|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3545/QĐ-UBND 2021 dịch vụ công thủ tục hành chính về Biển Sở Tài nguyên Quảng Bình
Số hiệu:
|
3545/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Đoàn Ngọc Lâm
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3545/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH,
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 614/TTr-STNMT ngày 20/10/2021 và đề nghị của
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này ba (03) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển
và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt,
trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng,
chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , Quyết
định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong
đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của
các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên Chức năng đăng
ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ
công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản
đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với
biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức,
cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành
chính (TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và
Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư
điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo từng dịch
vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng
dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm:
1. Áp dụng quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội bộ
liên thông trong giải quyết TTHC đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng
dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng
quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho
cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc
quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo
Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử;
đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện
tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, Phòng KT; Bộ phận Một cửa tại TTHCC;
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 3545/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
4
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Số quy trình
|
1
|
Giao khu vực
biển
|
01-BHĐ-STNMT
|
2
|
Cấp Giấy
phép nhận chìm ở biển
|
02-BHĐ-STNMT
|
3
|
Gia hạn Giấy
phép nhận chìm ở biển
|
03-BHĐ-STNMT
|
Phần II
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
Quy trình số 01-BHĐ-STNMT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIAO KHU VỰC BIỂN
Áp
dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi
trường
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp
hồ sơ
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ
sơ trực tuyến:
1. Truy cập
Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/
Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ
quan thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường, tại danh sách dịch vụ công, lựa
chọn dịch vụ “Giao khu vực biển”.
4. Cập nhật,
số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Hồ sơ đề
nghị giao khu vực biển:
- Đơn đề
nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao
văn bản cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp;
- Bản sao một
trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,
văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án
bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có quy định);
- Sơ đồ khu
vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
11/2021/NĐ-CP .
* Hồ sơ đề
nghị giao khu vực biển để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Đơn đề
nghị giao khu vực biển được lập theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP ;
- Bản sao
văn bản cho phép, giao nhiệm vụ hoặc quyết định phê duyệt thuyết minh, đề
cương thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản và
nhiệm vụ khoa học, công nghệ biển khác có sử dụng diện tích khu vực biển cố định;
- Sơ đồ khu
vực biển đề nghị giao, trong đó thể hiện tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị giao được lập theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
11/2021/NĐ-CP .
5. Hồ sơ gửi
dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ
thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài
liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với
thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài
nguyên và Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công
trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn
việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký
hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký
hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)
/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp
hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong
quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện
thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài Nguyên và Môi trường được đăng tải kèm
theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Kiểm
tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ:
Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Phòng Biển,
Đảo và Tài nguyên nước xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước phân công cho chuyên viên thụ lý
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước thẩm định hồ sơ:
- Xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
- Trường hợp
hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì có văn bản thông báo với tổ chức, cá
nhân thông qua Trung tâm Hành chính công.
|
02
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
4
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước tiến hành thẩm định hồ sơ.
Tham mưu
Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Gửi văn bản
lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan theo quy định.
- Tổ chức
kiểm tra thực địa nếu cần thiết.
- Dự thảo
thông báo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
66
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Trình Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký ban hành thông báo kết quả thẩm định
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký ban hành
thông báo kết quả thẩm định.
Chuyển kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Trung tâm Hành chính công.
|
02
ngày làm việc
|
Bước
7
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công xác
nhận trên phần mềm một cửa về kết quả thẩm định đã có tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ; gửi kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân.
|
04
giờ làm việc
|
Kết thúc giai đoạn thẩm định hồ sơ
|
Bước
8
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung của tổ chức, cá nhân theo
thông báo kết quả thẩm định. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Phòng Biển, Đảo và Tài
nguyên Nước.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
9
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và
Tài nguyên nước.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
10
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét hồ sơ sau khi đã chỉnh sửa, bổ
sung theo thông báo kết quả thẩm định.
