BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 365/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung
tại các Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị
định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số
29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Vị trí và chức năng
Vụ Tổ chức cán bộ là đơn
vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực
hiện nhiệm vụ quản lý về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của Bộ
Tài chính theo quy định của Đảng, pháp luật và Bộ Tài chính; hoạt động thi đua,
khen thưởng đối với các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc Bộ và ngành tài chính.
Điều
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Ban
Thường vụ Đảng ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính đề án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
trung hạn về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng của Bộ Tài chính và
ngành tài chính.
2. Xây dựng, trình Ban
Thường vụ Đảng ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính các đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật theo phân công để trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền
a) Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
b) Quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức, chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành tài chính theo quy định;
c) Hướng dẫn thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương theo quy định;
d) Hướng dẫn về vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức, hạng viên chức theo phân công, phân cấp và quy định
của pháp luật;
đ) Danh mục dịch vụ công
cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước theo ngành lĩnh vực; quy định tiêu
chí cụ thể phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể và hướng
dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực; Hướng dẫn về
Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực theo
phân công, phân cấp và quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn khác theo
quy định của pháp luật.
3. Trình Ban Thường vụ Đảng
ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo quy định và phân cấp
a) Quy định về phân cấp
quản lý về tổ chức bộ máy, quản lý công chức, viên chức và trách nhiệm trong thực
thi công vụ của công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
b) Quy định tiêu chuẩn
các chức danh lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Thường vụ Đảng ủy, Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
c) Quy chế đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức ngành tài chính;
d) Quy trình, thủ tục quy
hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, sử dụng, đánh giá, phân loại chất lượng,
nghỉ hưu, cho thôi việc, kỷ luật và giải quyết các chính sách đối với công chức,
viên chức thuộc đối tượng Bộ Tài chính quản lý theo phân cấp;
đ) Quy định tiêu chuẩn
các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ
Tài chính theo quy định; quy trình xét thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tài chính;
e) Tham mưu chiến lược,
quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo và chính sách thu hút, bồi dưỡng cán bộ;
g) Xây dựng đề án thuộc
lĩnh vực tổ chức bộ máy;
h) Quy trình tổ chức công
tác kiểm tra, tự kiểm tra về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng tại
các đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
4. Về công tác tổ chức bộ
máy, biên chế
a) Trình Ban Thường vụ Đảng
ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các
tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính theo quy định và phân cấp;
b) Trình Ban Thường vụ Đảng
ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính theo quy định
và phân cấp;
c) Trình Ban Thường vụ Đảng
ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc thành lập các tổ chức hoạt động có
thời hạn nhất định đề triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc thẩm quyền
của Bộ Tài chính theo quy định và phân cấp;
d) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản
mô tả vị trí việc làm công chức, viên chức theo quy định;
đ) Quản lý biên chế công
chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp theo quy định; xây dựng,
trình Ban Thường vụ Đảng ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch và giao chỉ tiêu
biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ theo quy định và phân cấp;
e) Trình Bộ kế hoạch và
thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.
5. Về công tác quản lý
nhân sự
a) Trình Ban Thường vụ Đảng
ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định quy hoạch, bố trí, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, luân chuyển, điều động, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu,
cho thôi việc và giải quyết các chính sách chế độ đối với công chức, viên chức
thuộc đối tượng quản lý theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;
b) Trình Ban Thường vụ Đảng
ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc cử người đại diện phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp; quy hoạch, bố trí, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều
động, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật và giải quyết các
chính sách chế độ đối với người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên thuộc đối
tượng quản lý theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ; Phối hợp với Cục
Phát triển doanh nghiệp nhà nước, Vụ Các định chế tài chính đánh giá đối với
người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên thuộc đối tượng quản lý;
c) Trình Bộ quyết định việc
cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng quản lý của Bộ đi công tác, khảo
sát ở trong nước và ngoài nước, tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập đề án, văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của
Bộ;
d) Tổng hợp nhận xét đánh
giá công chức, viên chức định kỳ thuộc đối tượng quản lý theo phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ;
đ) Thống nhất quản lý
toàn diện hồ sơ và các tài liệu có liên quan đến quá trình công tác và học tập
của công chức, viên chức thuộc đối tượng quản lý của Bộ; hướng dẫn các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật.
6. Về công tác tuyển dụng,
nâng ngạch, thăng hạng, tiền lương
a) Xây dựng trình Bộ trưởng
Bộ Tài chính kế hoạch tuyển dụng, đề án thi, xét nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân công, phân cấp;
b) Tổ chức thực hiện,
trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt kết quả, quyết định tuyển dụng công chức,
viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
theo quy định và phân cấp;
c) Trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính tiếp nhận vào làm công chức; chuyển và bổ nhiệm vào ngạch công chức; thay
đổi chức danh nghề nghiệp viên chức; nâng bậc lương và phụ cấp lương theo chế độ
quy định và phân cấp quản lý cán bộ.
