BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3530/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 11
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, THAY THẾ VÀ HỦY BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố bổ
sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I của Quyết định
này.
2. Công bố sửa đổi
các thủ tục hành chính trong Cơ sở dữ
liệu Quốc gia thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại
Phụ lục II của Quyết định này.
3. Công bố thay
thế các thủ tục hành chính trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục III của Quyết định
này.
4. Công bố hủy bỏ các thủ tục hành
chính trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục IV của Quyết
định này.
5. Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi
và thay thế tại Phụ lục V của Quyết định
này.
Điều 2.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính
công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 3530/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
I. Các thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực Đường thủy
nội địa
|
1.
|
Chấp thuận tiếp tục sử
dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
|
Đường thủy nội địa
|
Cơ quan quản lý đường thủy nội địa
|
II. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng hải
|
2.
|
Đăng ký vận tải hành
khách
cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
|
Hàng hải
|
Cảng vụ Hàng hải
|
3.
|
Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với
công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế
|
Hàng hải
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
III. Các
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
|
4.
|
Cấp lại phù hiệu
cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
5.
|
Cấp biển hiệu
xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
6.
|
Cấp lại biển hiệu xe ô tô đạt tiêu
chuẩn
vận chuyển khách du lịch
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
7.
|
Xác nhận tình
trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
8.
|
Công bố đưa bến xe
hàng vào khai thác
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
9.
|
Chấp thuận mở
tuyến
mới
đối
với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
10.
|
Chấp thuận mở
tuyến
mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
IV. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng không
|
11.
|
Phê duyệt kế hoạch bảo trì
công trình hàng không
|
Hàng không
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
12.
|
Xử lý công
trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế
|
Hàng không
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 3530/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số sêri của thủ tục được sửa đổi
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
|
1.
|
Công bố tuyến vận
tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô
|
B-BGT-008614-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.
|
Công bố tuyến vận
tải
hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô
|
B-BGT-015024-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
3.
|
Đăng ký khai
thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh
|
B-BGT-008939-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
4.
|
Đăng ký khai thác
và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh
|
B-BGT-015110-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ THAY THẾ
(Kèm theo Quyết định số 3530/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số sêri của thủ tục bị thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
|
1.
|
Cấp mới phù hiệu
cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
|
B-BGT-033085-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
B-BGT-033050-TT
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ HỦY BỎ
(Kèm theo Quyết định số
3530/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số sêri của thủ tục bị hủy
bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
|
1.
|
Chấp thuận khai
thác thử tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố
|
B-BGT-008570-TT
|
Đường bộ
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
2.
|
Chấp thuận khai
thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục
tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề
|
B-BGT-014083-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
3.
|
Bổ sung xe thuộc
doanh nghiệp vận tải vào tuyến cố định liên tỉnh trên 1000 km đã được chấp thuận
|
B-BGT-009038-TT
|
Đường bộ
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
4.
|
Bổ sung xe thuộc doanh
nghiệp vận tải vào các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải
khách cố định liên tỉnh liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống đã được
chấp thuận
|
B-BGT-015318-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
5.
|
Chấp thuận đề
nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng từng xe khai
thác tuyến cố định liên tỉnh trên 1000 km
|
B-BGT-009166-TT
|
Đường bộ
|
Cục Đường bộ Việt Nam
|
6.
|
Chấp thuận đề
nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải
cố định
liên tỉnh liền kề và tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống
|
B-BGT-015378-TT
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
7.
|
Cấp Giấy chứng
nhận tập huấn lái xe taxi
|
B-BGT-010132-TT
|
Đường bộ
|
Hiệp Hội vận tải ôtô Việt Nam
|
8.
|
Cấp Giấy chứng
nhận tập huấn nhân viên phục vụ trên xe khách, xe buýt
|
B-BGT-010178-TT
|
Đường bộ
|
Hiệp Hội vận tải ôtô Việt Nam
|
PHỤ LỤC 5
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3530/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ
SUNG
I. Các
thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Đường thủy nội
địa
1. Chấp
thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ
thiết kế
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị bảo trì công trình đường thủy
nội địa gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường
thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế đến cơ quan quản lý đường thủy nội địa.
- Cơ quan quản lý đường thủy nội địa
bao gồm:
+ Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối
với công trình đường thủy nội địa quốc gia);
+ Sở Giao thông vận tải (đối với công
trình đường thủy nội địa địa phương).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan quản lý đường thủy nội địa
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp nhận
hồ sơ qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan quản lý đường thủy nội địa có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý đường thủy nội địa phải có văn bản chấp thuận việc tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế; trường hợp
không chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi cho đơn
vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thông qua hệ thống bưu chính hoặc nhận
trực tiếp tại trụ sở cơ quan.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định,
đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình;
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết
quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của
công trình;
- Kết quả sửa chữa công trình nếu có
hư hỏng để bảo đảm công năng và an
toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử
dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công trình đường thủy.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Đơn vị bảo trì công trình đường thủy
nội địa.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Đường thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông
vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn đề nghị.
