BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3552/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ
HOẠCH THANH TRA NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08 tháng
4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt Định hướng
chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra;
Căn cứ định hướng xây dựng chương trình thanh
tra năm 2025 của Thanh tra Chính phủ tại Văn bản số 2220/TTCP-KHTH ngày
23/10/2024;
Căn cứ Văn bản số 2221/TTCP-KHTH ngày 23/10/2024
của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thanh tra năm 2025
của Bộ Y tế, gồm: 30 cuộc thanh tra.
(có Kế hoạch
thanh tra kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục
An toàn thực phẩm, Cục trưởng Cục dân số triển khai thực hiện Kế hoạch thanh
tra kèm theo Quyết định này và thông báo cho Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối
tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về kế hoạch thanh
tra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ;
Cục trưởng Cục Dân số, Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- KTNN;
- TTBHXHVN;
- Thanh tra các tỉnh, TP;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Các Sở Y tế tỉnh, TP;
- Cổng thông tin điện tử BYT (để đăng tải);
- Lưu: VT, TTrB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1633/KH-BYT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THANH TRA CỦA BỘ Y TẾ
NĂM 2025
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật
trong lĩnh vực y tế, nhằm kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những sơ hở, yếu kém
trong công tác quản lý nhà nước về y tế, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường
hợp vi phạm. Qua hoạt động thanh tra kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền,
người có thẩm quyền tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản quy phạm
pháp luật mới thay thế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
y tế
2. Yêu cầu
- Bảo đảm chính xác, khách quan, công khai, dân chủ,
kịp thời, đúng pháp luật trong việc tiến hành thanh tra, sự tuân thủ pháp luật
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định pháp luật về
y tế.
- Tiến hành thanh tra không cản trở hoạt động bình
thường của các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
II. Nội dung
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Tham mưu Bộ Y tế xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật về công tác thanh tra y tế và phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực y
tế.
1.2. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các văn bản quy
phạm pháp luật về y tế, thanh tra y tế; tập huấn nghiệp vụ thanh tra về các
lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám chữa bệnh, bảo hiểm y tế, dân số; dược, trang thiết
bị y tế; tài chính, ngân sách, phòng chống tham nhũng; tiếp công dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo và tham dự các Hội nghị, Hội thảo của các đơn vị có
liên quan.
1.3. Tổ chức thanh tra để phát hiện các sai phạm, bất
cập của cơ chế quản lý, chính sách pháp luật, từ đó kịp thời kiến nghị với cơ
quan có thẩm quyền nhằm sửa đổi, bổ sung, thay thế, ban hành mới các văn bản
pháp luật trong lĩnh vực y tế; phát hiện các nhân tố tích cực để phát huy, thực
hiện phương châm phòng ngừa, đồng thời phát hiện xử lý nghiêm các sai phạm (nếu
có). Tiến hành thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật
hoặc do yêu cầu của công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo chỉ đạo,
yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
1.4. Triển khai công tác phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
1.5. Tổ chức tiếp công dân theo quy định, xử lý và
giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của
pháp luật.
1.6. Giám sát hoạt động Đoàn thanh tra theo quy định
của pháp luật.
1.7. Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra,
Quyết định xử lý về thanh tra theo quy định của pháp luật.
1.8. Triển khai công tác phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
Y tế theo Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 19/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ và theo
yêu cầu của Ban Chỉ đạo 389 Trung ương.
1.9. Tiếp tục triển khai công tác cải cách hành
chính và tuyên truyền cải cách hành chính trong thanh tra y tế.
