ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 17
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH;
CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ, BAN DÂN TỘC; CHÁNH THANH TRA, PHÓ
CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH AN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ - Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 50/TTr-TTT ngày 29 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số
02/2020/QĐ-UBND
1. Sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều
4 như sau:
“2. Phải được quy hoạch chức vụ
bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu
là nguồn nhân sự từ nơi khác.
4. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo
quy định”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm
d khoản 4 Điều 5 như sau:
“c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành
chính học, thạc sỹ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính công và
đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc các trường
hợp đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên từ trước Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày
11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức
chuyên ngành văn thư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2021.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo quy định Thông tư số
06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
6 như sau:
“2. Đối với công chức đang công
tác trong ngành thanh tra, giữ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên,
có thời gian công tác 05 năm trở lên đã hoặc đang công tác ở vị trí lãnh đạo,
quản lý từ cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên.
Trường hợp cán bộ, công chức,
viên chức công tác ở các cơ quan, đơn vị khác giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương trở lên chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước theo yêu cầu điều động,
luân chuyển, bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền, có thời gian công tác 05 năm
trở lên đã hoặc đang công tác ở vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Trưởng
phòng và tương đương trở lên.
Trường hợp cán bộ, công chức cấp
xã đang giữ ngạch chuyên viên hoặc đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên
chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước theo yêu cầu điều động, luân chuyển, bổ
nhiệm của cơ quan có thẩm quyền, có thời gian công tác 05 năm trở lên đã hoặc
đang công tác ở vị trí lãnh đạo, quản lý tương đương cấp Phó Trưởng phòng cấp
huyện trở lên”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
7 như sau:
“2. Đối với công chức đang công
tác trong ngành thanh tra, giữ ngạch Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên,
có thời gian công tác 05 năm trở lên.
Trường hợp cán bộ, công chức,
viên chức công tác ở các cơ quan, đơn vị khác giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương trở lên chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước theo yêu cầu điều động,
luân chuyển, bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền có thời gian công tác 05 năm trở
lên.
Trường hợp cán bộ, công chức cấp
xã đang giữ ngạch chuyên viên hoặc đang hưởng lương ở ngạch chuyên viên trở lên
chuyển sang cơ quan thanh tra nhà nước theo yêu cầu điều động, luân chuyển, bổ
nhiệm của cơ quan có thẩm quyền có thời gian công tác 05 năm trở lên”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm
b khoản 1 và khoản 2 Điều 8 như sau:
“a) Văn bản phê duyệt quy hoạch
chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương
đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác của cơ quan có thẩm quyền.
b) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự
khai theo quy định tại khoản 3 Điều 48, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức.
2. Trường hợp miễn nhiệm, điều
động, luân chuyển, cách chức các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra
sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện; Giám đốc sở, Trưởng Ban Dân
tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có văn bản đề nghị thống
nhất miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức gửi Chánh Thanh tra tỉnh,
văn bản phải nêu rõ lý do miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức và gửi
kèm các tài liệu có liên quan”.
6. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều 9. Điều động Thanh tra
viên
Trường hợp điều động Thanh tra
viên thuộc Thanh tra sở, Ban Dân tộc, Thanh tra huyện, thị xã, thành phố: Giám
đốc sở, Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
có văn bản đề nghị thống nhất điều động Thanh tra viên gửi Chánh Thanh tra tỉnh,
văn bản phải nêu rõ lý do điều động và gửi kèm các tài liệu có liên quan”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
12 như sau:
“1. Phối hợp với Giám đốc sở,
Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong việc
bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức các chức danh Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
và việc điều động Thanh tra viên”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
14 như sau:
“4. Thực hiện quy trình, thủ tục
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức các chức
danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh
tra cấp huyện theo thẩm quyền; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh trong việc bổ
nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cách chức các chức danh Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện và
việc điều động Thanh tra viên”.
Điều 2. Bãi
bỏ điểm đ khoản 4 Điều 5 và Điều 11 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 11
tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh;
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó
Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 28 tháng 10 năm 2022.
2. Trường hợp các văn bản làm
căn cứ của Quyết định này có thay đổi thì áp dụng văn bản thay đổi đó./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Sở, ban ngành tỉnh, Ban Dân tộc;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: HC - TC, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|