BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3625/QĐ-BCA-C41
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ
KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG
AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh
sát,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
an (có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Tổng
cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để theo dõi);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an (để công bố);
- Lưu: VT, C41 (C64).
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3625/QĐ-BCA-C41 ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Công an)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
2
|
Cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
3
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
4
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
5
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
6
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
7
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
8
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
|
Nt
|
9
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
10
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
11
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô
sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
12
|
Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
13
|
Cấp Giấy phép mua vũ khí tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
14
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí tại
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
15
|
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
16
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
17
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an
|
Nt
|
18
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
|
Nt
|
19
|
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
20
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an
|
Nt
|
21
|
Cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
22
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
23
|
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an
|
Nt
|
24
|
Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
25
|
Cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ tại
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
26
|
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
27
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
28
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
29
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
30
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công
cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
31
|
Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
32
|
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
33
|
Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
34
|
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử
dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nt
|
35
|
Đề nghị làm mất tính năng,
tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
36
|
Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
37
|
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
38
|
Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
39
|
Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công
cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
|
Nt
|
40
|
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
41
|
Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
42
|
Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
Nt
|
43
|
Đề nghị cho phép tổ chức, doanh nghiệp được tham
gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí
|
Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Công an
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Nt
|
3
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
4
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí
quân dụng tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
5
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể
thao tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
6
|
Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Nt
|
7
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
8
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể
thao tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
9
|
Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô
sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
10
|
Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
11
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí tại
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
12
|
Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí tại Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Nt
|
13
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
quân dụng tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
14
|
Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
15
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
16
|
Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất
thuốc nổ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
17
|
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền
chất thuốc nổ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
18
|
Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ
trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
19
|
Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
20
|
Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
21
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
22
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ
trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
23
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công
cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
24
|
Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ
trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
25
|
Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
26
|
Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ tại Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Nt
|
27
|
Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử
dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
28
|
Đề nghị làm mất tính năng,
tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
29
|
Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
Nt
|
30
|
Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
31
|
Cấp, cấp đổi giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công
cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
32
|
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
33
|
Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Nt
|
34
|
Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Nt
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại
Công an xã, phường, thị trấn
|
Công
an xã, phường, thị trấn
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BCA-153425-TT
|
Cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn
pháo hoa vào Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội –
Bộ Công an
|
- Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp
đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
- Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BCA-153446-TT
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp Trung ương)
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
- Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp
đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
- Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
|
2
|
B-BCA-153445-TT
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ (thực hiện
tại cấp Trung ương)
|
3
|
B-BCA-153444-TT
|
Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp (thực hiện tại cấp Trung ương)
|
4
|
B-BCA-153443-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
(thực hiện tại cấp Trung ương)
|
5
|
B-BCA-153442-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng
(thực hiện tại cấp Trung ương)
|
6
|
B-BCA-153441-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp Trung ương)
|
7
|
B-BCA-153440-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí
thể thao (thực hiện tại cấp Trung ương)
|
8
|
B-BCA-153439-TT
|
Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp Trung ương)
|
9
|
B-BCA-153438-TT
|
Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí (thực hiện tại cấp
Trung ương)
|
10
|
B-BCA-153437-TT
|
Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp Trung ương)
|
11
|
B-BCA-153436-TT
|
Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp Trung ương)
|
12
|
B-BCA-153435-TT
|
Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (thực hiện tại
cấp Trung ương)
|
13
|
B-BCA-153432-TT
|
Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ
khí thể thao (thực hiện tại cấp Trung ương)
|
14
|
B-BCA-153431-TT
|
Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ
khí thể thao (thực hiện tại cấp Trung ương)
|
15
|
B-BCA-153430-TT
|
Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao (thực hiện tại cấp Trung ương)
|
16
|
B-BCA-153429-TT
|
Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
– Bộ Công an
|
17
|
B-BCA-153428-TT
|
Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ (thực hiện tại cấp
Trung ương)
|
18
|
B-BCA-153427-TT
|
Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ (thực hiện tại cấp
Trung ương)
|
19
|
B-BCA-153426-TT
|
Cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BCA-153463-TT
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp tỉnh)
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
- Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp
đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
- Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
|
Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2
|
B-BCA-153462-TT
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký vũ khí thô sơ (thực hiện
tại cấp tỉnh)
|
3
|
B-BCA-153461-TT
|
Điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
4
|
B-BCA-153460-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
(thực hiện tại cấp tỉnh)
|
5
|
B-BCA-153459-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng (thực
hiện tại cấp tỉnh)
|
6
|
B-BCA-153458-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp tỉnh)
|
7
|
B-BCA-153457-TT
|
Cấp giấy phép vận chuyển vũ khí quân dụng, vũ khí
thể thao (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
8
|
B-BCA-153456-TT
|
Cấp giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp tỉnh)
|
9
|
B-BCA-153455-TT
|
Cấp giấy phép sửa chữa vũ khí (thực hiện tại cấp
tỉnh)
|
10
|
B-BCA-153454-TT
|
Cấp lại giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp tỉnh)
|
11
|
B-BCA-153453-TT
|
Cấp đổi giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (thực hiện
tại cấp tỉnh)
|
12
|
B-BCA-153452-TT
|
Cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ (thực hiện tại
cấp tỉnh)
|
13
|
B-BCA-153451-TT
|
Cấp lại giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ
khí thể thao (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
14
|
B-BCA-153450-TT
|
Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ
khí thể thao (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
15
|
B-BCA-153449-TT
|
Cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể
thao (thực hiện tại cấp tỉnh)
|
16
|
B-BCA-153448-TT
|
Cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ (thực hiện tại cấp
tỉnh)
|
17
|
B-BCA-153447-TT
|
Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ (thực hiện tại cấp
tỉnh)
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
B-BCA-153464-TT
|
Cấp giấy xác nhận khai báo vũ khí thô sơ
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
- Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp
đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc
nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
|
Công
an xã, phường, thị trấn
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Thủ tục: Cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có nhu cầu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ Việt
Nam nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ Việt Nam đến nơi nộp hồ
sơ để nhận kết quả Giấy phép mang vũ khí vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều
12 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, thời hạn mang vào; họ và tên, số, ngày cấp thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người mang vũ khí; số lượng, chủng
loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí; cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có)
và phương tiện vận chuyển; cửa khẩu mang vũ khí vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy giới
thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội
nhân dân cấp của người đến liên hệ;
c) Văn bản đồng ý của
Bộ trưởng Bộ Công an theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14
ngày 20/6/2017).
2. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều
12 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) và trường hợp theo
chương trình, kế hoạch của Bộ Công an bao gồm:
a) Giấy tờ quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Bản sao quyết định,
chương trình hoặc kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) bao gồm:
a) Giấy tờ quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này;
b) Văn bản đồng ý của
Bộ trưởng Bộ Công an.”
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Theo đúng quy định tại Điều
12 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ từ nước
ngoài vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau
đây:
a) Bảo vệ khách quốc
tế là đối tượng cảnh vệ đến thăm và làm việc tại Việt Nam;
b) Luyện tập, thi đấu
thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương
trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân Việt Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng
cảnh vệ theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu
thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương
trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý của Bộ trưởng
Bộ Công an.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
2. Thủ tục: Cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có nhu cầu mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ Việt Nam nộp hồ sơ tại
cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ Việt Nam đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: theo quy định tại Điều 14 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 12 của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14
ngày 20/6/2017) bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
nêu rõ lý do, thời hạn mang ra; họ và tên, số, ngày cấp thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người mang vũ khí, công cụ hỗ
trợ; số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu vũ khí, công cụ hỗ trợ;
cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và phương tiện vận chuyển; cửa khẩu mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
b) Giấy giới
thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội
nhân dân cấp của người đến liên hệ;
c) Văn bản đồng ý của
Bộ trưởng Bộ Công an theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14
ngày 20/6/2017).
2. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 12 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) và trường hợp theo chương
trình, kế hoạch của Bộ Công an bao gồm:
a) Giấy tờ quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Bản sao quyết định,
chương trình hoặc kế hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017) bao gồm:
a) Giấy tờ quy định
tại điểm a và điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều này;
b) Văn bản đồng ý của
Bộ trưởng Bộ Công an.”
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Theo đúng quy định tại Điều
12 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14
ngày 20/6/2017), cụ thể là:
“1. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ từ nước ngoài ra khỏi lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ khách quốc
tế là đối tượng cảnh vệ đến thăm và làm việc tại Việt Nam;
b) Luyện tập, thi đấu
thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương
trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân Việt Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:
a) Bảo vệ đối tượng
cảnh vệ theo quy định của Luật Cảnh vệ;
b) Luyện tập, thi đấu
thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
c) Theo chương
trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp
Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở trung
ương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản
ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở trung ương có nhu cầu
trang bị vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị
vũ khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại, kèm theo văn bản phê duyệt của lãnh đạo Bộ, ngành; bản sao quyết định thành lập cơ quan,
đơn vị; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ
khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại
khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật
số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
4. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở trung
ương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản
ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở trung ương có nhu cầu sử
dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí quân dụng; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại khoản 1
Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên
trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục: Cấp đổi
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở trung
ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ
quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ
sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi
rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp
đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy
phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng
vũ khí quân dụng khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí quân
dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ
phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
6. Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở trung
ương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ
quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản
ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở trung ương có nhu cầu cấp
lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy
phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trường
hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì trong hồ
sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng
vũ khí quân dụng khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Thủ tục: Cấp
Giấy phép trang bị vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu trang bị vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu trang bị vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép
trang bị vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng,
chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị; văn bản đồng ý về
việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định; bản sao quyết định
thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ
khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể
thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
8. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử
dụng vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí thể thao; bản sao hóa đơn hoặc bản
sao phiếu xuất kho; giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao; giấy
giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1
Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể
thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Thủ tục: Cấp đổi
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại
cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu của từng vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng
vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể
thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
10. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại
cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ
lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn
hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ
khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn
cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thì trong hồ sơ
phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả
xử lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng
vũ khí thể thao khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể
thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công
cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
11. Thủ tục: Cấp
Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép
trang bị vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng,
chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ
khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí
thô sơ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
g) An ninh hàng không;
h) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
i) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
k) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
12. Thủ tục: Thông báo khai
báo vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương sau khi được trang bị vũ khí thô sơ phải làm thủ tục khai báo tại cơ
quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày
hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương khai báo
vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả thông báo khai báo vũ khí thô
sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại,
nước sản xuất; nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của từng vũ khí thô sơ; bản
sao Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất
kho; giấy giới thiệu kèm bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
13. Thủ tục: Cấp Giấy phép mua
vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp thuộc
Bộ Công an được phép sản xuất, kinh doanh vũ khí có nhu cầu mua vũ khí nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu mua vũ khí
đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép mua vũ khí.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tổ chức, doanh nghiệp
khi mua vũ khí phải lập hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí; tên, địa chỉ tổ chức, doanh
nghiệp bán lại; Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép mua vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/chiếc đối với tổ chức, doanh nghiệp mua vũ khí quân dụng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép mua vũ khí
cho đúng đối tượng quy định tại Điều 32 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
14. Thủ tục: Cấp