2. Nội dung thanh tra
2.1. Thanh tra Bộ
a) Lĩnh vực y tế dự phòng (có 05 cuộc):
Thanh tra về đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, việc
thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn sinh học phòng xét nghiệm
và tiêm chủng tại một số cơ sở y tế, Quản lý nhà nước về lĩnh vực Y tế dự
phòng, công tác Kiểm dịch y tế biên giới và hoạt động tiêm chủng.
b) Lĩnh vực khám, chữa bệnh và bảo hiểm y tế (có
06 cuộc): Thanh tra trách nhiệm thực hiện chính sách, pháp luật về Bảo hiểm
y tế; công tác quản lý nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh, giám định pháp y.
c) Lĩnh vực dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế (có
06 cuộc):
Thanh tra công tác tiếp nhận, thẩm định cấp CCHN Dược,
GCN đủ ĐKKDD, GDP, GPP, quản lý giá thuốc, chất lượng thuốc và thuốc kiểm soát
đặc biệt; việc thực hiện các quy định của Pháp luật trong hoạt động sản xuất,
nhập khẩu, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thiết bị y tế.
d) Thanh tra hành chính, phòng chống tham nhũng và
tiếp dân, xử lý đơn thư (có 06 cuộc): Thanh tra việc thực hiện các quy định
về phòng, chống tham nhũng; tài chính ngân sách; việc tiếp công dân, xử lý, giải
quyết đơn thư; việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại một số đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ Y tế.
c) Phòng Tổng hợp và xử lý sau thanh tra: (02 cuộc):
Thanh tra trách nhiệm về thực hiện công vụ của cán bộ, công chức, viên chức về
thực hiện cải cách hành chính.
2.2. Cục An toàn thực phẩm (có 02 cuộc):
Thanh tra việc chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2.3. Cục Dân số (có 03 cuộc): Thanh tra việc
thực hiện quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức;
các quy định của pháp luật để đảm bảo cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản
tự nhiên; việc thực hiện Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản đến năm 2030”; việc thực hiện “Chương
trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030”.
* Tổng số có 30 cuộc thanh tra: Trong đó Thanh tra
Bộ có 25 cuộc; các đơn vị được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
có 05 cuộc.
(Phụ lục các cuộc
thanh tra năm 2025 của Bộ Y tế kèm theo Kế hoạch này)
3. Chuẩn bị thanh tra và tiến hành thanh tra trực
tiếp
3.1. Thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra
3.1.1. Trước khi ban hành quyết định thanh tra, căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Thủ trưởng cơ quan thanh tra
phân công người thu thập thông tin có liên quan để làm rõ sự cần thiết tiến
hành thanh tra, bảo đảm việc thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, tránh chồng
chéo, trùng lặp.
3.2.2. Trường hợp cần làm rõ hoặc bổ sung thông tin
để ban hành quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra yêu cầu cơ quan,
tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng thanh tra cung cấp thông tin bằng văn bản
về nội dung dự kiến thanh tra hoặc cử người thu thập thông tin làm việc trực tiếp
với cơ quan, tổ chức, cá nhân dự kiến là đối tượng thanh tra.
3.2.3. Người thu thập thông tin có trách nhiệm báo
cáo kết quả bằng văn bản với Thủ trưởng cơ quan thanh tra, trong đó nêu rõ những
nội dung cần tiến hành thanh tra.
3.2. Ban hành quyết định thanh tra
3.2.1. Thủ trưởng cơ quan thanh tra căn cứ quy định
tại Điều 51 của Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 ban hành quyết
định thanh tra.
3.2.2. Quyết định thanh tra bao gồm các nội dung
sau đây:
a) Căn cứ ra quyết định thanh tra;
b) Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ thanh tra,
nhiệm vụ thanh tra;
c) Thời hạn thanh tra;
d) Thành lập Đoàn thanh tra, bao gồm Trưởng đoàn
thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra (nếu có), thành viên khác của Đoàn thanh
tra.
3.2.3. Đối với cuộc thanh tra theo kế hoạch, quyết
định thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra và công bố chậm nhất là 15
ngày trước ngày tiến hành thanh tra trực tiếp.
4. Công tác giám sát hoạt động đoàn thanh tra,
thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và thực hiện kết luận thanh tra
4.1. Công tác giám sát hoạt động đoàn thanh tra
4.1.1. Trách nhiệm của người ra quyết định thanh
tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn
thanh tra
- Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm giám
sát hoạt động của Đoàn thanh tra. Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định
thanh tra ra quyết định giao công chức hoặc thành lập Tổ giám sát thực hiện
giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra (sau đây gọi chung là người thực hiện
giám sát), trong đó xác định rõ nội dung, thành phần, thời gian và phương thức
giám sát. Quyết định giám sát được ban hành cùng thời điểm ban hành quyết định
thanh tra hoặc trong quá trình tiến hành thanh tra khi có thông tin, phản ánh,
kiến nghị, tố cáo về hoạt động của Đoàn thanh tra.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người
là thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm giám sát người đó trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
4.1.2. Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh
tra
- Việc chấp hành các quy định của pháp luật về căn
cứ, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt
động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra.