Dự thảo Tờ
trình và Quyết định của UBND trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
02
ngày làm việc
|
Bước
11
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Tờ
trình và dự thảo Quyết định giao khu vực biển (theo mẫu số 06, 09 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP).
|
04
giờ làm việc
|
Bước
12
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký ban hành
Tờ trình và dự thảo Quyết định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt
Chuyển kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung
tâm Hành chính công.
|
06
giờ làm việc
|
Bước
13
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển
hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
tại Trung tâm hành chính công.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
14
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ
sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
15
|
Chuyên
viên Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên
Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và UBND tỉnh
ban hành Quyết định giao khu vực biển, trả kết quả cho Trung tâm Hành chính
công.
|
05
ngày làm việc
|
Bước
16
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
17
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công:
- Xác nhận
trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức
đã đăng ký.
- Chuyển hồ
sơ, kết quả liên thông cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước để lưu hồ sơ,
vào sổ theo dõi.
|
04
giờ làm việc
|
Nhận
kết quả
|
Cá
nhân nộp hồ sơ
|
- Xuất
trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác
thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết
quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản
lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC tối đa (Không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của
tổ chức, cá nhân) trong đó:
|
83 ngày làm việc
|
Thời gian
giải quyết TTHC
|
58 ngày làm việc
|
Thời gian lấy
ý kiến của các cơ quan liên quan
|
15 ngày làm việc
|
Thời gian
kiểm tra thực địa
|
10 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: ...(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
Tên tổ chức, cá nhân ……………………………………………………………………………
Trụ sở/địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………….. Fax: …………………………………………
Quyết định thành lập số....,
ngày.... tháng... năm.... hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã doanh
nghiệp số…. cấp ngày…. thay đổi lần....(nếu
thay đổi) ngày…. hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày...
tháng... năm… (trường hợp đối với tổ chức).
Ngày, tháng,
năm sinh .... số chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân...cấp
ngày...tháng...năm...do....cấp (nếu là cá nhân).
Đề nghị
được giao/công nhận khu vực biển tại xã ..., huyện..., tỉnh ….
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển)....
Diện tích khu vực biển
sử dụng:...(ha), độ sâu sử dụng:...m, từ...m đến....m; được
giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ, độ cao công trình, thiết bị đề nghị sử
dụng so với mặt nước biển...m được thể hiện trên sơ đồ khu vực biển.
Thời hạn đề
nghị sử dụng khu vực biển….. (tháng/năm).
Hình thức nộp tiền sử dụng khu
vực biển ….. (hằng năm/05 năm/một lần) hoặc đề nghị không thu tiền sử dụng
khu vực biển (nếu thuộc các trường hợp quy định tại Điều 31 Nghị định số
11/2021/NĐ-CP) ….
(Tên tổ chức, cá nhân) ... cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng
khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
…..,
ngày….tháng….năm….
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên; đóng dấu hoặc điểm chỉ)
|
Mẫu số 05
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ...
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Để thực
hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển)....
Điểm
góc
|
Hệ tọa
độ VN-2000
Kinh tuyến trục…múi chiếu…
|
|
|
|
Tọa độ
địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ
vuông góc
|
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ...
Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi
chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản
năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy
biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất
bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu
vực biển được giao
Đường
mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường
6 hải lý (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú: Sơ
đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Ranh giới, diện tích, độ sâu khu vực biển
đề nghị sử dụng.
- Độ cao công
trình, thiết bị sử dụng so với mặt nước
biển (m).
- Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ
đảo....km.
- Tại khu vực biển…. cấp
xã….., cấp huyện…..,
cấp tỉnh ...
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ
chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
ĐƠN VỊ
TƯ VẤN LẬP SƠ ĐỒ (NẾU CÓ)
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../QĐ-UBND
|
……., ngày
…. tháng …. năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH...
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật
Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn
cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày ... tháng ....
năm 2021 của Chính
phủ quy định việc giao các khu vực
biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn
cứ Nghị định số .../…/NĐ-CP
ngày… tháng … năm ...
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường v.v....1;
Căn cứ văn bản cho phép khai
thác, sử dụng tài nguyên biển của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm
quyền số...ngày...tháng...năm...về
việc ....;
Xét
đơn và hồ sơ đề nghị giao khu vực biển ngày ...
tháng ...
năm ... của (tên tổ chức, cá nhân)...
nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
(Sở Tài nguyên và Môi trường);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp tỉnh...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao
quyền sử dụng khu vực biển cho:….. (tên tổ chức,
cá nhân được giao khu vực biển).