7. Về công tác đào tạo, bồi
dưỡng
a) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức và hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức thẩm định
chương trình, tài liệu bồi dưỡng công chức, viên chức ngành tài chính theo phân
công, phân cấp; Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chương trình bồi dưỡng
công chức, viên chức theo quy định;
c) Trình Bộ kế hoạch và tổ
chức thực hiện các khóa bồi dưỡng tại nước ngoài theo phân công;
d) Chủ trì tổng hợp cử
công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch và phân
cấp quản lý cán bộ.
8. Về công tác thi đua,
khen thưởng
a) Trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính chương trình, kế hoạch, nội dung thi đua; phát động phong trào thi đua;
thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tài chính theo quy định;
b) Trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
c) Tham mưu Bộ trưởng Bộ
Tài chính thực hiện việc cho ý kiến đối với việc khen thưởng của các Bộ, ngành,
địa phương, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước có liên quan theo quy định.
9. Về công tác kiểm tra
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng
Bộ Tài chính kế hoạch, chương trình kiểm tra về công tác tổ chức cán bộ, thi
đua, khen thưởng đối với các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ;
b) Tổ chức kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Đảng, pháp luật và của Bộ Tài
chính về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng của tất cả các đơn vị, tổ
chức thuộc Bộ; kịp thời báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy, Bộ trưởng Bộ Tài chính
và đề xuất các biện pháp ngăn chặn các hành vi vi phạm;
c) Tổng hợp kế hoạch, kết
quả kiểm tra và chấn chỉnh việc tổ chức thực hiện của các đơn vị;
d) Xử lý theo thẩm quyền
hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xử lý các trường hợp vi phạm quy định của Nhà
nước và của Bộ về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng;
đ) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan giải quyết các đơn thư, khiếu nại, tố cáo về công tác tổ
chức cán bộ, thi đua, khen thưởng; đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, đơn vị được
phân cấp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại,
tố cáo trong lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng.
10. Báo cáo Ban Thường vụ
Đảng ủy Bộ Tài chính về việc thực hiện công tác tổ chức cán bộ, công tác bảo vệ
chính trị nội bộ và các nhiệm vụ khác theo phân công của Ban Thường vụ Đảng ủy.
11. Tổ chức công tác ứng
dụng và quản lý cơ sở dữ liệu điện tử về công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen
thưởng của Bộ Tài chính.
12. Tổ chức công tác thống
kê, tổng hợp phân tích, đánh giá tình hình thực hiện công tác tổ chức cán bộ,
thi đua, khen thưởng của Bộ Tài chính.
13. Tổ chức nghiên cứu
khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành về
công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng; tổ chức thực hiện công tác hợp
tác quốc tế theo phân công của Bộ và quy định của pháp luật.
14. Theo dõi, đánh giá việc
chấp hành chế độ báo cáo của các tổ chức, cá nhân tham gia các đoàn công tác học
tập, nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm ở nước ngoài.
15. Tham mưu giúp Bộ trưởng
Bộ Tài chính thực hiện bổ nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định
viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc,
thành lập Hội đồng giám định theo quy định. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan căn cứ nội dung trưng cầu giám định tư pháp để trình Bộ cử
giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc theo quy định.
16. Thực hiện công tác
pháp chế theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
17. Tham gia các văn bản,
chính sách chế độ liên quan đến các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
18. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều
3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Tổ chức cán bộ được
tổ chức thành 06 phòng, gồm:
a) Phòng Tổng hợp - Thi
đua;
b) Phòng Tổ chức - Biên
chế;
c) Phòng Tổ chức nhân sự
1;
d) Phòng Tổ chức nhân sự
2;
đ) Phòng Quản lý đào tạo,
bồi dưỡng;
e) Phòng Kiểm tra.
2. Nhiệm vụ cụ thể của
Phó Vụ trưởng và các phòng do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phân công, quy định.
3. Vụ Tổ chức cán bộ làm
việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực
hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp
với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn đề đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
4. Biên chế của Vụ Tổ chức
cán bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều
4. Lãnh đạo Vụ
1. Vụ Tổ chức cán bộ có Vụ
trưởng và một số Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ;
quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định và có trách nhiệm
a) Tổ chức, chỉ đạo, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Vụ Tổ chức cán bộ theo quy định tại Điều 2 Quyết định này;
b) Yêu cầu các tổ chức, đơn
vị thuộc Bộ báo cáo đột xuất và định kỳ về lĩnh vực quản lý của Vụ theo quy định;
được tiếp nhận toàn bộ các hồ sơ, tài liệu, các văn bản quy phạm pháp luật và
các văn bản khác liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Ký công văn, quyết định
về tổ chức, biên chế, tiền lương, nhân sự và đào tạo, bồi dưỡng, thi đua, khen
thưởng, kỷ luật công chức, viên chức theo phân công và phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
d) Ký các văn bản hướng dẫn,
giải thích, trả lời các vướng mắc hoặc quan hệ công tác thuộc lĩnh vực quản lý
của Vụ và các văn bản ký thừa lệnh, ủy quyền của Bộ trưởng theo quy chế làm việc
của Bộ và Quy chế về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ Tài chính.
3. Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và Bộ trưởng về nhiệm vụ được phân
công.
Điều
5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2025.
2. Các Quyết định số
1088/QĐ-BTC ngày 30/5/2023 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ; Quyết định số 898/QĐ-BKHĐT ngày
15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm
2025.
3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ
Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ TCCB (05b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|