Giấy phép vận chuyển vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy
phép vận chuyển vũ khí.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nguồn
gốc xuất xứ của vũ khí cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường
vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều
khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản
sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công
an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép vận chuyển
vũ khí khi đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017), cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vũ khí thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vũ
khí hoặc Giấy phép vận chuyển vũ khí của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển với số lượng lớn hoặc vũ khí nguy hiểm
phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và
chữa cháy;
d) Không được chở vũ khí và người trên cùng một
phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí ở
nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an
ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố,
khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
15. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sửa chữa vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy
phép sửa chữa vũ khí.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ chủng loại, nhãn hiệu,
số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần
tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sửa chữa vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc đối với giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Thủ tục: Cấp
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng nộp hồ sơ
tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có
nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận
kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng vật liệu
nổ quân dụng cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển;
họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển
phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh
Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/
01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực hiện theo đúng
quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vật liệu nổ quân
dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vật
liệu nổ quân dụng hoặc Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan
có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên dùng bảo
đảm điều kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
d) Không được chở vật liệu nổ quân dụng và người
trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ quân dụng ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm
xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn
hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay
cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần
thiết.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
17. Thủ tục: Cấp
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở
trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu
cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng,
chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian
và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận
chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức,
doanh nghiệp nhận vật liệu nổ công nghiệp; các loại giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định; giấy
giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/
01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực hiện theo đúng
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký
ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn
phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất
để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công
nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc
vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
18. Thủ tục: Điều
chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở
trung ương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp
hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu
điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận
kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp; bản sao Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/
01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực hiện theo đúng
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký
ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn
phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để
phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công
nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc
vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
19. Thủ tục: Cấp Giấy phép vận
chuyển tiền chất thuốc nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở
trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ nộp hồ sơ tại
cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu
cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, chủng
loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến,
thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách
nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện;
bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật
tự đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ là Amoni nitrat
có hàm lượng từ 98,5% trở lên; các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực hiện theo đúng
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm
điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức
trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận
chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên
cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
20. Thủ tục: Điều
chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở
trung ương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức doanh, nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu
điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề
nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; bản sao Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
- Lệ phí
(nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Bảo đảm thực hiện theo đúng quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm
điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức
trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận
chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên
cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
21. Thủ tục: Cấp Giấy phép
kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có
nhu cầu kinh doanh công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh
công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ
trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; bản
sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản
sao giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa
cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản công cụ hỗ trợ; danh sách người
quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản và kinh
doanh công cụ hỗ trợ; hồ sơ cá nhân của người đại diện doanh nghiệp; kế hoạch
hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho bảo quản công cụ
hỗ trợ; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Việc kinh doanh công cụ hỗ trợ
phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“2. Việc kinh doanh công cụ hỗ trợ phải
bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức kinh doanh công cụ hỗ trợ
phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm điều kiện về an ninh, trật
tự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
c) Kho, phương tiện vận chuyển, thiết
bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận
chuyển công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người phục vụ có
liên quan đến kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện về an
ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về quản lý
công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
đ) Chỉ được kinh doanh công cụ hỗ trợ
bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ
trợ.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
22. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
kinh doanh công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có
nhu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại Giấy
phép kinh doanh công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép kinh
doanh công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Báo cáo hoạt động kinh doanh công cụ hỗ trợ trong thời hạn
hiệu lực của Giấy phép đã cấp; văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh công cụ
hỗ trợ; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm điều kiện về an toàn,
phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản công cụ hỗ
trợ; danh sách người quản lý, người phục vụ có liên quan trực tiếp đến công tác
bảo quản và kinh doanh công cụ hỗ trợ; hồ sơ cá nhân của người đại diện doanh
nghiệp; kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho
bảo quản công cụ hỗ trợ; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công
dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến
liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Việc kinh doanh công cụ hỗ trợ
phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“2. Việc kinh doanh công cụ hỗ trợ phải
bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức kinh doanh công cụ hỗ trợ
phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm điều kiện về an ninh, trật
tự, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
c) Kho, phương tiện vận chuyển, thiết
bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải phù hợp, bảo đảm điều kiện về bảo quản, vận
chuyển công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
d) Người quản lý, người phục vụ có
liên quan đến kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện về an
ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện về quản lý
công cụ hỗ trợ, phòng cháy và chữa cháy;
đ) Chỉ được kinh doanh công cụ hỗ trợ
bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và theo Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ
trợ.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
23. Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp được
sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ
trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu,
nhập khẩu công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu của tổ
chức, doanh nghiệp; bản sao Giấy phép kinh doanh công cụ hỗ trợ; giấy giới thiệu
kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Việc xuất khẩu, nhập khẩu
công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14
ngày 20/6/2017), cụ thể:
“3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu công cụ
hỗ trợ thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ thì được xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ;
b) Công cụ hỗ trợ xuất khẩu, nhập khẩu
phải bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký
hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất, hạn sử dụng trên từng công cụ hỗ trợ.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
24. Thủ tục: Cấp Giấy phép
trang bị công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép
trang bị công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị trang bị của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần
trang bị; bản sao quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao quyết định thành lập lực
lượng bảo vệ chuyên trách đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực
lượng bảo vệ chuyên trách; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị
công cụ hỗ trợ cho các đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại
khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật
số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cu thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
25. Thủ tục: Cấp
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ có nhu cầu mua công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
công cụ hỗ trợ có nhu cầu mua công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ,
trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ; tên, địa chỉ cơ sở, doanh
nghiệp bán lại; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân,
Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến
liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/1 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ tổ chức, doanh nghiệp thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công an được phép sản xuất, kinh doanh công cụ hỗ trợ mới
được cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công
cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
26. Thủ tục: Cấp Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại
cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện,
hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng
phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu,
đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp đổi Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ
hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017),
cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
27. Thủ tục: Cấp
đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu được cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do,
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng
loại công cụ hỗ trợ; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí:
10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đổi đối với các loại súng bắn
điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao
su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ
cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng
được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
28. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép
sử dụng công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ
Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu được cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do,
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng
loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp hư hỏng, mất Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý do và kết
quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công
an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí:
10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp lại đối với các loại súng bắn
điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao
su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ
cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng
được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày
20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có
giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
29. Thủ tục: Cấp
Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản
1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
30. Thủ tục: Cấp
lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp
hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công
an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận
kết quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do,
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng
loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý
do và kết quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng
minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định
tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
(Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
31. Thủ tục: Cấp
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại,
nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của
người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát
của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
32. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ
tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại công
cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng
minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
33. Thủ tục: Thu hồi vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận,
chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương thuộc trường hợp quy định tại Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) có
trách nhiệm lập hồ sơ, làm thủ tục đề nghị thu hồi tại cơ quan Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
+ Bước 2: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an tiến hành thu hồi vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng
nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ theo trình tự được xác định tại Điều 6 Nghị
định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ; cụ thể là:
“1. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép sử dụng, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp
không còn nhu cầu sử dụng, hết hạn sử dụng, không còn khả năng sử dụng hoặc
không thuộc đối tượng được trang bị theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép,
giấy xác nhận đăng ký để thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
phải thực hiện theo quy định sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm
thu hồi và cấp giấy phép vận chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến địa
điểm thu hồi;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm vận
chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ kèm theo giấy phép sử dụng,
giấy xác nhận đăng ký (nếu có) đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm
tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu, nhãn hiệu, nước
sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ, tình trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ và số lượng giấy phép kèm theo. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập thì cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp trước khi giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị,
cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
có thẩm quyền phải thực hiện việc thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể,
chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập không đề nghị thu hồi thì cơ quan có
thẩm quyền thu hồi có văn bản thông báo. Trường hợp không giao nộp theo thông
báo, thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, lập biên bản thu hồi vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thu hồi giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với
trường hợp vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất hoặc giấy phép, giấy xác nhận đăng ký cấp
không đúng thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác
nhận đăng ký thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực
hiện theo quy định như sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm
thu hồi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm
mang giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông
báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm
tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, loại giấy phép, giấy xác nhận đăng ký. Biên
bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản
lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
4. Thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với trường hợp giấy chứng
nhận, chứng chỉ đã cấp cho cá nhân trong trường hợp chuyển công tác khác, nghỉ
hưu, thôi việc hoặc không còn đủ điều kiện
theo quy định thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải thu hồi giấy chứng nhận,
chứng chỉ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó. Trình tự, thủ tục
thu hồi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không
thực hiện việc giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy
phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định tại các Khoản 1,
2, 3 và 4 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập
biên bản, tổ chức thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy
phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ và xử lý theo quy định của pháp
luật.