- Việc chấp hành chỉ đạo của người ra quyết định
thanh tra; việc thực hiện quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra;
việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo.
- Việc chấp hành quy định của pháp luật về các hành
vi bị nghiêm cấm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra;
việc tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong hoạt động của Đoàn
thanh tra.
4.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám
sát
4.1.3.1. Xây dựng kế hoạch giám sát trình người ra
quyết định thanh tra phê duyệt.
4.1.3.2. Làm việc với Đoàn thanh tra và cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến nội dung giám sát. Người thực hiện giám sát chỉ
làm việc với đối tượng thanh tra khi có yêu cầu của người ra quyết định thanh
tra.
4.1.3.3. Yêu cầu Đoàn thanh tra cung cấp thông tin,
tài liệu sau đây:
a) Quyết định thanh tra, quyết định gia hạn thời hạn
thanh tra, quyết định đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác
của Đoàn thanh tra, quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, kế hoạch tiến
hành thanh tra, đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo, văn bản chỉ đạo của
người ra quyết định thanh tra;
b) Báo cáo về việc thực hiện nhiệm vụ của thành
viên khác của Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra và của Trưởng đoàn thanh
tra với người ra quyết định thanh tra;
c) Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có
liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có);
d) Tài liệu khác theo chỉ đạo của người ra quyết định
thanh tra.
4.1.3.4. Báo cáo người ra quyết định thanh tra về nội
dung theo kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và nội dung khác theo
yêu cầu của người ra quyết định thanh tra; trường hợp hoạt động của Đoàn thanh
tra không đúng với kế hoạch tiến hành thanh tra hoặc phát hiện hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác
của Đoàn thanh tra thì phải báo cáo người ra quyết định thanh tra để xử lý theo
quy định của pháp luật.
4.1.4. Trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành
viên khác của Đoàn thanh tra trong hoạt động giám sát
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin,
tài liệu theo yêu cầu của người thực hiện giám sát.
- Giải trình, làm rõ những vấn đề có liên quan đến
nội dung giám sát theo yêu cầu của người thực hiện giám sát.
- Báo cáo người ra quyết định thanh tra khi phát hiện
hành vi vi phạm pháp luật của người thực hiện giám sát trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ giám sát.
4.1.5. Tổ chức việc giám sát, báo cáo kết quả giám
sát
- Việc giám sát được thực hiện trên cơ sở kế hoạch
giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra được người ra quyết định thanh tra phê
duyệt.
- Người thực hiện giám sát tiến hành xem xét, đánh
giá báo cáo của Đoàn thanh tra và thông tin, tài liệu khác có liên quan đến nội
dung trong kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc tiến
hành thanh tra trực tiếp, người thực hiện giám sát phải gửi báo cáo kết quả
giám sát đến người ra quyết định thanh tra; trường hợp giám sát đột xuất theo
yêu cầu của người ra quyết định thanh tra thì thời hạn gửi báo cáo do người ra
quyết định thanh tra quyết định.
- Kết quả giám sát là một trong các căn cứ để người
ra quyết định thanh tra xem xét, ban hành kết luận thanh tra.
4.2. Thẩm định dự thảo kết luận thanh tra
- Dự thảo kết luận thanh tra phải được thẩm định
trước khi ký ban hành. Việc thẩm định dự thảo kết luận thanh tra chuyên ngành của
Thanh tra Bộ, dự thảo kết luận thanh tra của Cục ATTP, Cục Dân số được thực hiện
khi cần thiết.
