liệu hết thời hạn bảo quản, tài liệu bị bao
hàm, tài liệu trùng, tài liệu bị rách nát không khôi phục được, tư liệu tham
khảo, bản chụp ...
1. Nhóm
tài liệu hết thời hạn bảo quản: Gồm những tài liệu gì ? Nội dung về
vấn đề gì? Tác giả? Thời gian? Lý do huỷ .
2. Nhóm
tài liệu bị bao hàm: Gồm những tài liệu gì? Về vấn đề gì? Lý do
huỷ.
3. Nhóm
tài liệu trùng: Gồm những tài liệu gì?
4. Nhóm tư
liệu: Gồm
những loại nào? Nội dung về vấn đề gì?
|
……………,
ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT THUYẾT MINH
(họ
và tên, chữ ký)
|
Phụ lục XV
TIÊU HỦY TÀI LIỆU HẾT
GIÁ TRỊ
1. Danh mục
tài liệu hết giá trị - Mẫu 1 Phụ lục XV
2. Bản
thuyết minh tài liệu hết giá trị - Mẫu 2 Phụ lục XV
3. Biên
bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu - Mẫu 15.1
4. Công
văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.2
5. Quyết
định về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.3
6. Biên
bản bàn giao tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.4
7. Biên
bản về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.5
Mẫu
15.1. Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu
Căn cứ Điều
18 Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13,
Hôm nay,
vào hồi … giờ… ngày …. tháng …… năm …..,
Tại
………………………………………………………..
Hội đồng
xác định giá trị của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm có:
…………………………..(ghi
rõ họ tên các thành viên trong Hội đồng)
Chủ tọa:
………………………………
Thư ký:
……………………………….
Nội dung
họp: Xét hủy tài liệu hết giá trị Phông (khối) tài liệu ………..
Sau khi
nghiên cứu, xem xét Danh mục tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………………….. và
kiểm tra thực tế, các thành viên trong Hội đồng có ý kiến như sau:
1.
……………………….
2.
……………………….
3.
……………………….
Chủ tọa
cuộc họp thống nhất kết luận:
1. Đề nghị
giữ lại những tập (hồ sơ) tài liệu số ………………. (nếu có), nêu lý do.
2. Đề nghị
Bộ trưởng xem xét, quyết định cho phép tiêu hủy tài liệu theo Danh mục đính
kèm.
Hội đồng
thông qua biên bản cuộc họp với ý kiến nhất trí …../…. (ghi rõ số lượng).
Cuộc họp
kết thúc vào hồi …. giờ …. cùng ngày.
THƯ KÝ
(họ
tên, chữ ký)
|
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
(họ
tên, chữ ký)
|
Mẫu
15.2 - Công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BGDĐT-VP
V/v
đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
Danh mục
tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………….. được lập ra trong quá trình phân
loại, chỉnh lý tài liệu (hoặc trong quá trình xác định giá trị tài liệu). Danh mục
đã được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét,
kiểm tra và nhất trí để cho phép tiêu hủy.
Để việc
tiêu hủy được thực hiện đúng theo quy định pháp luật, Bộ Giáo dục và Đào tạo
gửi hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………. Đề nghị Cục Văn
thư và Lưu trữ Nhà nước thẩm tra và cho ý kiến bằng văn bản để Bộ Giáo dục và
Đào tạo có cơ sở ra quyết định tiêu hủy số tài liệu hết giá trị nói trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, VP.
|
QUYỀN
HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
Mẫu
15.3 - Quyết định về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13;
Căn cứ …
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ …
(văn bản thẩm định của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước);
Theo đề
nghị của Chủ tịch Hội đồng xác định giá trị tài liệu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tiêu hủy
….. tập (hồ sơ) tài liệu hết giá trị thuộc Phông (khối) …... (kèm theo Danh mục
tài liệu hết giá trị).
Điều 2. Giao cho
Văn phòng Bộ thực hiện việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định
pháp luật.
Điều 3. Chủ tịch
Hội đồng xác định giá trị tài liệu, … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT, VP.
|
QUYỀN
HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
Mẫu
15.4 - Biên bản bàn giao tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN
Về việc bàn giao tài liệu hết giá trị
Căn cứ Điều
28 Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13;
Căn cứ Quyết
định số ..…/QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ..… của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc tiêu huỷ tài liệu hết giá trị,
Hôm nay,
vào hồi ….
Tại (nơi
hủy)…………………………………………..
Chúng tôi
gồm:
Bên giao:
1…………………………….,
đơn vị……………………………………
2…………………………….,
đơn vị……………………………………
Bên nhận:
1…………………………….,
đơn vị……………………………………
2…………………………….,
đơn vị……………………………………
Cùng giao
và nhận khối tài liệu để tiêu hủy như sau:
- Tên
Phông (khối) tài liệu: .…………………………………………….
- Số
lượng: ……… bó (tập) theo Danh mục tài liệu hết giá trị.
