BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 360/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ/BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục mới ban hành
chính mới hành, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 03 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế trong
lĩnh vực Phòng chống HIV/AIDS được quy định tại Nghị định
số 155/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3.
Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục,
Sở Y tế các tỉnh và các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, VPB6, AIDS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ SỬA ĐỔI HOẶC THAY THẾ/
BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 360/QĐ-BYT, ngày
29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ
điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường
hợp HIV dương tính
|
Phòng, chống HIV/AIDS
|
Cục Phòng, chống HIV/AIDS
|
TTHC Công bố theo
NĐ số 155/2018/NĐ-CP và TTHC Công
bố theo NĐ số 75/2016/NĐ-CP
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi
STT
|
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
B-BYT-286780-TT
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương
tính
|
Phòng, chống HIV/AIDS
|
Cục Phòng, chống HIV/AIDS
|
TTHC Công bố theo NĐ số 155/2018/NĐ-CP và TTHC Công bố theo NĐ số 75/2016/NĐ-CP
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được
bãi bỏ
STT
|
Mã
số thủ tục
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BYT-286782-TT
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều
kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính trong trường hợp
thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ sở xét nghiệm HIV
|
Cục Phòng, chống HIV/AIDS
|
TTHC Công bố theo NĐ số 75/2016/NĐ-CP
|
2
|
B-BYT-286783-TT
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương
tính trong trường hợp thay đổi người phụ trách chuyên môn
|
Cục Phòng, chống
HIV/AIDS
|
3
|
B-BYT-286784-TT
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện
xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính trong trường hợp thay đổi
kỹ thuật xét nghiệm.
|
Cục Phòng, chống HIV/AIDS
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1- Thủ tục
|
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở xét nghiệm nộp 01 hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện đến Bộ Y tế (Cục
Phòng, chống HIV/AIDS) hoặc cơ quan được Bộ Y tế phân cấp ủy quyền.
Bước 2: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
cơ quan có thẩm quyền gửi phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo Mẫu số 6 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 07 ngày làm việc,
kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng
nhận đủ điều kiện để hoàn thiện hồ sơ. Văn bản thông báo
nêu cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Cơ sở đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội
dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan có thẩm quyền.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành
thẩm định theo quy định tại Khoản 5 Điều 9,
Nghị định này trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc thẩm định (thời điểm kết thúc thẩm định
tính theo ngày ghi trên biên bản thẩm định), nếu cơ sở xét nghiệm HIV đủ điều kiện xét nghiệm các trường hợp khẳng định HIV dương tính, Cơ quan có thẩm quyền
có trách nhiệm cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện theo
Mẫu số 7 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP .
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện cơ quan có thẩm quyền công khai cơ sở xét nghiệm
được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện trên trang thông tin điện tử.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng
nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2016/NĐ-CP ;
2. Bản kê danh
sách người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện kỹ thuật xét nghiệm HIV của cơ sở theo Mẫu
quy số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 75/2016/NĐ-CP ;
3. Bản kê danh sách trang thiết bị
của phòng xét nghiệm theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 75/2016/NĐ-CP ;
4. Sơ đồ mặt bằng nơi thực hiện xét nghiệm;
5. Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận kết quả thực hành xét nghiện HIV theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 75/2016/NĐ-CP
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức (Cơ sở xét nghiệm HIV thuộc
hệ thống nhà nước hoặc tư nhân)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cục Phòng, chống HIV/AIDS hoặc cơ
quan được Bộ Y tế ủy quyền
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đủ điều
kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1. Mẫu
số 01: Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng
định các trường hợp HIV dương tính.
2. Mẫu
số 02: Bản kê nhân sự cho xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm.
3. Mẫu
số 03: Bản kê trang thiết bị xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm.
4. Mẫu
số 04: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều kiện đối với cơ sở thực hiện
xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính:
1. Nhân sự1 (Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP):
Nhân viên phụ
trách chuyên môn phải có trình độ đại học trở lên chuyên ngành y, dược, sinh học hoặc hóa học,
có kinh nghiệm về xét nghiệm HIV từ 06 tháng trở lên.
