|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 365/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính phòng chống tham nhũng Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
|
365/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 365/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 06 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015;
Căn cứ Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố
thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề
nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số
136/TTr-VP ngày 12/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng,
chống tham nhũng thuộc chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc
Ninh.
Điều 2. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Thanh tra tỉnh, các
Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn.
-
Giao Thanh tra tỉnh:
+ Chủ
trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải
đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này trên Cổng Thông tin Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở,
Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận,
giải quyết theo quy định.
- Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm
vi quản lý niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết trên Trang Thông tin điện tử, trụ sở cơ quan, đơn vị.
Thời
hạn hoàn thành trước 10/4/2021.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (để phối hợp thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, Chuyên viên NC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THAM
NHŨNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 06/ 4/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
1
|
TTR-2.001790
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định
số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Tại nơi có thẩm quyền giải quyết
|
- Bước 1: Lập danh sách người
có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có
nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập
danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng
chống tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP .
+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài
sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là
Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 2:Thực hiện việc kê
khai
Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm
kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm
việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018)
bao gồm:
a) Quyền sử dụng
đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công
trình xây dựng;
b) Kim khí quý, đá quý,
tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000
đồng trở lên;
c) Tài sản, tài khoản ở nước
ngoài;
d) Tổng thu nhập giữa 02
lần kê khai.
Trường hợp bản kê khai không đúng theo
mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê
khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là
07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
- Bước 3:Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát,
kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai choCơ quan kiểm soát tài sản,
thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.
- Bước 4: Công khai
bản kê khai
a) Bản kê khai của người có
nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó
thường xuyên làm việc.
b) Bản kê khai của người dự
kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
c) Bản kê khai của người ứng
cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công
khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.
d) Bản kê khai của người dự
kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm,
hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội.
e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ
chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc
họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng
thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Không
|
TTR-2.001907
|
Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập
|
2
|
TTR-2.001905
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định
số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
Xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai.
|
Tại nơi có thẩm quyền giải quyết
|
Thời gian thực hiện:Không
quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì
thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận
là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời
hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc)
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh
+ Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản,
thu nhập ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của
Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a,
b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN.
+ Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao
gồm các nội dung sau đây:Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức
vụ, nơi công tác của người được xác minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ,
nơi công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội
dung xác minh;Thời hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành
viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
phối hợp (nếu có).
+ Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải
được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được
xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh.
- Bước 2:Tổ xác minh yêu cầu
người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập của mình.
Yêu cầu người được xác minh giải trình về tính
trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập
tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó.
- Bước 3: Tiến hành
xác minh tài sản, thu nhập
+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác
minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN;
+ Kiến nghị cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài
sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn
chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác
cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
+ Đề nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục
vụ cho việc xác minh.
+ Giữ bí mật thông tin,
tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh.
- Bước 4:Báo cáo kết quả xác minh tài
sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết
định xác minh, Tổ trưởng Tổxác minhtài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác
minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh; trường
hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
+ Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập
bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh,
hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung
thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình
về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm
quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Bước 5:Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh phải
ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời
hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
+ Kết luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm
các nội dung sau đây:Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản,
thu nhập; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu
nhập tăng thêm;kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp
luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
+ Người ban hành Kết luận
xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung
thực của Kết luận xác minh.
+ Kết luận xác minh tài
sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN.
- Bước 6: Công khai kết luận xác minh
tài sản, thu nhập.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh
tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
+ Việc công khai Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39
của Luật PCTN.
|
Không
|
3
|
TTR-2.0011798
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Tại nơi có thẩm quyền giải quyết
|
Thời hạn giải quyết:Thời hạn ra thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu
giải trình
- Bước 1: Người yêu cầu giải
trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội
dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và
phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình. Trường
hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung
yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
- Bước 2:
Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu
cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
+ Trường hợp nhiều
người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại
diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ
ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.
+ Trường hợp yêu
cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu
cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
+ Trường hợp nội
dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung
cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu.
- Bước 3: Người có trách nhiệm
giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải
quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
|
Không
|
4
|
TTR-2.0011797
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
(1) Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung
đơn giản thì việc giải trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng
phải được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên. (2) Giải
trình được thực hiện bằng ban hành văn bản giải trình.
|
Tại nơi có thẩm quyền giải quyết
|
Thời hạn giải quyết:Thời hạn
thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận
yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần,
thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người
yêu cầu giải trình.
- Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải
trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm
việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
- Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội
dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải
trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ
pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
- Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu
giải trình.
|
Không
|
Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 365/QĐ-UBND ngày 06/04/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
690
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|