Hai bên đã
giao và nhận đầy đủ số lượng tài liệu hết giá trị ghi trong Danh mục.
Biên bản này
lập thành hai bản: bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN GIAO
(họ
và tên, ký)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN
(họ
và tên, ký)
|
Mẫu
15.5 - Biên bản về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN
Về việc tiêu huỷ tài liệu hết giá trị
Căn cứ Quyết
định số ..…/QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ..… của……….. về việc tiêu hủy tài
liệu hết giá trị,
Hôm nay,
vào hồi ….
Tại (nơi
hủy)…………………………………………..
Chúng tôi
gồm:
1…………………………….,
đơn vị……………………………………
2…………………………….,
đơn vị……………………………………
3…………………………….,
đơn vị……………………………………
4…………………………….,
đơn vị……………………………………
5…………………………….
Đã tiến
hành tiêu huỷ số tài liệu hết giá trị thuộc Phông (khối) ………...
Số lượng
tài liệu được tiêu huỷ …………………… mét
Phương
pháp huỷ: (nghiền bột giấy, cắt nhỏ…) ………………….
Chúng tôi
đã huỷ hết số tài liệu ghi trong Danh mục tài liệu hết giá trị theo quy định.
Biên bản này
lập thành hai bản: đơn vị có tài liệu tiêu hủy giữ một bản, đơn vị thực hiện
tiêu huỷ tài liệu giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ
TIÊU HUỶ TÀI LIỆU
(họ
và tên, ký)
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ
CÓ TÀI LIỆU TIÊU HUỶ
(họ
và tên, ký)
|
Xác nhận
của đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Xác nhận
của đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XVI
MẪU DANH MỤC
TÀI LIỆU CÓ ĐÓNG DẤU CHỈ CÁC MỨC ĐỘ MẬT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ ĐÓNG DẤU CHỈ CÁC MỨC ĐỘ
MẬT
TÊN PHÔNG
TT
|
Số văn bản
|
Ngày tháng văn bản
|
Tác giả văn bản
|
Trích yếu nội dung
|
Tờ số
|
Số trang văn bản
|
Thuộc hồ sơ số
|
Mức độ mật
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
Danh mục này có: …………………. (bằng chữ) văn bản.
Hướng dẫn
cách ghi các cột:
Cột 1 -
TT: Ghi thứ tự văn bản bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ 1 đến hết. Chú ý sắp xếp
văn bản theo thứ tự tăng dần của thời gian ban hành văn bản;
Cột 2 - Số
văn bản: Ghi số và ký hiệu của văn bản;
Cột 3 -
Ngày tháng văn bản: Ghi ngày tháng năm ban hành văn bản;
Cột 4 -
Tác giả văn bản: Ghi tên cơ quan ban hành văn bản;
Cột 5 -
Trích yếu nội dung văn bản: Ghi tóm tắt nội dung của văn bản;
Cột 6 - Tờ
số: Ghi số tờ bắt đầu của từng văn bản;
Cột 7 - Số
trang văn bản: Ghi tổng số trang của văn bản;
Cột 8 -
Thuộc hồ sơ số: Ghi số hồ sơ chứa văn bản;
Cột 9 -
Mức độ mật: Ghi ký hiệu mức độ mật được đóng dấu (hoặc ghi) trên văn bản như:
A, B, C;
Phụ lục XVII
MẪU NHÃN HỘP
1. Hình
dạng:
- Hình chữ
nhật
2. Kích
thước:
- Dài:
120mm;
- Rộng:
90mm.
3. Các
thông tin trên nhãn và kỹ thuật trình bày:
Cách ghi
các thông tin trên nhãn như sau:
- Tên kho
lưu trữ: Ghi tên kho lưu trữ bảo quản hộp tài liệu;
- Tên
phông: Ghi tên gọi chính thức của cơ quan, đơn vị hình thành phông;
- Hộp số:
Ghi số thứ tự của hộp theo mục lục hồ sơ;
- Từ hồ sơ
số … đến hồ sơ số …: Ghi số thứ tự của hồ sơ nhỏ nhất và số thứ tự của hồ sơ
lớn nhất được bảo quản trong hộp.
Phụ lục XVIII
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ
KHAI THÁC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Đơn vị: ………………………………….
PHIẾU ĐỀ NGHỊ KHAI THÁC TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Kính
gửi: ………………………………..
Họ và tên
người đề nghị: …………………………………………………
- Mục đích
sử dụng tài liệu: …….……………………………………………….
……………………………………………………………………………………
- Số, ký
hiệu, ngày, tháng, năm tài liệu: ………………………………………..
……………………………………………………………………………….……
- Trích
yếu nội dung văn bản: ……..…………………………………………….
……………………………………………………………………………….……
….………………………………………………………………………………
- Hình
thức đề nghị khai thác (photo, sao, xác nhận): ………………………….
- Số bản
đề nghị cung cấp/văn bản: …………………………………………….
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(chữ
ký, họ tên)
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
Người
đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO PHÒNG QUẢN TRỊ