2. Có trang thiết bị xét nghiệm và
bảo quản sinh phẩm, mẫu bệnh phẩm phù hợp với kỹ thuật
xét nghiệm HIV mà cơ sở đó thực hiện.2 (Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
155/2018/NĐ-CP và Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
75/2016/NĐ-CP)
3. Cơ sở vật chất đảm bảo tối thiểu
các điều kiện sau 3: (Khoản 3, Điều 17, Nghị định số
155/2018/NĐ-CP).
a) Khu vực thực hiện xét nghiệm sử
dụng các vật liệu không thấm nước, chịu được nhiệt và
các loại hóa chất ăn mòn. Bảo đảm ánh sáng, thoáng, sạch, tránh bụi, chống ẩm và có nước sạch;
b) Bản xét nghiệm
dễ làm sạch bằng các chất tẩy rửa thông thường,
được đặt ở vị trí đủ ánh sáng và tránh luồng
gió;
c) Có chỗ rửa tay;
d) Có phương tiện hoặc biện pháp xử
lý chất thải trước khi chuyển vào nơi chứa chất thải
chung.
4. Năng lực của cơ sở thực hiện xét
nghiệm HIV:
a) Có thời gian thực hành xét nghiệm
khẳng định HIV ít nhất là 03 tháng tính đến trước ngày nộp
hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính (điểm a Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 75/2016/NĐ-CP);
b) Trong thời gian thực hành xét
nghiệm HIV theo quy định tại Điểm a khoản này phải thực
hiện được ít nhất 30 mẫu nghi ngờ dương tính. Trường hợp
thực hiện xét nghiệm bằng máy phải thực hiện kỹ thuật ít nhất
20 lần (Điểm b Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số
75/2016/NĐ-CP);
c) Có kết quả thực hiện xét nghiệm
chính xác trên bộ mẫu kiểm chuẩn của cơ sở xét nghiệm HIV được Bộ Y tế công nhận (Khoản 4, Điều 17, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP).
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014
3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.
|
Phụ lục
biểu mẫu
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……..1……., ngày …. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
mới giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Kính gửi:……………………………..
………………………………2………………………
Địa chỉ:3
……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………Email (nếu có): ………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Nghị định số
/2016/NĐ - CP ngày / /2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV và các
văn bản hướng dẫn hiện hành, chúng tôi đề nghị cơ quan xem
xét, thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính với kỹ
thuật xét nghiệm ……………………..4……………………
Chúng tôi xin gửi kèm theo văn bản này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bảng kê khai nhân sự thực hiện
xét nghiệm HIV
|
□
|
2. Danh mục trang
thiết bị thực hiện xét nghiệm HIV
|
□
|
3. Sơ đồ mặt bằng nơi làm xét nghiệm HIV
|
□
|
4. Bản sao hợp
lệ văn bản xác nhận kết quả thực hiện xét nghiệm HIV
|
□
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Xác nhận của đơn vị)
|
____________________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ sở đề nghị cấp giấy nhận
3 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị.
4 Liệt
kê các kỹ thuật xét nghiệm HIV được áp dụng tại cơ sở
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..5….., ngày …... tháng ….. năm 20……..
Bản
kê khai nhân sự xét nghiệm HIV của cơ sở xét nghiệm
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Bằng
cấp và chứng chỉ được đào tạo về xét nghiệm HIV
|
Số
tháng kinh nghiệm về thực hiện xét nghiệm HIV
|
Vị trí đảm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(xác nhận của đơn vị)
|
__________________
5 Địa danh
MẪU
BẢN KÊ KHAI TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM HIV CỦA CƠ SỞ XÉT NGHIỆM
(Ban
hành kèm theo Nghị định số /2016/NĐ -CP ngày
tháng năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..1…..,
ngày ……… tháng ….. năm 20...
Bản
kê khai trang thiết bị xét nghiệm HIV của cơ sở xét
nghiệm
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(xác nhận của đơn vị)
|
___________________
1 Địa danh
……1……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PTN-…2…
|
………3……, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN
Hồ
sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương
tính
Họ và tên: …………………..
………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: .................................................................................................................
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………………………………………
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị ...4……………………
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét
nghiệm HIV dương tính của …5… bao gồm:
1. ……………………………………6…………………………………………………….
2.
…………………………………………………………………………………………..
3. …………………………………………………………………………………………..
4.
…………………………………………………………………………………………..
5.
…………………………………………………………………………………………..
… ………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Đơn vị nộp hồ sơ;
- Lưu: cơ quan tiếp nhận.