10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004;
- Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày 05/8/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình
đường thủy nội địa.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v
xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế
Kính
gửi: ……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
bảo trì:
- Người đại diện:...............................................
Chức vụ:........................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................
Số điện thoại:.................................
2. Tên công
trình:.......................................................................................................
- Địa điểm:................................................................................................................
3. Loại công
trình:............................................... Cấp công
trình:..............................
4. Tên tổ chức kiểm định, đánh giá chất
lượng công trình:
- Địa chỉ:...........................................................
Điện thoại:......................................
5. Nội dung báo cáo và đề nghị xử lý
công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế:
.................................................................................................................................
(Ghi các nội dung đề nghị theo quy
định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số...../2013/TT-BGTVT ngày.... tháng....
năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường
thủy nội địa).
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
- Báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng
của công trình.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định,
đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình;
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết
quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Kết quả sửa chữa công trình nếu có
hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định
việc tiếp tục sử dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công
trình đường thủy nội địa.
2. Đăng
ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải
thủy từ bờ ra đảo đến Cảng vụ Hàng hải khu vực.
b) Giải quyết TTHC:
- Chậm nhất không quá 05 (năm) ngày làm
việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cảng vụ Hàng hải khu vực gửi xin ý kiến
bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải nơi có cảng, bến đón trả khách do địa
phương quản lý. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong
thời hạn 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất không quá 05 (năm) ngày
làm việc sau khi nhận được văn bản trả lời của Sở Giao
thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ
theo quy định thì có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá
nhân vận tải hành khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện quy định thì trả lại
hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách
theo mẫu;
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện
vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, trong đó
có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
+ Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với
tuyến hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất không quá 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Cảng vụ
Hàng hải khu vực gửi văn bản xin ý kiến của Sở Giao thông
vận tải;
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05
ngày làm việc;
- Chậm nhất không quá 05 (năm) ngày
làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định và văn bản trả
lời của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách cố định trên
tuyến.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảng vụ Hàng hải khu vực;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cảng vụ Hàng hải khu vực;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày
30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Mẫu: Bản đăng ký
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……., ngày …… tháng ….. năm 20….
BẢN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính
gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân
kinh doanh):.................................................
- Địa chỉ giao dịch:....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: …………….ngày..................................
- Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ …………………..đến...........................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động
trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương
tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận
tải:
- Tuyến 1: + Có ……… chuyến/ngày (tuần);
xuất phát tại: ………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):
.........................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách
trên tuyến:.....................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến
vận tải:.......................................................
5. Thời hạn hoạt động:...........................................................................................
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định pháp luật.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
3. Chấp
thuận tiếp tục sử dụng
đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng hải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tiếp tục
sử dụng đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế đến Cục Hàng hải Việt
Nam.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định; nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lời ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời
gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cục
Hàng hải Việt Nam có văn bản chấp thuận
việc tiếp tục sử dụng đối với công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế; trường
hợp không chấp thuận phải có văn bản
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định,
đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (bản chính);
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết
quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Kết quả sửa chữa công trình nếu có hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước
khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công
trình hàng hải.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Người có trách nhiệm bảo trì công
trình hàng hải.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính: Đơn
đề nghị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 14/2013/TT-BGTVT ngày
05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo trì công trình
hàng hải.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v
xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế
Kính
gửi: ……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
bảo trì:
- Người đại diện:...............................................
Chức vụ:........................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................
Số điện thoại:.................................
2. Tên công
trình:.......................................................................................................
- Địa điểm:................................................................................................................
3. Loại công
trình:............................................... Cấp công trình:..............................
4. Tên tổ chức kiểm định, đánh giá chất
lượng công trình:
- Địa chỉ:...........................................................
Điện thoại:......................................
5. Nội dung báo cáo và đề nghị xử lý
công trình hàng hải hết tuổi thọ thiết kế:
.................................................................................................................................
(Ghi các nội dung đề nghị theo quy
định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số...../2013/TT-BGTVT ngày.... tháng....
năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình
hàng hải).
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
- Báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng
của công trình.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định,
đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình;
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết
quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Kết quả sửa chữa công trình nếu có
hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định
việc tiếp tục sử dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công
trình hàng hải.
II. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
4. Cấp
lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách
theo tuyến cố định
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đề
nghị cấp lại phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến cố định đến Sở Giao
thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại phù hiệu cho xe taxi,
xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận
tải hành khách theo tuyến cố định. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông
vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại phù hiệu theo mẫu;
- Xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham
gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu (đối với những phương tiện mang biển đăng ký
không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý
thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp
đơn vị kinh doanh vận tải không trực tiếp thực hiện các quy định về: duy trì tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo
truyền dẫn đầy đủ, liên tục các thông
tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình về đơn vị
trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải của
phương tiện thuộc đơn vị quản lý và cung cấp theo đúng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; cập nhật,
lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 (một) năm);
- Phù hiệu hư hỏng hoặc hết giá trị sử
dụng hoặc biên bản xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hiệu xe taxi; xe hợp đồng; xe vận
tải hàng hóa bằng công-ten-nơ; xe vận tải hành khách theo
tuyến cố định.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị cấp lại phù hiệu theo mẫu;
- Xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham
gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi, theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp lại
phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận mở tuyến; công bố tuyến; chấp thuận khai thác tuyến;
chấp thuận tăng tần suất chạy xe;
thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP
ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp lại phù
hiệu
Tên
đơn vị vận tải: ………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………../…………
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính
gửi: ……(Sở Giao thông vận tải) ………….
1. Tên đơn vị vận tải:......................................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):....................................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô…….. ngày……tháng....năm……,
nơi cấp ………………………………………………..
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại: ……………
Đề nghị được cấp (đổi): (1)…………………….
(có danh sách xe đề nghị cấp (đổi)
phù hiệu kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn
vị xin cấp hoặc đổi theo từng loại.
Mẫu: Xác nhận tình trạng của xe
ô tô tham gia kinh doanh vận tải
Tên
doanh nghiệp, HTX:……….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/……….
|
…….., ngày …….. tháng …….. năm ……..
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ..(1)…………………..
1. Tên doanh nghiệp/ hợp tác
xã.................................................................................
2. Trụ sở:......................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):..................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:………. do………………………cấp ngày
…… tháng …… năm ……..
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ...(1)...
xác nhận xe ô tô mang biển số ...thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của
…….(tên doanh nghiệp/HTX).... chưa được
cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải……………:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến: ……..đi ………. và ngược lại (2); Mã số tuyến: ……. (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày..... tháng…..năm…..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
5. Cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đề
nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch gửi đến Sở
Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời gian tối đa 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu
chuẩn vận chuyển khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt
tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu;
- Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn
vận chuyển khách du lịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bản chính);
- Giấy phép Kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (bản sao);
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký
kinh doanh lữ hành (bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu);
- Bản sao các loại giấy tờ: giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong
danh sách đề nghị; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp
tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận
chuyển khách du lịch.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp biển hiệu
xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………./…………
|
……………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………………..
Tên đơn vị kinh
doanh:.............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):................................................................................
Trụ sở:......................................................................................................................
Số điện thoại:
……………………………………………. (Fax):..................................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…….. do……………………………., cấp ngày …..tháng …… năm
……
Lĩnh vực kinh doanh:
.....................................................................................
Số xe đề nghị cấp biển hiệu: ……….xe (danh sách kèm theo)
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô
tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện
(5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp
vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách
nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu
đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
KINH DOANH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
6. Cấp
lại biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du
lịch hết thời hạn sử dụng, đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở
chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời gian tối đa 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp
biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu
rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt
tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu;
- Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn
vận chuyển khách du lịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bản chính);
- Giấy phép Kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (bản sao);
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành (bản sao kèm theo bản
gốc để đối chiếu);
- Bản sao các loại giấy tờ: giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã
đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận
chuyển khách du lịch.
8. Phí lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 giữa Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu
cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp lại biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
TÊN
ĐƠN VỊ KINH DOANH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………/………..
|
………………., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH ”
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải...................
Tên đơn vị kinh
doanh:.............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):................................................................................
Trụ sở:......................................................................................................................
Số điện thoại:
………………………………………. (Fax):.........................................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:…… do…………………………..cấp ngày…..tháng…….năm……
Lĩnh vực kinh
doanh:..................................................................................................