- Người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định
việc phân công đơn vị, cá nhân thực hiện việc thẩm định dự thảo kết luận thanh
tra (sau đây gọi chung là người thực hiện thẩm định) để bảo đảm mục đích, yêu cầu
và các nội dung theo quyết định thanh tra và kế hoạch tiến hành thanh tra được
phê duyệt. Việc phân công thẩm định dự thảo kết luận thanh tra phải bằng văn bản,
trong đó ghi rõ nội dung và thời hạn thẩm định.
- Người thực hiện thẩm định có quyền yêu cầu Đoàn
thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thẩm định; xây dựng báo cáo
kết quả thẩm định và chịu trách nhiệm trước người ra quyết định thanh tra về kết
quả thẩm định.
- Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm chỉ
đạo việc xem xét, tiếp thu ý kiến thẩm định và hoàn thiện dự thảo kết luận
thanh tra.
4.3. Thực hiện kết luận thanh tra
4.3.1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thanh tra
trong việc ban hành kết luận thanh tra
- Thủ trưởng cơ quan thanh tra phải có văn bản kiến
nghị Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp để chỉ đạo việc thực hiện nội dung của
kết luận thanh tra.
- Văn bản kiến nghị phải được gửi đồng thời với kết
luận thanh tra, trong đó đề xuất cách thức, biện pháp tổ chức thực hiện đối với
các kiến nghị trong kết luận thanh tra thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ trưởng cơ
quan quản lý cùng cấp.
- Thủ trưởng cơ quan thanh tra phải báo cáo kết quả
thực hiện kết luận thanh tra với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
4.3.2. Trách nhiệm của đối tượng thanh tra, người đứng
đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan
4.3.2.1. Đối tượng thanh tra phải thực hiện kết luận
thanh tra đầy đủ, kịp thời, đúng thời hạn.
Đối với những nội dung trong kết luận thanh tra mà
chưa thực hiện được ngay, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công khai kết luận
thanh tra, đối tượng thanh tra phải xây dựng kế hoạch thực hiện kết luận thanh
tra trình người có thẩm quyền, trong đó nêu rõ tiến độ và giải thích lý do.
4.3.2.2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công
khai kết luận thanh tra, căn cứ nội dung trong kết luận thanh tra, văn bản tổ
chức thực hiện kết luận thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về
thanh tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh
tra có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng thời hạn yêu cầu,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của mình;
b) Kịp thời chỉ đạo đối tượng thanh tra tổ chức thực
hiện kết luận thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
c) Áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để giải quyết
khó khăn, vướng mắc của đối tượng thanh tra trong quá trình thực hiện kết luận
thanh tra, các yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra;
d) Kiểm tra việc xây dựng phương án thực hiện kết
luận thanh tra của đối tượng thanh tra.
4.3.2.3. Đối tượng thanh tra, người đứng đầu cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện kết luận thanh tra với
cấp có thẩm quyền và Thủ trưởng cơ quan thanh tra.
4.3.3. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết
luận thanh tra
- Thanh tra Bộ, Cục An toàn thực phẩm, Cục Dân số
có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra,
quyết định xử lý về thanh tra của mình và của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
cùng cấp.
- Cơ quan thanh tra tiến hành kiểm tra trực tiếp việc
thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra của đối tượng thanh
tra và của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
4.3.4. Xử lý vi phạm trong thực hiện kết luận thanh
tra
- Người có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận thanh tra mà không tổ chức thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ thì bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra mà
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định
của pháp luật.
III. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Bộ Y tế,
Thanh tra Bộ, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên
ngành có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ hằng quý báo cáo kết
quả thực hiện về Thanh tra Bộ để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế.
2. Thanh tra Bộ tổ chức các Đoàn thanh tra độc lập
hoặc chủ trì mời các Vụ, Cục tham gia để tiến hành thanh tra các nội dung
chuyên môn của các Vụ, Cục phụ trách.
3. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, đơn vị trực thuộc Bộ
Y tế, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với
Thanh tra Bộ Y tế, các Cục thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Quá trình triển khai
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Thanh tra Bộ để tổng hợp,
báo cáo Bộ Y tế xem xét giải quyết.
4. Căn cứ diễn biến tình hình thực tế việc thực hiện
nhiệm vụ công tác của Thanh tra Bộ, các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành, sự chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và của Bộ Y tế,
Kế hoạch thanh tra năm 2025 có thể được điều chỉnh cho phù hợp.