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và
tên)
|
___________________
1 Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ
2 Chữ
viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
3 Địa
danh
4 Ghi
rõ lý do gửi hồ sơ (Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh)
5 Tên
cơ sở đề nghị
6 Liệt
kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ
2- Thủ tục
|
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều
kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV
dương tính
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở xét nghiệm nộp 01 hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều đến Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) hoặc cơ
quan được Bộ Y tế phân cấp ủy quyền.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 6 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 75/2016/NĐ-CP .
Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có
văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị để hoàn thiện hồ sơ.
Văn bản thông báo nêu cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ
sung. Cơ sở đề nghị phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những
nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan có thẩm quyền.
Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền
có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện điều chỉnh cho cơ sở đề nghị.
Trường hợp không cấp cơ quan có thẩm
quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ
sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
75/2016/NĐ-CP ;
2. Tài liệu kèm theo hồ sơ cụ thể
trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ
sở xét nghiệm HIV cần có Bản sao có chứng thực các giấy
tờ chứng minh việc thay đổi tên hoặc địa điểm của cơ sở xét nghiệm HIV điểm a, Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ;
- Thay đổi người phụ trách chuyên
môn cần có Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận chuyên môn có liên quan đến xét nghiệm
HIV của người phụ trách chuyên môn điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị
định số 75/2016/NĐ-CP;
- Thay đổi kỹ
thuật xét nghiệm HIV cần có bản sao có chứng thực
bản xác nhận kết quả thực hành xét nghiệm HIV đối với mẫu được
xét nghiệm sau khi có sự thay đổi kỹ thuật quy định tại
Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
II. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức (Cơ sở xét nghiệm HIV thuộc
hệ thống nhà nước hoặc tư nhân)
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cục Phòng, chống HIV/AIDS hoặc cơ
quan được Bộ Y tế phân cấp ủy quyền
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp
HIV dương tính
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này)
|
|
1. Mẫu
số 01: Đơn đề nghị cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm
khẳng định các trường hợp HIV dương tính.
2. Mẫu
số 02: Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành
chính
|
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật số 64/2006/QH11 ngày
29/6/2006 về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS).
2. Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014
3. Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ
4. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ.
|
Phụ lục biểu mẫu
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….1…., ngày....tháng....năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Điều
chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Kính gửi:
…………………………………………….
Tên cơ sở xét nghiệm HIV: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………..2…………………………………………………
Điện thoại: ………………. Email (nếu có): …………………………………………………...
Giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định
kết quả xét nghiệm HIV dương tính số: ……… Ngày cấp: ……
Nơi cấp ………………………………………………………………………………
Đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đủ
điều kiện vì lý do: …………3…………
Hồ sơ gửi kèm:
1. Bản sao hợp lệ chứng minh việc
thay đổi tên, địa điểm của cơ sở
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
kết quả thực hiện xét nghiệm HIV
|
□
|
3. Văn bằng, chứng chỉ chứng nhận
chuyên môn của người phụ trách chuyên môn
|
□
|
Kính đề nghị cơ quan xem xét và điều
chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện khẳng định kết quả
xét nghiệm HIV dương tính.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(xác nhận của đơn vị)
|
_________________
1 Địa
danh
2 Địa
chỉ cụ thể của cơ sở xét nghiệm
3 Liệt
kê lý do đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận
…….1……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/PTN-…2...
|
……3……, ngày …… tháng …. năm 20…
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN
Hồ
sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng định kết quả xét nghiệm HIV dương tính
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ..................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị ...4…………..
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện khẳng
định kết quả xét nghiệm HIV dương tính của ...5... bao gồm:
1. ……………………………….6………………………………………………………
2.
………………………………………………………………………………………..
3.
………………………………………………………………………………………..
4.
………………………………………………………………………………………..
5.
………………………………………………………………………………………..
… ………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Đơn vị nộp hồ sơ;
- Lưu: cơ quan tiếp nhận.
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và
tên)
|
__________________
1 Tên
cơ quan tiếp nhận hồ sơ
2 Chữ
viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
3 Địa
danh
4 Ghi
rõ lý do gửi hồ sơ (Cấp mới, cấp lại,
điều chỉnh)
5 Tên
cơ sở đề nghị
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ
sơ
1 Nội dung này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 và bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2018.
2 Điểm b khoản 2 Điều 5
Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 01/07/2016 được bãi bỏ theo quy tại điểm c Khoản 1
Điều 16 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2018.
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản
3 Điều 17 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11
năm 2018.