ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 359/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Thực hiện Quyết định số
821/QĐ-BCT ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục) mới
ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, TTTH-CB, VP3, VP7.
MT 39/VP 7/CBDMTTHC/2024-SCT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM
CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, UBND CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 19/4/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
I
|
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp
|
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp
nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc;
bước 3 thực hiện trong 25 ngày và bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện,
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
Quyết định số 821/QĐ- BCT
ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương
|
|
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG, UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Tên thủ tục
hành chính: Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện (Bộ phận một cửa cấp huyện):
Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương (Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh) để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức
thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương
hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời
gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số
32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp như sau:
UBND cấp tỉnh thành lập Hội
đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm
Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo UBND cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một
số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở
Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm
100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15 điểm);
phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm); năng lực,
kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương án tài
chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện thực
tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất
nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối
đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức có số điểm từ 50 trở lên được UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở
lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì
giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu
tư).
UBND cấp tỉnh quy định việc
thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm
báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp được gửi
Bộ Công Thương 01 bản.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh.
- Nộp hồ sơ đường bưu điện đến
Bộ phận Một cửa cấp huyện, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng ký thuật cụm công nghiệp
(trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi
phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư
cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo
tài chính 2 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu
khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 2 bộ
4. Thời hạn giải quyết
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong đó bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận
hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; bước 3
thực hiện trong 25 ngày và bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: UBND cấp huyện, Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
8. Lệ phí: Không thu phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
10. Yêu cầu diều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2024 của Chính Phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.