- Mục đích sử dụng
khu vực biển: ………………………………………………………………
- Địa điểm khu vực biển: (xã,
huyện, tỉnh) ………………………………………………………
- Khu vực biển được phép sử dụng
có diện tích:... (ha), độ sâu được phép sử dụng:...m từ....m đến....m được
giới hạn bởi….. điểm góc; độ cao công trình, thiết bị đề
nghị sử dụng so với mặt nước biển …..m (nếu
có) thể hiện trên sơ đồ khu vực biển kèm theo Quyết định này.
- Thời hạn được giao khu vực biển
(Thời hạn sử dụng khu vực biển ….. tháng,
năm, kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực).
- Số tiền sử dụng khu vực biển
phải nộp:….. hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển.
Điều 2. (Tên
tổ chức, cá nhân) ………………………………………………………….có nghĩa
vụ:
1. Thực hiện các nghĩa vụ quy
định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP
và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Tiến hành sử dụng khu vực biển
theo đúng tọa độ, diện tích, phạm vi, ranh
giới, độ cao.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục
đích quy định tại Điều 1 Quyết định này.
4. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
5. Trước khi tiến hành sử dụng
khu vực biển phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
để bàn giao trên thực địa.
6. Báo cáo, cung cấp thông tin
tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ
quan có thẩm quyền giao khu vực biển theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu
vực biển hết hiệu lực.
8. Không cản trở các hoạt động
khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cho phép thực hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt
động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
9 …………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Việc sử dụng khu vực biển theo
Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được phép tiến hành sau khi đã thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết
định này.
2. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
cấp tỉnh/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính.... có trách nhiệm đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều....;
- BTN&MT/TCBHĐVN;
- Sở TN&MT tỉnh ...;
- Cục Thuế tỉnh....;
- UBND huyện..;
- Phòng TNMT..;
- Tên tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT, HS.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Các
căn cứ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan quyết định giao khu vực biển chỉ ghi
các văn bản liên quan trực tiếp đến cơ quan ban hành Quyết
định giao khu vực biển theo thẩm quyền giao khu vực biển. Có thể bổ
sung thêm các căn cứ là văn bản liên quan trực tiếp đến việc ban hành quyết định cho phù hợp.
Mẫu số 09
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
SƠ ĐỒ KHU VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để thực hiện (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển)……………..
Tại khu vực biển ….., cấp xã ….., cấp huyện…….., cấp tỉnh ……………………
(Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số …..QĐ-UBND ngày….tháng….năm…. của
Ủy ban nhân dân...)
Điểm
góc
|
Hệ tọa
độ VN-2000
Kinh tuyến trục…múi chiếu…
|
|
|
|
Tọa độ
địa lý
(độ, phút, giây)
|
Tọa độ
vuông góc
|
|
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng (ha)
|
|
|
Độ sâu khu vực biển đề nghị sử dụng (m)
|
|
|
|
Độ cao khu vực biển đề nghị sử dụng (m) (nếu có)
|
|
|
- Tỷ lệ... được
trích lục từ tờ Bản đồ địa hình (tên bản đồ - nếu có) Phiên hiệu... Tỷ lệ...
Hệ tọa độ... Kinh tuyến trục... múi
chiếu... Hệ độ cao.... được ... xuất bản
năm... hoặc tờ hải đồ (trong trường hợp chưa có bản đồ địa hình đáy
biển ở tỷ lệ thích hợp) Phiên hiệu... Tỷ lệ .... tại vĩ tuyến...
Phép chiếu... Hệ quy chiếu... Độ sâu theo.... được... xuất
bản năm...)
- Độ cao, độ
sâu đề nghị sử dụng tính theo Hệ độ cao...
Chú giải: Khu
vực biển được giao
Đường
mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm
Đường 3 hải lý (nếu có) Đường
6 hải lý (nếu có)
|
|
|
|
Ghi chú: Sơ
đồ khu vực giao biển phải thể hiện các thông tin sau:
- Diện tích …ha, độ sâu khu vực
biển được sử dụng….m
- Độ cao, vị trí, hình dáng công trình, thiết bị được sử dụng so
với mặt nước biển….(m). Vị trí khu vực biển cách bờ biển hoặc bờ Đảo….km.