Số xe đề nghị cấp
biển hiệu: ………xe (danh sách xe kèm theo)
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô
tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng
ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
(4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy
phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách
nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên)
|
7. Xác
nhận tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, bằng xe taxi, theo hợp đồng, vận chuyển khách du lịch, kinh
doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ nộp hồ sơ đề nghị xác nhận về tình
trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải đến Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được giấy đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải xác nhận vào giấy đề nghị
và gửi lại đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông
vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận
giấy đề nghị xác nhận.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển
số đăng ký;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng
ký;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải
vào Giấy đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Giấy Đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu: Đề nghị xác nhận tình trạng
xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải
Tên
doanh nghiệp, HTX:……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/……….
|
……, ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải..(1)……………….
1. Tên doanh nghiệp/ hợp tác
xã..............................................................................
2. Trụ sở:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):..............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:…….
do………cấp ngày …. tháng
….. năm …….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
...(1)... xác nhận xe ô tô mang biển số ...thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp
pháp) của ......... (tên doanh nghiệp/HTX).... chưa được cấp
Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải………:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên tuyến: ………..đi …….. và ngược lại (2); Mã
số tuyến: …… (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh vận
tải hành khách tuyến cố định).
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày..... tháng….năm......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.
8. Công bố đưa bến
xe hàng vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị kinh doanh bến xe hàng nộp hồ
sơ đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác đến Sở
Giao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối
đa không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Chậm nhất trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định,
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm
tra theo các tiêu chí của yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng và ra quyết định công bố
đưa bến xe hàng vào khai thác. Quyết định công bố được gửi đến Tổng cục Đường bộ
Việt Nam để phối hợp quản lý;
- Trường hợp bến xe không đáp ứng
đúng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ
nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị
khai thác bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào
khai thác theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe
hàng;
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo
yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra
vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị
công bố;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bến xe hàng phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật như sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu
|
1
|
Tổng diện tích
(tối thiểu)
|
m2
|
2.000
|
2
|
Diện tích kho
hàng kín tối thiểu
|
m2
|
500
|
3
|
Trang thiết bị
bốc, xếp bằng cơ giới
|
|
Có
|
4
|
Diện tích đỗ xe
(tối thiểu)
|
m2
|
800
|
5
|
Văn phòng làm việc
và các công trình phụ trợ (tối thiểu)
|
-
|
2 - 4 % Tổng diện
tích bến
|
6
|
Đường xe ra,
vào
|
-
|
Riêng biệt hoặc
chung
|
7
|
Hệ thống thoát
nước
|
-
|
Có hệ thống
tiêu thoát nước bảo đảm không ứ đọng nước
|
8
|
Hệ thống cứu hỏa
|
-
|
Theo quy định của
cơ quan phòng cháy, chữa cháy
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP
ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
TÊN
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……../…….
|
…….., ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA
……….(tên bến xe hàng)……… VÀO KHAI THÁC
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải……….
1. Tên đơn vị:............................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):............................................................................
3. Trụ sở:..................................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):..............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số............ do…………….. cấp ngày
….. tháng …. năm ………..
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT……. kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe
hàng)………thuộc tỉnh:…………….. vào khai
thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến
xe:.............................................................................................................
- Địa chỉ: (1)..............................................................................................................
- Tổng diện tích đất:
(2)............................................................................................
….(tên đơn vị).... cam kết những nội
dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
9. Chấp thuận mở
tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định
liên tỉnh bằng xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp
tác xã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mở tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh
bằng xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải địa phương nơi doanh nghiệp, hợp tác xã
đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải địa phương kiểm
tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi,
bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở
Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến
phải có văn bản trả lời; hết thời hạn trên coi như đã đồng
ý với việc mở tuyến mới;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp
nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận mở tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Văn bản chấp thuận mở tuyến cố định
liên tỉnh được gửi đến doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe
hai đầu tuyến để thực hiện và đồng thời
gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Vận tải thuộc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến phía bên kia.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản chấp thuận mở tuyến.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được đăng ký
mở tuyến mới.
- Tuyến mới là
tuyến đáp ứng ít nhất một trong ba tiêu chí, cụ thể: bến xe nơi đi, bến xe nơi
đến hoặc các tuyến đường bộ trên hành trình không trùng với các tuyến vận tải hành khách cố định đã công bố.
- Thủ tục này chỉ dùng cho trường hợp
đăng ký mở tuyến mới trước khi Quy hoạch mạng lưới tuyến
được công bố.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu: Giấy đăng ký mở tuyến vận tải hành khách cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: …..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/…….
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ MỞ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ………….
1. Tên đơn vị vận tải:.................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số: ………ngày …./…./…. do …….. (tên cơ quan cấp) ……. cấp.
5. Đăng ký mở
tuyến: Mã số tuyến:…………………….