6. Sau khi cơ quan có thẩm quyền thu hồi vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải tiến hành phân loại, bảo quản và đề nghị
thanh lý, tiêu hủy theo quy định. Đối với giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng
nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ, cơ quan đã cấp giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ ra quyết
định tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo quy định”.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thu hồi; giấy giới thiệu kèm theo
bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh
Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi;
Biên bản thu hồi được lập và giao cho các bên liên quan.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
34. Thủ tục: Cấp Giấy phép
trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy
phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản
chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ; bản
sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng
minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị, giấy
phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
35. Thủ tục: Đề
nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển
lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng
để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa,
nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản chấp
thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn
bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng,
chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ
khí, công cụ hỗ trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính
năng, tác dụng. Người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ
sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy
chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng,
tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
36. Thủ tục: Đề
nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng được
sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ
sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng,
tác dụng được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả văn bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính
năng, tác dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất
xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ. Người được cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong
các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng
minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị
sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã mất tính năng, tác dụng được sử dụng để triển lãm,
trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
37. Thủ tục: Cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu vũ khí tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội -
Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp thuộc
Bộ Công an có nhu cầu xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu,
nhập khẩu vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
vũ khí.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do; bản sao quyết
định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bản
được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm
vụ xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí. Người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ
nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân
hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ
Công an và được Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ xuất khẩu,
nhập khẩu vũ khí; bảo đảm các điều kiện theo quy định tại
các khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ thể: Bảo đảm
điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố
và bảo vệ môi trường; kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động
kinh doanh vũ khí phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa
cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định; người quản
lý tổ chức, doanh nghiệp phải được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, kỹ
thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
38. Thủ tục: Đề nghị huấn luyện
về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
quyết định mở lớp huấn luyện, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có
nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ liên hệ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội - Bộ Công an để tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên,
ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ
chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm,
mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ
sơ).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
39. Thủ tục: Cấp, cấp đổi giấy
chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện
về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, cơ quan tổ chức huấn luyện ở trung
ương phải nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an thành lập Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ
chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được huấn
luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông
báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở
trung ương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đến nhận kết quả giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham
gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
Trường hợp đối với Cơ quan quản
lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an; các học viện, trường Công an nhân
dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân tổ chức huấn
luyện, thì sau khi kết thúc huấn luyện, phải có văn bản đề nghị và kèm theo
danh sách, ảnh cá nhân tham gia huấn luyện gửi Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an để tổ chức kiểm tra, sát hạch.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp đổi giấy
chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được
tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
40. Thủ tục: Cấp
lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý
do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác,
trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm
x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nhận hồ sơ). Trường hợp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ bị
hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lại giấy chứng nhận đã được cấp
trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được
tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được cấp trước đây còn giá
trị sử dụng nhưng đã bị hỏng hoặc bị mất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công
cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
41. Thủ tục: Cấp,
cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện
về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công
cụ hỗ trợ, cơ quan tổ chức huấn luyện ở trung ương phải nộp hồ sơ tại cơ quan Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội - Bộ Công an thành lập Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ
chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được huấn
luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông
báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở
trung ương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả chứng
chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Thông báo
kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra,
sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
42. Thủ tục: Cấp
lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý
do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng,
năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ). Trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bị hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải
nộp lại chứng chỉ đã được cấp trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại chứng chỉ
quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho cá
nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo
quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp chứng chỉ quản
lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ được cấp
trước đây còn trong giá trị sử dụng nhưng đã bị hỏng hoặc bị mất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
43. Thủ tục: Đề nghị cho phép
tổ chức, doanh nghiệp được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ
khí
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp khác
có nhu cầu tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí phải lập hồ
sơ gửi cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định (đối với trường
hợp theo đơn đặt hàng của Bộ Công an).
+ Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, có
văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp và tổ chức kiểm tra, đánh giá việc
bảo đảm các điều kiện để tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ
khí.
+ Bước 3: Sau khi kết thúc kiểm tra, đánh giá, cơ
quan có thẩm quyền phải có văn bản đề xuất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an, trong
đó nêu rõ lý do, điều kiện, năng lực, phạm vi tổ chức, doanh nghiệp tham gia
nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí.
Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định việc cho phép tổ chức, doanh nghiệp được tham gia nghiên cứu,
chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí. Sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ,
cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp biết để tổ
chức thực hiện. Trường hợp không đồng ý, cơ quan có thẩm quyền do
Bộ trưởng Bộ Công an quyết định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an
quyết định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị; bản
sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy
tờ, tài liệu chứng minh năng lực, điều kiện để tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản
xuất, sửa chữa vũ khí. Người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ
sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền xem xét, có văn bản thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp và tổ chức kiểm
tra, đánh giá. Trên cơ sở đó, báo cáo đề xuất Bộ trưởng Bộ
Công an xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an
quyết định.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo cho phép tham gia nghiên cứu, chế tạo,
sản xuất, sửa chữa vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ
Công an và được Bộ trưởng Bộ Công an giao kế hoạch hoặc nhiệm vụ xuất khẩu,
nhập khẩu vũ khí; bảo đảm các điều kiện theo quy định tại
các khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, cụ thể: Bảo đảm
điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố
và bảo vệ môi trường; kho, nơi cất giữ, phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động
kinh doanh vũ khí phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa
cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố và bảo vệ môi trường theo quy định; người quản
lý tổ chức, doanh nghiệp phải được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, kỹ
thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp
Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa
phương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản
ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu
trang bị vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị
vũ khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại, kèm theo văn bản phê duyệt của lãnh đạo Bộ, ngành; bản sao quyết định thành lập cơ quan, đơn vị; giấy giới thiệu kèm theo bản sao
thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an
nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ
khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại
khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật
số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
2. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa
phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản
ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử
dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí quân dụng; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ
khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại
khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật
số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
3. Thủ tục: Cấp
đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương
có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản
ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp
đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy
phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng
vũ khí quân dụng khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng
quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
4. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa
phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ
quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản
ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp
nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp
lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy
phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trường
hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì trong hồ
sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng
vũ khí quân dụng khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công
cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
5. Thủ tục: Cấp
Giấy phép trang bị vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có
nhu cầu trang bị vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép
trang bị vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng,
chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị; văn bản đồng ý về
việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định; bản sao quyết định
thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ
khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể
thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
6. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ
cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có
nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử
dụng vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; bản sao Giấy
phép trang bị vũ khí thể thao; bản sao hóa đơn hoặc bản
sao phiếu xuất kho; giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao; giấy
giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ
khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản
1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
7. Thủ tục: Cấp
đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại
cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có
nhu cầu đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả
Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu của từng vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng
vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể
thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
8. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại
cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có
nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng
loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu,
ký hiệu của từng vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử
dụng vũ khí thể thao thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu
rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng
vũ khí thể thao khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể
thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể
thao.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
9. Thủ tục: Cấp
Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có
nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép
trang bị vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng,
chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ
khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí
thô sơ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
g) An ninh hàng không;
h) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên
trách chống buôn lậu của Hải quan;
i) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn
luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
k) Trung tâm giáo dục quốc phòng và
an ninh.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
10. Thủ tục: Thông báo khai
báo vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương sau khi được trang bị vũ khí thô sơ phải làm thủ tục khai báo tại cơ
quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương khai
báo vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả thông báo khai báo vũ khí
thô sơ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu
rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất; nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của
từng vũ khí thô sơ; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; bản sao hóa đơn
hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công
dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến
liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
11. Thủ tục: Cấp Giấy phép vận
chuyển vũ khí tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có
nhu cầu được cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả
Giấy phép vận chuyển vũ khí.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ của vũ
khí cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và
tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện;
biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép vận chuyển vũ
khí khi bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Việc vận chuyển vũ khí thực hiện
theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vũ
khí hoặc Giấy phép vận chuyển vũ khí của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển với số lượng lớn hoặc vũ khí nguy hiểm
phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và
chữa cháy;
d) Không được chở vũ khí và người trên cùng một
phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí ở
nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an
ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố,
khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
12. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sửa chữa vũ khí tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày
hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu
cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sửa
chữa vũ khí.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ chủng loại, nhãn hiệu,
số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến
hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sửa chữa vũ khí.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc đối với giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
13. Thủ tục: Cấp
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng nộp
hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng vật liệu
nổ quân dụng cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển;
họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển
phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh
Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/
01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Phải đảm bảo thực hiện theo
đúng quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vật liệu nổ quân
dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vật
liệu nổ quân dụng hoặc Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan
có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên dùng bảo
đảm điều kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
d) Không được chở vật liệu nổ quân dụng và người
trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ quân dụng ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm
xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn
hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay
cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần
thiết.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
14. Thủ tục: Cấp
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
để sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở trong nước nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận
hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ
cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để
nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng,
chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian
và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận
chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh,
trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức,
doanh nghiệp nhận vật liệu nổ công nghiệp; các loại giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định; giấy
giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/
01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Phải đảm bảo thực hiện theo
đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký
ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn
phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất
để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người
trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ
phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
15. Thủ tục:
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp
hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp; bản sao Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Lệ phí (nếu có):
+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/
01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Phải đảm bảo thực hiện theo
đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký
ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn
phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng
cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng
dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc
do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất
để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người
trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
16. Thủ tục: Cấp Giấy phép vận
chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở địa
phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ để kinh doanh, sử
dụng ở trong nước nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu
cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, chủng
loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến,
thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách
nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện;
bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật
tự đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ là Amoni nitrat
có hàm lượng từ 98,5% trở lên; các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Phải đảm bảo thực hiện theo
đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm
điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức
trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận
chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên
cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
17. Thủ tục:
Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở địa
phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ nộp hồ sơ
tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu
điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề
nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; bản sao Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển vật tiền
chất thuốc nổ.