- Tọa độ, diện tích được ghi đến độ
chính xác sau dấu phẩy 2 chữ số.
|
|
Mẫu số 10 (Ban hành kèm theo Nghị định số 11/2021/NĐ-CP)
Quy trình số 02-BHĐ-STNMT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Áp
dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi
trường
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp
hồ sơ
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ
sơ trực tuyến:
1. Truy cập
Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn
2. Đăng ký/
Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ
quan thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường, tại danh sách dịch vụ công, lựa
chọn dịch vụ “Cấp Giấy phép nhận chìm ở biển”.
4. Cập nhật,
số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ;
- Dự án nhận
chìm ở biển được lập theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực báo cáo đánh giá
tác động môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật;
- Bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp);
- Bản đồ
khu vực biển đề nghị được sử dụng để nhận chìm được lập theo Mẫu số 09 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP .
5. Hồ sơ gửi
dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ
thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài
liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với
thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài
nguyên và Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công
trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn
việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký
hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký
hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)
/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp
hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong
quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện
thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài Nguyên và Môi trường được đăng tải kèm
theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Kiểm
tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ:
Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Phòng Biển,
Đảo và Tài nguyên nước xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo
và Tài nguyên nước.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước thẩm định hồ sơ:
- Xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
- Trường hợp
hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì có văn bản thông báo với tổ chức, cá
nhân thông qua Trung tâm Hành chính công.
|
02
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
4
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước tiến hành thẩm định hồ sơ.
Tham mưu
Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Gửi văn bản
lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan theo quy định.
- Tổ chức
kiểm tra thực địa nếu cần thiết.
- Dự thảo
thông báo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
52
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Trình Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký ban hành thông báo kết quả thẩm định
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký ban hành
thông báo kết quả thẩm định.
Chuyển kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung
tâm Hành chính công.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
7
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công xác
nhận trên phần mềm một cửa về kết quả thẩm định đã có tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ; gửi kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân.
|
04
giờ làm việc
|
Kết thúc giai đoạn thẩm định hồ sơ
|
Bước
8
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung của tổ chức, cá nhân theo
thông báo kết quả thẩm định. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Phòng Biển, Đảo và Tài
nguyên Nước.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
9
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và
Tài nguyên nước.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
10
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét Hồ sơ sau khi đã chỉnh sửa, bổ
sung theo thông báo kết quả thẩm định.
Dự thảo Tờ
trình và Giấy phép nhận chìm ở biển (theo Mẫu số 10, 11 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP) trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và
Tài nguyên nước
|
5,5
ngày làm việc
|
Bước
11
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét trình Lãnh đạo ký duyệt Tờ trình
và dự thảo Giấy phép nhận chìm ở biển trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt
|
04
giờ làm việc
|
Bước
12
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký ban hành
Tờ trình và dự thảo Giấy phép nhận chìm ở biển
Chuyển kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung
tâm Hành chính công.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
13
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển
hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
tại Trung tâm hành chính công.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
14
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ
sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
15
|
Chuyên
viên Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên
Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và UBND tỉnh
ban hành Giấy phép nhận chìm ở biển, trả kết quả cho Trung tâm Hành chính
công.
|
07
ngày làm việc
|
Bước
16
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
17
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công:
- Xác nhận
trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức
đã đăng ký.
- Chuyển hồ
sơ, kết quả liên thông cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước để lưu hồ sơ,
vào sổ theo dõi.
|
04
giờ làm việc
|
Nhận
kết quả
|
Cá
nhân nộp hồ sơ
|
- Xuất
trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác
thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết
quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản
lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC tối đa (Không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của
tổ chức, cá nhân) trong đó:
|
75 ngày làm việc đã quy đổi
|
Thời gian
giải quyết TTHC
|
61 ngày làm việc đã quy đổi
|
Thời gian lấy
ý kiến của các cơ quan liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa
|
14 ngày làm việc đã quy đổi
|
* Các biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu số 04
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……,
ngày... tháng... năm…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh…………;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ chức, cá nhân
.........................................................................................
Trụ sở tại:
..........................................................................................................
Điện thoại:
……………………….. Fax: .........................................................
Quyết định thành lập
doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……..(nếu có).
