ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 09
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN
SỐ THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 34/2023/TT-BYT ngày
31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
Chi cục Dân số thuộc Sở Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
4540/TTr-SYT ngày 15/8/2024; ý kiến của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số
2393/SNV-TCBCCCVC ngày 30/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Dân số (sau đây gọi là Chi cục) là tổ chức
thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Sở Y tế quản lý nhà nước về
công tác dân số, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng
dân số, kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng:
chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số trên
địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Dân số tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về
tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Dân số thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục Dân số tỉnh có tư cách pháp nhân, có trụ
sở, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu giúp Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền
ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, quy chế phối hợp liên ngành, các biện pháp tổ chức
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và xã hội hóa công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
2. Trình Sở Y tế ban hành các chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án, chương trình phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số trên địa
bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về dân số đã được phê duyệt.
4. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về
công tác dân số trên địa bàn tỉnh.
5. Tham mưu cấp có thẩm quyền lồng ghép nội dung
dân số trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
6. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm tra và tổ chức
thực hiện.
7. Về quy mô dân số:
a) Theo dõi biến động về dân số, trình cấp có thẩm
quyền đề xuất các giải pháp, mô hình điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển
dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng dự báo dân số phục vụ kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
8. Về cơ cấu dân số:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp can thiệp
về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của
pháp luật để đảm bảo cân bằng giới tính khi sinh theo quy luật sinh sản tự
nhiên trên địa bàn tỉnh.
9. Về chất lượng dân số:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp can thiệp
về chất lượng dân số để góp phần đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh;
b) Hướng dẫn, triển khai thực hiện các đề án nâng
cao chất lượng dân số, tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, giảm tảo hôn,
hôn nhân cận huyết, sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh.
10. Về kế hoạch hóa gia đình:
a) Xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu về thực hiện kế hoạch
hóa gia đình, biện pháp tránh thai; hướng dẫn các biện pháp phòng tránh vô sinh
tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh;
b) Dự báo nhu cầu phương tiện tránh thai; quản lý
điều phối hoạt động cung ứng phương tiện tránh thai qua các kênh phân phối miễn
phí, tiếp thị xã hội, xã hội hóa trong chương trình dân số.
11. Về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng:
a) Xây dựng, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
mục tiêu, chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng
đồng;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện tăng cường sức khỏe,
phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho người cao tuổi tại cộng đồng;
phối hợp tổ chức khám sức khỏe định kỳ lập hồ sơ theo dõi, phục hồi chức năng
cho người cao tuổi tại cộng đồng.
12. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên
quan hướng dẫn chuyên môn, thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo
dục và cung cấp dịch vụ tư vấn về lĩnh vực dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
13. Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thông tin, cải cách hành chính
trong phạm vi thẩm quyền được giao.
14. Phối hợp xây dựng hệ thông tin quản lý dữ liệu về
dân số, chuyển đổi số trong công tác dân số; tổ chức thực hiện công tác thống
kê, thông tin và báo cáo về dân số theo quy định.
15. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về hoạt động của
các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn về dân số thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh: Dịch vụ tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn, tư vấn sàng
lọc trước sinh, sơ sinh, tư vấn kế hoạch hóa gia đình, tư vấn chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi tại cộng đồng.
16. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ về dân số cho công chức, viên chức dân số, cộng tác viên và người làm công
tác dân số trên địa bàn tỉnh theo quy định.
17. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính,
tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ,
khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
18. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong
công tác dân số trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân công
hoặc ủy quyền của Sở Y tế.
19. Tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo công tác
dân số và phát triển tỉnh.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Lãnh đạo Chi cục Dân số gồm Chi cục trưởng và 01
(một) Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,
kỷ luật Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Hành chính - Kế hoạch.
b) Phòng Nghiệp vụ.
3. Biên chế công chức của Chi cục được giao trên cơ
sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong
tổng biên chế công chức của Sở Y tế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh, vướng mắc, Chi cục trưởng có trách nhiệm báo cáo, đề xuất, kiến nghị
Giám đốc Sở Y tế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn và quy định của
pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/9/2024 và thay thế Quyết định số 332/QĐ-SYT ngày 09/5/2018 của Sở Y tế Long
An về việc ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Dân số - KHHGĐ trực thuộc Sở Y tế.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng THKSTTC;
- Lưu: VT, DK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|