- Lệ phí
(nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Phải đảm bảo thực hiện theo
đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh
nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm
điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất
thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức
trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy
phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận
chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền
chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong
Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước
khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy
ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an
toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận
về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận
chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu,
nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại
giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp
cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan
Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên
cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
18. Thủ tục: Cấp Giấy phép
trang bị công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép
trang bị công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị trang bị của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần
trang bị; bản sao quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao quyết định thành lập lực
lượng bảo vệ chuyên trách đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực
lượng bảo vệ chuyên trách; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước
công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của
người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép trang bị
công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản
1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên
trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công
cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
19. Thủ tục: Cấp Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại
cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện,
hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng
phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu,
đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ
hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
20. Thủ tục: Cấp
đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do,
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng
loại công cụ hỗ trợ; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân
dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí:
10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện,
hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng
phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu,
đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp
đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ
theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) khi Giấy phép hết hạn, cụ
thể;
“1. Đối tượng
được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công
cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
21. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do,
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng
loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp hư hỏng, mất Giấy phép sử
dụng công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý do và kết
quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công
an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí:
10.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Giấy phép sử dụng công
cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc,
chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây
mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu;
các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp lại Giấy
phép sử dụng công cụ hỗ trợ khi Giấy phép mất, bị hư hỏng cho đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ
thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
22. Thủ tục: Cấp
Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương
có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước
sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy
phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho;
giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy xác nhận đăng ký
công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản
1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số
14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu
trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng
Bộ Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
23. Thủ tục: Cấp
lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp
hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận
kết quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do,
số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng
loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý
do và kết quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng
minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại Giấy xác nhận
đăng ký công cụ hỗ trợ khi Giấy xác nhận bị mất, hư hỏng cho đối tượng được
trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ
trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát
nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng
chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng
chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý
thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao
có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang
bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ
Công an quyết định.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
24. Thủ tục: Cấp
Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ nộp hồ
sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại,
nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của
người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát
của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
25. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ
tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính
hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ
sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ
cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng
văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại công
cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng
minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân
dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
26. Thủ tục: Thu hồi vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng
nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương thuộc trường hợp quy định tại Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) có
trách nhiệm lập hồ sơ, làm thủ tục đề nghị thu hồi tại cơ quan Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành
thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy
phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ theo trình tự được xác định
tại Điều 6 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; cụ thể là:
“1. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép sử dụng, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp
không còn nhu cầu sử dụng, hết hạn sử dụng, không còn khả năng sử dụng hoặc
không thuộc đối tượng được trang bị theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập
hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận
đăng ký để thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện
theo quy định sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm
thu hồi và cấp giấy phép vận chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến địa
điểm thu hồi;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm vận
chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ kèm theo giấy phép sử dụng,
giấy xác nhận đăng ký (nếu có) đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm
tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu, nhãn hiệu, nước
sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ, tình trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ
hỗ trợ và số lượng giấy phép kèm theo. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao
cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập thì cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp trước khi giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy
xác nhận đăng ký thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải
thực hiện việc thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể,
chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập không đề nghị thu hồi thì cơ quan có
thẩm quyền thu hồi có văn bản thông báo. Trường hợp không giao nộp theo thông
báo, thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, lập biên bản thu hồi vũ khí,
vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thu hồi giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với
trường hợp vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất hoặc giấy phép, giấy xác nhận đăng ký
cấp không đúng thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập hồ sơ
theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký
thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện theo quy
định như sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm
thu hồi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm
mang giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông
báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm
tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, loại giấy phép, giấy xác nhận đăng ký. Biên
bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản
lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
4. Thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với trường hợp giấy chứng
nhận, chứng chỉ đã cấp cho cá nhân trong trường hợp chuyển công tác khác, nghỉ
hưu, thôi việc hoặc không còn đủ điều kiện
theo quy định thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải thu hồi giấy chứng nhận,
chứng chỉ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó. Trình tự, thủ tục
thu hồi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không
thực hiện việc giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy
phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định tại các Khoản 1,
2, 3 và 4 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập
biên bản, tổ chức thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy
phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ và xử lý theo quy định của pháp
luật.