Đề nghị được cấp Giấy
phép nhận chìm ở biển, cụ thể như sau:
1. Tên, khối lượng,
kích thước, thành phần của vật đề nghị nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành
phần của chất đề nghị nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực đề
nghị được nhận chìm: tại xã/phường ……. huyện/thị xã/thành phố .... tỉnh/thành phố....;
3. Diện tích khu vực
biển đề nghị sử dụng để nhận chìm là: ... (ha, Km2), được giới
hạn bởi các điểm góc…… có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực biển đề nghị được
sử dụng để nhận chìm gửi kèm theo;
4. Phương tiện chuyên
chở, cách thức nhận chìm;
5. Thời điểm và thời
hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm.
(Tên tổ chức, cá
nhân) …. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và
quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(tên
loại vật, chất nhận chìm ở biển)
Địa danh nơi lập dự án, năm 20...
|
(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển)
--------------
DỰ
ÁN NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Tên
loại vật, chất nhận chìm ở biển: ……….
Nhận chìm ở khu vực biển thuộc xã/phường ..., huyện/thị xã/thành phố..., tỉnh/thành
phố...)
TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Chức
danh)
Ký (đóng dấu nếu có)
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP
DỰ ÁN
(Chức
danh)
Ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa
danh nơi lập Dự án, Năm 20...
A.
NỘI DUNG DỰ ÁN NHẬN CHÌM
MỞ
ĐẦU
- Giới thiệu tóm tắt
các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhận chìm ở biển.
- Cơ sở pháp lý và
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập dự án.
- Mục tiêu và sự cần
thiết lập dự án.
- Khái quát nội dung
cơ bản của dự án.
- Quá trình xây dựng
dự án và các tổ chức, cá nhân tham gia lập dự án.
Chương
I
ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ NHẬN CHÌM
- Vị trí địa lý hành
chính; tọa độ, ranh giới, diện tích của khu vực biển đề nghị nhận chìm.
- Các thông tin về đặc
điểm điều kiện tự nhiên, môi trường và các yếu tố kinh tế, xã hội; hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên ở khu vực biển dự kiến nhận chìm và các khu vực
khác có liên quan (nếu có).
- Các hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên khu vực biển nhận chìm và các khu vực khác có liên
quan (nếu có).
Chương
II
PHƯƠNG
ÁN NHẬN CHÌM
- Trình bày về vật,
chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm: tên, nguồn gốc, hình dáng, kích thước, khối
lượng, các đặc tính vật lý, hóa học và thành phần của vật, chất đề nghị được nhận
chìm.
- Trình bày luận chứng,
thuyết minh về mức độ chiếm dụng phân tán trong môi trường nước biển của vật,
chất nhận chìm để xác định phạm vi khu vực biển cần sử dụng để nhận chìm.
- Thuyết minh mô tả
hình dáng, sơ đồ bố trí vật, chất nhận chìm và tính toán, xác định phạm vi ảnh
hưởng.
- Trình bày luận chứng,
thuyết minh sự phù hợp về phương thức xử lý vật, chất đề nghị nhận chìm và
phương thức nhận chìm, phương tiện chuyên chở.
- Khả năng kiểm soát,
giảm thiểu vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển tại nguồn phát sinh.
- Danh sách các chất
cần kiểm soát trong vật, chất đề nghị nhận chìm ở biển.
- Trình bày kế hoạch,
tiến độ thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
- Dự báo các tác động,
nguy cơ rủi ro cho môi trường biển do vật, chất đề nghị cấp giấy phép nhận chìm
có thể gây ra.
- Tác động tiềm năng
của vật, chất đề nghị được nhận chìm đến tài nguyên, môi trường biển.
- Những biện pháp bảo
vệ tài nguyên, môi trường biển trong quá trình thực hiện hoạt động nhận chìm.
Chương
IV
DỰ
TOÁN KINH PHÍ NHẬN CHÌM
- Trình bày tổng kinh
phí thực hiện hoạt động nhận chìm.
- Lập bảng tổng hợp
khối lượng hạng mục nhận chìm và dự toán kinh phí.
- Khi lập dự toán cần
nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện hoạt
động nhận chìm.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản đồ khu vực biển
dự kiến nhận chìm.
- Bản vẽ thiết kế sơ
bộ của phương án nhận chìm.
- Các biểu, bảng khác
liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU
KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát
trong quá trình lập dự án nhận chìm
- Tài liệu thu thập,
tổng hợp phục vụ cho lập dự án nhận chìm.