5. Cuộc thanh tra việc thực hiện các quy định về quản
lý, sử dụng tài sản công, việc thực hiện liên doanh, liên kết tại một số đơn vị
trực thuộc Bộ Y tế (tại STT 23 của Danh mục các cuộc thanh tra ban hành kèm
theo kế hoạch thanh tra năm 2025), là thanh tra kế hoạch theo chuyên đề nên
Thanh tra Bộ sẽ tiến hành khảo sát lựa chọn đơn vị thanh tra tại các đơn vị mà
Kiểm toán Nhà nước chưa kiểm toán năm 2023 và các đơn vị do Vụ Kế hoạch tài
chính chưa duyệt Quyết toán trong 3 năm gần đây.
6. Thanh tra Bộ Y tế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch thanh tra của Bộ Y tế; Kiểm tra ngẫu nhiên việc triển khai
các cuộc thanh tra đột xuất và việc thực hiện Kết luận thanh tra của các Cục
thuộc Bộ Y tế được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
7. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ nội dung Kế hoạch này, tình hình thực tế tại địa phương chỉ đạo
Thanh tra Sở xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2025, phê duyệt và tổ chức thực hiện,
định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra Bộ Y tế theo quy định.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- KTNN;
- TTBHXHVN;
- Thanh tra các tỉnh, TP;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ;
- Các Sở Y tế tỉnh, TP;
- Lưu: VT, TTrB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤC LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CUỘC
THANH TRA NĂM 2025 CỦA THANH TRA BỘ
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số ……/KH-BYT ngày ..../..../2025 của Bộ Y tế)
TT
|
Đơn vị tiến
hành thanh tra
|
Đối tượng thanh
tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Thời hạn thanh
tra (ngày)
|
Dự kiến thời
gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
1
|
P1
|
Sở y tế tỉnh Thanh
Hóa
|
Thanh tra về đảm bảo
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Thanh Hóa
|
45
|
Quý I/2025
|
|
2
|
P1
|
Sở Y tế và một số
cơ sở tại tỉnh Phú Yên
|
Thanh tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn sinh học phòng xét nghiệm
tại một số cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Phú Yên
|
45
|
Quý II/2025
|
|
3
|
P1
|
Sở Y tế tỉnh Khánh
Hòa,
|
Thanh tra công tác
Quản lý nhà nước về lĩnh vực Y tế dự phòng ( YTDP, MTYT, HIV/AIDS, KDYT)
|
45
|
Quý II/2025
|
|
4
|
P1
|
Một số cơ sở trên
địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
Thanh tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn sinh học phòng xét nghiệm
và tiêm chủng tại một số cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
|
45
|
Quý III/2025
|
|
5
|
P1
|
Sở Y tế tỉnh Quảng
Ninh
|
Thanh tra công tác
Kiểm dịch y tế biên giới và hoạt động tiêm chủng tại tỉnh Quảng Ninh
|
45
|
Quý IV/2025
|
|
6
|
P2
|
- Sở Y tế Quảng Ngãi;
- Một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
|
Thanh tra việc chấp
hành các quy định pháp luật về Khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
|
45
|
Quý I/2025
|
|
7
|
P2
|
- Sở Y tế Đồng Nai;
- Bảo hiểm xã hội Đồng Nai;
- Một số cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
Thanh tra trách nhiệm
thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
|
45
|
Quý II/2025
|
|
8
|
P2
|
Một số cơ sở khám,
chữa bệnh tư nhân trên địa bàn Tp. HCM
|
Thanh tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh tại một số cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
|
45
|
Quý II/2025
|
|
|
9
|
P2
|
- Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ;
- Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nguyên.
|
Thanh tra việc chấp
hành các quy định pháp luật về giám định pháp y tâm thần tại Trung tâm Pháp y
tâm thần khu vực Tây Nam Bộ và Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nguyên.
|
45
|
Quý III/2025
|
|
|
10
|
P2
|
- Sở Y tế Hà Nội;
- Một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
TP. Hà Nội.
|
Thanh tra việc chấp
hành các quy định pháp luật về Khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn TP. Hà Nội.