Nơi đi: …………………….Nơi đến: …………………….(1)
Bến đi:
…………………… Bến đến: ……………………….
Cự ly vận chuyển: ………..km
Hành trình chạy xe: ……………..........................................................
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh.
Mẫu: Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến
cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./……..
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
1. Tên đơn vị vận tải:...............................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.............................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi………. tỉnh
đến ..........; Bến đi……….. Bến đến………. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn
khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
....................................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:
……. (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ
bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số
điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ………….
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo
các nội dung tại mục 4.
Mẫu: Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô
Tên
doanh nghiệp, HTX...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:.............................................................................................................
Tên tuyến: …………………..đi............................................................ và ngược
lại.
Bến
đi:........................................................................................................................
Bến đến:.....................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:................................................................................................
km.
Lộ
trình:.....................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt
(tài))…………..trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:…………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ..........
b) Chiều về: xuất bến tại:……....
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ……………
3. Thời gian thực
hiện một hành trình chạy xe ……. giờ
...phút.
4. Tốc độ lữ hành:
km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi; xuất bến tại:………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn
phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
...
|
…
|
…
|
...
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:…………đồng/HK.
b) Giá vé chặng
(nếu có):
- Chặng 1 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng………….
2. Giá cước hành
lý:
a) Hành lý được
miễn cước: …………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: …………đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ……………………………………
b) Bán vé tại đại
lý: ………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: ……… (địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
10. Chấp
thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách
cố định nội tỉnh bằng xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đề
nghị chấp thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành
khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi
doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông
vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp
tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận
mở tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không chấp thuận, Sở Giao
thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới theo mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Vận tải thuộc Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản Chấp thuận
mở tuyến.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đăng ký mở tuyến mới;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định;
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được đăng ký mở
tuyến mới.
- Tuyến mới là tuyến đáp ứng ít nhất
một trong ba tiêu chí: bến xe nơi đi,
bến xe nơi đến hoặc các tuyến đường bộ trên hành trình
không trùng với các tuyến vận tải hành khách cố định đã
công bố.
- Thủ tục này chỉ dùng cho trường hợp
đăng ký mở tuyến mới trước khi Quy hoạch mạng lưới tuyến được công bố.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ.
Mẫu: Giấy đăng ký mở tuyến vận tải hành khách cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: …..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/…….
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ MỞ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ………….
1. Tên đơn vị vận tải:................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số: ………ngày …./…./…. do …….. (tên cơ quan cấp) ……. cấp.
5. Đăng ký mở
tuyến: Mã số tuyến:…………………….
Nơi đi: …………………….Nơi đến: …………………….(1)
Bến đi:
…………………… Bến đến: ……………………….
Cự ly vận chuyển: ………..km
Hành trình chạy xe:
……………..........................................................
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh.
Mẫu: Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến
cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./……..
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
1. Tên đơn vị vận tải:...............................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.............................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi………. tỉnh
đến ..........; Bến đi……….. Bến đến………. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn
khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
....................................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:
……. (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ
bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện
thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ………….
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo
các nội dung tại mục 4.
Mẫu: Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô
Tên
doanh nghiệp, HTX...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:.................................................................................................................
Tên tuyến: …………………..đi.....................................................................
và ngược lại.
Bến đi:..........................................................................................................................
Bến đến:.......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:....................................................................................................
km.
Lộ
trình:........................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt
(tài))…………..trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:…………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ..........
b) Chiều về: xuất bến tại:……....
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ……………
3. Thời gian thực
hiện một hành trình chạy xe ……. giờ
...phút.
4. Tốc độ lữ hành:
km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi; xuất bến tại:………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn
phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
...
|
…
|
…
|
...
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV.
Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá
vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:…………đồng/HK.
b) Giá vé chặng
(nếu có):
- Chặng 1 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng………….
2. Giá cước hành
lý:
a) Hành lý được
miễn cước: …………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: …………đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ……………………………………
b) Bán vé tại đại
lý: ………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: ……… (địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
III.
Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng không
11. Phê
duyệt kế hoạch bảo trì công trình hàng không
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo
trì công trình hàng không nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch bảo trì công
trình hàng không đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực
tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm thẩm định, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình
hàng không hàng năm; trường hợp không phê duyệt phải có văn
bản nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch
bảo trì;
- Kế hoạch bảo trì công trình hàng
không theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay;
d) Cơ quan phối
hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản phê duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Kế hoạch bảo trì công trình hàng không.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành
chính:
Kế hoạch bảo trì công trình hàng
không phải dựa trên việc tổng hợp và thẩm định các số liệu, báo cáo, đề xuất từ
đơn vị cơ sở, phản ánh đúng các yêu cầu thực tế và hiện trạng công trình hàng
không, phù hợp với quy trình bảo trì công trình theo nội
dung công việc bảo dưỡng, sửa chữa công trình.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày
23/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về bảo trì công
trình hàng không.