- Các văn bản pháp lý
có liên quan.
Mẫu số 11
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ….
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa
màu trắng)
Số…………………………………..
Ngày
cấp……………………………
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-UBND
|
………., ngày
… tháng …. năm …..
|
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ……
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải Đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo ;
Căn cứ
..............................................................................................................
;
Xét Đơn và hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ chức,
cá nhân)... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức, cá nhân) được nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng,
kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần
của chất được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực
nhận chìm: tại xã/phường … … huyện/thành phố/thị xã …… tỉnh……;
3. Khu vực biển sử dụng
để nhận chìm có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu sử dụng là:
...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực
biển kèm theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên
chở, cách thức nhận chìm: ………………….;
5. Thời điểm và thời
hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm: …;
Điều 2. (Tên tổ chức,
cá nhân) …………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy
phép nhận chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến
hành nhận chìm phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp
luật.
3. Thực hiện nhận
chìm đúng chủng loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này.
4. Đăng ký các phương
tiện chuyên trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá
trình thực hiện việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra,
giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra,
kiểm soát trên biển.
5. Thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo.
Điều 3. Giấy phép này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tên tổ chức, cá
nhân)... chỉ được phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép
này./.
Nơi nhận:
-
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: HS, VT. ( ).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Quy trình số 03-BHĐ-STNMT
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Áp
dụng chung tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi
trường
Quy trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp
hồ sơ
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ
sơ trực tuyến:
1. Truy cập
Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn
2. Đăng ký/
Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ
quan thực hiện là Sở Tài nguyên và Môi trường, tại danh sách dịch vụ công, lựa
chọn dịch vụ “Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển”.
4. Cập nhật,
số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 06 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao
Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp;
- Bản sao
Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi
trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời
điểm đề nghị gia hạn.
5. Hồ sơ gửi
dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ
thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài
liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với
thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tài
Nguyên và Môi trường có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công
trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn
việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký
hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký
hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)
/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp
hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong
quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện
thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài Nguyên và Môi trường được đăng tải kèm
theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ
sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Trung tâm
hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Kiểm
tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ:
Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Phòng Biển,
Đảo và Tài nguyên nước xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo
và Tài nguyên nước.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước thẩm định hồ sơ:
- Xác định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lý của hồ sơ đã nhận.
- Trường hợp
hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì có văn bản thông báo với tổ chức, cá
nhân thông qua Trung tâm Hành chính công.
|
02
ngày àm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
4
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước tiến hành thẩm định hồ sơ.
Tham mưu
Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và
Môi trường:
- Gửi văn bản
lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan theo quy định.
- Tổ chức kiểm
tra thực địa nếu cần thiết.
- Dự thảo
thông báo kết quả thẩm định trình Lãnh đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
41
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Trình Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký ban hành thông báo kết quả thẩm định
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký ban hành
thông báo kết quả thẩm định.
Chuyển kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung
tâm Hành chính công.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
7
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công xác
nhận trên phần mềm một cửa về kết quả thẩm định đã có tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ; gửi kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân.
|
04
giờ làm việc
|
Kết thúc giai đoạn thẩm định hồ sơ
|
Bước
8
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ tiếp nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung của tổ chức, cá nhân theo
thông báo kết quả thẩm định. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ đến Phòng Biển, Đảo và Tài
nguyên Nước.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
9
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên phân công cho Chuyên viên Phòng Biển, Đảo và
Tài nguyên nước.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
10
|
Chuyên
viên Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Chuyên viên
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét Hồ sơ sau khi đã chỉnh sửa, bổ
sung theo thông báo kết quả thẩm định.
Dự thảo Tờ
trình và Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (theo mẫu số 10, 11
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP) trình Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước.
|
5,5
ngày làm việc
|
Bước
11
|
Lãnh
đạo Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước
|
Lãnh đạo
Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước xem xét trình Lãnh đạo ký duyệt Tờ trình
và dự thảo Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
12
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký ban hành
Tờ trình và dự thảo Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển trình UBND
tỉnh xem xét phê duyệt
Chuyển kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung
tâm Hành chính công.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
13
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công chuyển
hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
tại Trung tâm hành chính công.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
14
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ
sơ, kết quả liên thông cho Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
15
|
Chuyên
viên Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên
Văn phòng UBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và UBND tỉnh
ban hành Quyết định gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển, trả kết quả cho Trung
tâm Hành chính công.
|
07
ngày làm việc
|
Bước
16
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ, kết
quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
17
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công:
- Xác nhận
trên phần mềm kết quả đã có; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức
đã đăng ký.