|
45
|
Quý III/2025
|
|
|
11
|
P2
|
- Sở Y tế Bắc Giang;
- Bảo hiểm xã hội Bắc Giang;
- Một số cơ sở khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
|
Thanh tra trách
nhiệm thực hiện chính sách, pháp luật về Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
|
45
|
Quý IV/2025
|
|
|
12
|
P3
|
Sở Y tế tỉnh Kon
Tum và các đơn vị, cơ sở liên quan
|
Thanh tra công tác
tiếp nhận, thẩm định cấp CCHN Dược, GCN đủ ĐKKDD, GDP, GPP, quản lý giá thuốc,
chất lượng thuốc và thuốc kiểm soát đặc biệt tại Sở Y tế tỉnh Kon Tum
|
45
|
Quý I/2025
|
|
|
13
|
P3
|
Một số cơ sở kinh
doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thiết bị y tế tại một số cơ sở
liên quan trên địa bàn các tỉnh thành phố (Hà Nội, Bắc Ninh)
|
Thanh tra việc thực
hiện các quy định của Pháp luật trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thiết bị y tế tại một số cơ sở
liên quan trên địa bàn các tỉnh thành phố (Hà Nội, Bắc Ninh)
|
45
|
Quý I/2025
|
|
|
14
|
P3
|
Sở Y tế tỉnh Ninh
Bình và các đơn vị, cơ sở liên quan
|
Thanh tra công tác
tiếp nhận, thẩm định cấp CCHN Dược, GCN đủ DKKDD, GDP, GPP, quản lý giá thuốc,
chất lượng thuốc và thuốc kiểm soát đặc biệt tại Sở Y tế tỉnh Ninh Bình
|
45
|
Quý II/2025
|
|
|
15
|
P3
|
Sở Y tế tỉnh Bình
Thuận và các đơn vị, cơ sở liên quan
|
Thanh tra công tác
tiếp nhận, thẩm định cấp CCHN Dược, GCN đủ ĐKKDD, GDP, GPP, quản lý giá thuốc,
chất lượng thuốc và thuốc kiểm soát đặc biệt tại Sở Y tế tỉnh Bình Thuận
|
45
|
Quý II/2025
|
|
|
16
|
P3
|
Sở Y tế tỉnh Cần
Thơ và các đơn vị, cơ sở liên quan
|
Thanh tra công tác
tiếp nhận, thẩm định cấp CCHN Dược, GCN đủ ĐKKDD, GDP, GPP, quản lý giá thuốc,
chất lượng thuốc và thuốc kiểm soát đặc biệt tại Sở Y tế tỉnh Cần Thơ
|
45
|
Quý III/2025
|
|
|
17
|
P3
|
Một số cơ sở sản
xuất, nhập khẩu, kinh doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thiết bị y
tế tại một số cơ sở liên quan trên địa bàn các tỉnh thành phố (TP.HCM, Đồng
Nai)
|
Thanh tra việc thực
hiện các quy định của Pháp luật trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thiết bị y tế tại một số cơ sở
liên quan trên địa bàn các tỉnh thành phố (TP.HCM, Đồng Nai)
|
45
|
Quý IV/2025
|
|
|
18
|
P4
|
Bệnh viện Da liễu
Trung ương
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách;
việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
|
45
|
Quý II/2025
|
|
|
19
|
P4
|
Bệnh viện Thống Nhất
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách;
việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Bệnh viện Thống Nhất
|
45
|
Quý II/2025
|
|
|
20
|
P4
|
Trung tâm Pháp y
Tâm thần khu vực TP.Hồ Chí Minh
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách;
việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Trung tâm Pháp y Tâm thần khu vực
TP.Hồ Chí Minh
|
45
|
Quý III/2025
|
|
|
21
|
P4
|
Bệnh viện Lão khoa
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách;
việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Bệnh viện Lão khoa
|
45
|
Quý III/2025
|
|
|
22
|
P4
|
Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ
|
Thanh tra việc thực
hiện chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tài chính, ngân sách;
việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết đơn thư tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
|
45
|
Quý IV/2025
|
|
|
23
|
P4
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ Y tế
|
Thanh tra việc thực
hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, việc thực hiện liên
doanh, liên kết tại một số đơn vị trực thuộc Bộ Y tế (không thanh tra tại các
đơn vị mà Kiểm toán Nhà nước đã kiểm toán năm 2023 và các đơn vị do Vụ Kế hoạch
Tài chính đã quyết toán trong 3 năm gần đây).