Mẫu: Kế hoạch bảo trì công
trình hàng không
KẾ
HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG NĂM...
TT
|
Hạng mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Bảo dưỡng công
trình hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sửa chữa định kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa đột xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý bảo trì
kết
cấu hạ tầng hàng không khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột số 8 - Mức độ ưu
tiên: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).
12. Đề
nghị xử lý công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chậm nhất là 90 (chín mươi) ngày trước
ngày hết tuổi thọ thiết kế của công trình hàng không, người có trách nhiệm bảo trì công trình hàng không nộp hồ sơ đề nghị xử lý công
trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế đến Cục Hàng không
Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định và cấp giấy biên nhận hồ sơ, hẹn
ngày trả kết quả (nếu nhận hồ sơ trực
tiếp). Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp,
chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam
có văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt phương án xử lý công trình hàng không và
gửi văn bản phê duyệt cho người đề nghị đồng thời báo cáo
Bộ Giao thông vận tải. Trường hợp
không chấp thuận phương án xử lý phải trả lời cho người đề
nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu;
- Kết quả đánh giá chất lượng công
trình;
- Phương án sửa chữa công trình trong
trường hợp đề nghị phương án tiếp tục sử dụng công trình hoặc sử dụng hạn chế một
phần công trình; chuyển đổi công năng sử dụng, sửa chữa công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Quản lý cảng Hàng không, sân bay thuộc Cục Hàng không Việt
Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản phê duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Đơn đề nghị về việc xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
năm 2006;
- Thông tư số 22/2013/TT-BGTVT ngày
23/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về bảo trì công trình hàng
không.
Mẫu: Đơn đề nghị xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v Xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế
Kính
gửi: ……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
bảo trì
Người đại diện: ……………………………. Chức vụ:................................................
Địa chỉ liên hệ: ……………………………….
Số điện thoại:......................................
2. Tên công trình:
Địa điểm:..................................................................................................................
3. Loại công trình:…………………………….
Cấp công trình:..................................
4. Tên tổ chức kiểm định, đánh giá chất
lượng công trình:
Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:......................................
5. Nội dung báo cáo và đề nghị xử lý
công trình hàng không hết tuổi thọ thiết kế:
....................................................................................................................................
|
…….., ngày….tháng….năm….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Tài liệu gửi kèm:
- Báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng
của công trình;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định,
đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình;
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết
quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của
công trình;
- Kết quả sửa chữa
công trình nếu có hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem
xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công
trình hàng không.
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
I. Các
thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Đường bộ
1. Công
bố tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô (B-BGT-008614-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đề
nghị công bố tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh bằng xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt
trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi,
bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị kèm hồ sơ đề nghị của doanh
nghiệp, hợp tác xã gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam để công
bố tuyến. Trường hợp từ chối đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố tuyến đưa vào khai thác, Sở Giao thông vận tải phải trả lời doanh nghiệp, hợp
tác xã bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam ra văn bản công bố tuyến. Trường hợp từ chối công bố tuyến đưa vào khai thác, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
- Văn bản công bố đưa vào khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh được đăng tải công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ quan ban hành; đồng thời gửi đến Sở Giao thông vận tải
hai đầu tuyến để phối hợp quản lý và doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến để thực hiện.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu;
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận tải
hành khách cố định theo mẫu (chỉ áp dụng đối với các tuyến được công bố trước
khi có quy hoạch mạng lưới tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Sở Giao thông vận tải có văn bản đề
nghị gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam ra văn bản
công bố tuyến trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề
nghị của Sở Giao thông vận tải.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối
hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận
tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định;
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận
tải hành khách cố định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được chấp
thuận khai thác trên tuyến có quyền đề
nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tuyến đưa vào khai
thác.
- Tuyến vận tải hành khách cố định được
công bố đưa vào khai thác phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới tuyến (áp dụng
sau khi Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh do Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt và công bố theo quy định);
+ Bảo đảm tiêu chí thiết lập tuyến:
Có hệ thống đường bộ được công bố khai thác trên toàn bộ
hành trình; có bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đã được các
cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào
khai thác và đủ điều kiện tiếp nhận. Tuyến vận tải không trùng với các tuyến đã công bố.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số
93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị công bố đưa
vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ……..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/……..
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA VÀO KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………….
1. Tên đơn vị vận tải:.................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...............................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số …..ngày …./…./…. cơ quan cấp …
5. Văn bản chấp
thuận mở tuyến số ……….../……. ngày …./…./….