6. Sau khi cơ quan có thẩm quyền thu hồi vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải tiến hành phân loại, bảo quản và đề nghị
thanh lý, tiêu hủy theo quy định. Đối với giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng
nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ
trợ, cơ quan đã cấp giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ ra quyết
định tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo quy định”.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị thu hồi; giấy giới thiệu kèm theo
bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh
Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi;
Biên bản thu hồi được lập và giao cho các bên liên quan.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
27. Thủ tục: Cấp Giấy phép
trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy
phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn
hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản
chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội - Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ; bản
sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động; giấy giới thiệu kèm
theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng
minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép trang bị, giấy
phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/ 01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ;
lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu
nổ, công cụ hỗ trợ.
28. Thủ tục: Đề nghị làm mất
tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm
đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày
hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có
nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ
thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản chấp thuận
cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất
xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh
nghiệp làm mất tính năng, tác dụng. Người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử
đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy
tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công
an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng,
tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
29. Thủ tục: Đề
nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để
triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan
Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng,
tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động
văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn
bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất
xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ. Người được cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong
các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng
minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị
sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ
trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc
làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
30. Thủ tục: Đề nghị huấn
luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
quyết định mở lớp huấn luyện, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có
nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng,
công cụ hỗ trợ liên hệ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để tổ chức huấn
luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản đề nghị của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao một trong các
giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng
minh Công an nhân dân của người đến liên hệ; danh sách cá nhân tham gia huấn
luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong
đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ
chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm,
mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ
sơ).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
31. Thủ tục: Cấp, cấp đổi Giấy
chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện
về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, cơ quan tổ chức huấn luyện ở trung
ương phải nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập
Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm
tra đối với cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông
báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở
trung ương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận sử dụng
vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham
gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp đổi Giấy
chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được
tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
32. Thủ tục: Cấp
lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí,
công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận sử dụng vũ
khí, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý
do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ
trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác,
trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm
x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
ngày nhận hồ sơ). Trường hợp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ bị
hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lại giấy chứng nhận đã được cấp
trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ
hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại Giấy chứng
nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được
tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp Giấy chứng nhận
sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được cấp trước đây còn giá
trị sử dụng nhưng đã bị hỏng hoặc bị mất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
33. Thủ tục: Cấp,
cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện
về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, cơ quan tổ
chức huấn luyện ở trung ương phải nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập
Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm
tra đối với cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông
báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở
địa phương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận
kết quả chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Thông
báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện về quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra,
sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
34. Thủ tục: Cấp
lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn
bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương
có nhu cầu cấp lại giấy chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về
trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý
do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng,
năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp
kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không
quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ). Trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bị hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải
nộp lại chứng chỉ đã được cấp trước đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp lại chứng chỉ
quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với cá
nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo
quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp chứng chỉ
quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ được cấp bị hỏng hoặc mất.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
C. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục: Thông báo khai
báo vũ khí thô sơ tại Công an xã, phường, thị trấn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tập thể, cá nhân sở hữu vũ
khí thô sơ dùng làm hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo phải khai báo
với Công an xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở hoặc nơi cư trú vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục
hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung
cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận
hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tập thể, cá
nhân đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tập thể, cá nhân khai báo vũ khí thô sơ đến
nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị; bản kê khai vũ khí thô sơ, bản
sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ (nếu có); giấy giới thiệu kèm theo bản
sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công
an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tập thể, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Công an xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi,
cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Thủ tục: Cấp
Giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam tại Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nước
ngoài tham dự hội thi bắn pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam nộp hồ sơ tại
cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm
tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp
nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận
hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục
hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung
cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận
hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tổ chức, cá
nhân đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ
theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham dự hội
thi bắn pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả
Giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội - Bộ Công an
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ: Văn bản của Ban tổ chức Hội thi bắn pháo hoa quốc
tế đề nghị cấp Giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt
Nam; trong đó nêu cụ thể số lượng đoàn nước ngoài tham gia; chủng loại, số lượng
pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa của từng đoàn; họ, tên, số hộ chiếu của
người đại diện của từng đoàn; thời gian, cửa khẩu các đoàn mang pháo hoa, thiết
bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào, ra khỏi Việt Nam; bản sao ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ cho phép tổ chức hội thi bắn pháo hoa quốc tế; quyết định thành lập
Ban tổ chức hội thi bắn pháo hoa quốc tế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
người đến liên hệ xin cấp Giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo
hoa vào Việt Nam phải xuất trình Giấy giới thiệu và Giấy chứng minh nhân dân,
kèm theo hai ảnh cỡ 4 x 6 cm.
+ Số lượng hồ sơ: Chưa quy định cụ thể.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân nước ngoài tham dự hội thi bắn
pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn
pháo hoa vào Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): 150.000 đồng/01 Giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Chỉ áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân nước ngoài tham dự hội thi bắn pháo hoa quốc tế tổ chức tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 36/2009/NĐ-CP ngày
15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BCA ngày
05/2/2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 36/2009/NĐ-CP , ngày 15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
pháo.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo
vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
* Lưu ý: Phần
gạch chân là nội dung của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.