|
45
|
Quý IV/2025
|
|
|
24
|
P5
|
Cục Quản lý Môi
trường Y tế
|
Thanh tra trách
nhiệm về thực hiện công vụ của cán bộ, công chức, viên chức về thực hiện cải
cách hành chính tại Cục Quản lý Môi trường Y tế
|
45
|
Quý II/2025
|
|
|
25
|
P5
|
Bệnh viện ĐK Trung
ương Thái Nguyên
|
Thanh tra trách
nhiệm về thực hiện công vụ của cán bộ, công chức, viên chức về thực hiện cải
cách hành chính tại Bệnh viện Bệnh viện ĐK Trung ương Thái Nguyên
|
45
|
Quý III/2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên các đơn vị được ký hiệu như sau: Các phòng thuộc
Thanh tra Bộ: P1, P2, P3, P4, P5, Cục An toàn thực phẩm: ATTP, Cục Dân số: DS
PHỤC LỤC 02
DANH SÁCH CÁC CUỘC
THANH TRA NĂM 2025 CỦA CỤC ATTP
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số ……/KH-BYT ngày ..../..../2025 của Bộ Y tế)
TT
|
Đơn vị tiến
hành thanh tra
|
Đối tượng thanh
tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Thời hạn thanh
tra (ngày)
|
Dự kiến thời
gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
1
|
ATTP
|
Một số cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh
|
Thanh tra việc chấp
hành pháp luật về an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
bảo vệ sức khỏe trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
|
45
|
Quý III/2025
|
|
2
|
ATTP
|
Một số cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Tiền Giang.
|
Thanh tra việc chấp
hành pháp luật về an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
bảo vệ sức khỏe trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Tiền Giang.
|
45
|
Quý IV/2025
|
|
Tên các đơn vị được ký hiệu như sau: Các phòng thuộc
Thanh tra Bộ: P1, P2, P3, P4, P5, Cục An toàn thực phẩm: ATTP, Cục Dân số: DS
PHỤC LỤC 03
DANH SÁCH CÁC CUỘC
THANH TRA NĂM 2025 CỦA CỤC DÂN SỐ
(Kèm theo Kế hoạch thanh tra số ……/KH-BYT ngày ..../..../2025 của Bộ Y tế)
TT
|
Đơn vị tiến
hành thanh tra
|
Đối tượng thanh
tra
|
Nội dung thanh
tra
|
Thời hạn thanh
tra (ngày)
|
Dự kiến thời
gian triển khai thanh tra
|
Ghi chú
|
1
|
DS
|
- Sở Y tế, Chi cục Dân số thành phố. Hải Phòng.
- Trung tâm Y tế quận, huyện
- Một số nhà sách, cơ sở khám, chữa bệnh có dịch
vụ siêu âm trên địa bàn tỉnh, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan
|
Thanh tra việc thực
hiện quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức;
các quy định của pháp luật để đảm bảo cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản
tự nhiên
|
45
|
Quý III/2025
|
|
2
|
DS
|
- Sở Y tế, Chi cục Dân số tỉnh Tây Ninh, Thái
Bình
- Trung tâm Y tế quận, huyện
- Các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
|
Thanh tra việc thực
hiện Đề án “Xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình/sức khỏe sinh sản đến năm 2030”
|
45
|
Quý III/2025
|
|
3
|
DS
|
- Sở Y tế, Chi cục Dân số tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Nghệ An
- Trung tâm Y tế quận, huyện
- Các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan
|
Thanh tra việc thực
hiện “Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm
2030”.
|
45
|
Quý IV/2025
|
|
Tên các đơn vị được ký hiệu như sau: Các phòng thuộc
Thanh tra Bộ: P1, P2, P3, P4, P5, Cục An toàn thực phẩm: ATTP, Cục Dân số: DS