....(Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố
đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh theo
quy định.
6. Đề nghị công
bố tuyến đưa vào khai thác, thông tin về tuyến:
Nơi đi: ………………………………….. Nơi đến: ………………………..(1)
Bến đi: ………………………………….. Bến đến: ………………………….
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: ………..km
Mã số tuyến: …………………
7. Danh sách xe:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến
đến...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến
đến...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến vào khai thác: ngày...tháng...năm...
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Ghi tên tỉnh.
Mẫu: Báo cáo kết quả khai thác
thử tuyến vận tải hành khách cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ……..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/……..
|
……, ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ KHAI THÁC THỬ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Thực hiện văn bản
chấp thuận mở tuyến số …….ngày ...tháng
...năm ... của Sở GTVT...,...(tên doanh nghiệp, hợp tác
xã).... báo cáo kết quả khai thác thử trên tuyến…..(tên
tuyến) …… từ ngày ....tháng....năm.... đến ngày ….tháng...năm... như sau:
I. Kết quả hoạt động vận chuyển hành
khách:
1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe
• Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp
thuận):......................................................
• Tổng số chuyến xe thực hiện:.................................................................................
• Tổng số chuyến
xe không thực hiện:.............nguyên nhân:...................................
• Tỷ lệ chuyến
xe thực hiện/Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):...........
2. Về sản lượng khách
• Tổng sản lượng khách vận chuyển:........................................................................
• Sản lượng khách bình quân/chuyến
xe:..................................................................
• Sản lượng khách bình quân khi xuất
bến/chuyến xe:.............................................
• Hệ số sử dụng ghế xe bình
quân:...........................................................................
II. Tình hình thực hiện chất lượng dịch
vụ đã đăng ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể trong đăng
ký chất lượng dịch vụ)
III. Tình hình vi phạm của phương tiện,
lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo cáo 5 thông tin bắt buộc)
IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp
khắc phục: …………….
|
Đại
diện doanh nghiệp/Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Công
bố tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô (B-BGT-015024-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đề
nghị công bố tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng xe ô tô đến Sở Giao
thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở
chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở
Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa
đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn
bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải ra văn bản công bố tuyến
đưa vào khai thác. Trường hợp từ chối công bố tuyến đưa
vào khai thác, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do;
- Văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách hành cố
định được đăng tải công khai trên
trang thông tin điện tử của cơ quan ban hành và đồng thời gửi đến Tổng cục Đường
bộ Việt Nam để phối hợp quản lý.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định theo mẫu;
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận
tải hành khách cố định theo mẫu (áp dụng đối với các tuyến được công bố trước
khi có quy hoạch mạng lưới tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản công bố đưa vào khai thác tuyến
vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác
tuyến vận tải hành khách cố định;
- Báo cáo kết quả khai thác thử tuyến vận
tải hành khách cố định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được chấp
thuận khai thác trên tuyến có quyền đề nghị cơ quan có thẩm
quyền công bố tuyến đưa vào khai thác. Tuyến vận tải hành khách cố định được
công bố đưa vào khai thác phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến
(áp dụng sau khi Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách được UBND cấp tỉnh
phê duyệt và công bố);
+ Bảo đảm tiêu chí thiết lập tuyến: Có hệ thống đường bộ được công bố khai thác trên
toàn bộ hành trình; có bến xe nơi đi, bến xe nơi đến đã được
các cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác và đủ
điều kiện tiếp nhận. Tuyến vận tải không trùng với các tuyến đã công bố.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính
phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị công bố đưa vào khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ……..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/……..
|
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA VÀO KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải………….
1. Tên đơn vị vận tải:...............................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.............................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số …..ngày …./…./…. cơ quan cấp …
5. Văn bản chấp
thuận mở tuyến số ……….../……. ngày
…./…./….
....(Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã).... đề nghị Sở Giao thông vận tải báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố
đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh theo
quy định.
6. Đề nghị công
bố tuyến đưa vào khai thác, thông tin về tuyến:
Nơi đi: ………………………………….. Nơi đến: ………………………..(1)
Bến đi: ………………………………….. Bến đến: ………………………….
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: ………..km
Mã số tuyến: …………………
7. Danh sách xe:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến
đến...
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến
đến...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thời điểm đề nghị công bố đưa tuyến vào khai thác: ngày...tháng...năm...
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Ghi tên huyện,
xã nơi đặt bến xe.