- Chuyển hồ
sơ, kết quả liên thông cho Phòng Biển, Đảo và Tài nguyên nước để lưu hồ sơ,
vào sổ theo dõi.
|
04
giờ làm việc
|
Nhận
kết quả
|
Cá
nhân nộp hồ sơ
|
- Xuất
trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác
thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết
quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản
lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC tối đa (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ của
tổ chức, cá nhân) trong đó:
|
64 ngày làm việc đã quy đổi
|
Thời gian
giải quyết TTHC
|
50 ngày làm việc đã quy đổi
|
Thời gian lấy
ý kiến của các cơ quan liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa
|
14 ngày làm việc đã quy đổi
|
* Biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu số 06
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ... tháng ... năm …….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh…………;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ chức, cá nhân
..........................................................................................
Trụ sở tại:
...........................................................................................................
Điện thoại:
…………………………………. Fax ............................................
Quyết định thành lập
doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Được phép nhận chìm vật,
chất ở biển theo Giấy phép nhận chìm ở biển số …… ngày ….. tháng ….năm ……. của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình; thời hạn Giấy phép nhận chìm ở biển đến hết ngày
.... tháng ... năm ....
Đề nghị được gia hạn
Giấy phép nhận chìm ở biển nêu trên, thời gian đề nghị gia hạn là: ………
(tháng/năm).
Lý do đề nghị gia hạn:
......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)
………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về nhận chìm ở biển và
quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2016/NĐ-CP)
MẪU GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……………….
(Quốc huy)
GIẤY PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
(Bìa
màu trắng)
Số…………………………………..
Ngày
cấp……………………………
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GP-UBND
|
………., ngày
… tháng …. năm …..
|
GIẤY
PHÉP NHẬN CHÌM Ở BIỂN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ………..
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải Đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo ;
Căn cứ
..............................................................................................................
;
Xét Đơn và hồ sơ đề
nghị gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển) ngày ... tháng ... năm ... của (tên tổ
chức, cá nhân)... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức, cá nhân) được nhận chìm vật, chất ở biển như sau:
1. Tên, khối lượng,
kích thước, thành phần của vật được nhận chìm; tên, loại, khối lượng, thành phần
của chất được nhận chìm;
2. Địa điểm khu vực
nhận chìm: tại xã/phường … … huyện/thành phố/thị xã … … tỉnh Quảng Bình;
3. Khu vực biển sử dụng
để nhận chìm có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu sử dụng là:
...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ thể hiện trên Bản đồ khu vực
biển kèm theo Quyết định này;
4. Phương tiện chuyên
chở, cách thức nhận chìm: …………………..;
5. Thời điểm và thời
hạn đề nghị thực hiện hoạt động nhận chìm: …..;
Điều 2. (Tên tổ chức,
cá nhân) …………. có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy
phép nhận chìm ở biển, các khoản phí có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trước khi tiến
hành nhận chìm phải thực hiện thủ tục giao khu vực biển theo quy định của pháp
luật.
3. Thực hiện nhận
chìm đúng chủng loại, khối lượng, kích thước, thành phần vật, chất quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này.
4. Đăng ký các phương
tiện chuyên trở vật chất, nhận chìm đã gắn thiết bị giám sát hành trình với cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển; ghi chép toàn bộ quá
trình thực hiện việc nhận chìm, nhật ký hàng hải để phục vụ công tác kiểm tra,
giám sát của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các lực lượng tuần tra,
kiểm soát trên biển.
5. Thực hiện các
nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải Đảo.
Điều 3. Giấy phép này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tên tổ chức, cá
nhân)... chỉ được phép tiến hành nhận chìm vật, chất ở biển sau khi đã thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Giấy phép
này./.
Nơi nhận:
-
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu HS, VT. ( ).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Quyết định 3545/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3545/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Biển và Hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
584
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|