Mẫu: Báo cáo kết quả khai thác
thử tuyến vận tải hành khách cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ……..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/……..
|
……, ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ KHAI THÁC THỬ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Thực hiện văn bản
chấp thuận mở tuyến số …….ngày ...tháng
...năm ... của Sở GTVT...,...(tên doanh nghiệp, hợp tác
xã).... báo cáo kết quả khai thác thử trên tuyến…..(tên
tuyến) …… từ ngày ....tháng....năm.... đến ngày ….tháng...năm... như sau:
I. Kết quả hoạt động vận chuyển hành
khách:
1. Về thực hiện biểu đồ chạy xe
• Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp
thuận):.....................................................
• Tổng số chuyến xe thực hiện:................................................................................
• Tổng số chuyến
xe không thực hiện:.............nguyên nhân:...................................
• Tỷ lệ chuyến
xe thực hiện/Tổng số chuyến xe (theo văn bản chấp thuận):...........
2. Về sản lượng khách
• Tổng sản lượng khách vận chuyển:.......................................................................
• Sản lượng khách bình quân/chuyến
xe:................................................................
• Sản lượng khách bình quân khi xuất
bến/chuyến xe:...........................................
• Hệ số sử dụng ghế xe bình
quân:.........................................................................
II. Tình hình thực hiện chất lượng dịch
vụ đã đăng ký (báo cáo theo từng nội dung cụ thể trong đăng
ký chất lượng dịch vụ)
III. Tình hình vi phạm của phương tiện,
lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình (báo cáo 5 thông tin bắt buộc)
IV. Đề xuất, kiến nghị và giải pháp
khắc phục: …………….
|
Đại
diện doanh nghiệp/Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Đăng
ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang
thực hiện trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh (B-BGT-008939-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ đăng ký khai thác và điều chỉnh
phương án khai thác đang thực hiện trên
tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đến Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh của đơn vị;
- Thủ tục này không áp dụng đối với
trường hợp Sở Giao thông vận tải quyết định bổ sung phương tiện, tăng tần suất
chạy xe để phục vụ vận chuyển khách trong các dịp: Tết Nguyên đán [không quá 30 (ba mươi) ngày]; các dịp Lễ,
Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng [không quá
10 (mười) ngày).
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Giao thông vận tải thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã
trong thời gian tối đa không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận
tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên
coi như Sở Giao thông vận tải này đã đồng ý với nội dung
đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu
tuyến. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do. Văn bản chấp thuận được đồng
thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở
chính hoặc trụ sở chi nhánh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã;
d) Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến phía bên kia.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản chấp thuận khai thác tuyến.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã có Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được đăng
ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh trong các trường hợp sau:
+ Khi cơ quan có thẩm quyền công bố
quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch hoặc quyết định tăng tần suất chạy
xe;
+ Khi hệ số có khách bình quân toàn
tuyến đạt trên 50%;
+ Khi hệ số có khách bình quân trên
tuyến của đơn vị đạt trên 50%.
- Tuyến đăng ký
khai thác hoặc điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến (bao gồm cả tăng tần suất
chạy xe) phải đảm bảo nguyên tắc giờ xe đăng ký xuất bến tại hai đầu bến không trùng giờ và đảm bảo
thời gian giãn cách theo quy định với các chuyến xe của doanh nghiệp, hợp tác
xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP
ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu: Giấy Đăng ký khai thác tuyến
Tên
doanh nghiệp, HTX: ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……../…….
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ ….(1)…. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải …………
1. Tên đơn vị vận tải:................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số: …….ngày …/…/… do …… (tên cơ quan cấp)
…….. cấp.
5. Đăng ký …..(1)…….
tuyến: Mã số tuyến:.............................................................
Nơi đi: ……………………………… Nơi đến:........................................................ (2)
Bến đi: ……………………………… Bến đến:............................................................
Cự ly vận chuyển: …………….km
Hành trình chạy
xe:....................................................................................................
6. Công văn chấp
thuận khai thác số:…../….. do ……. (ghi tên cơ quan cấp) …… cấp ngày .../…/… (3)
|
Đại
diện doanh nghiêp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong
các nội dung sau: đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy
xe.
(2) Ghi tên tỉnh.
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Mẫu: Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến
cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./……..
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
1. Tên đơn vị vận tải:..............................................................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi………. tỉnh
đến ..........; Bến đi……….. Bến đến………. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn
khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
....................................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:
……. (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ
bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số
điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ………….
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo
các nội dung tại mục 4.
Mẫu: Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô
Tên
doanh nghiệp, HTX...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:.................................................................................................................
Tên tuyến: …………………..đi.....................................................................
và ngược lại.
Bến
đi:..........................................................................................................................
Bến đến:.......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:....................................................................................................
km.
Lộ trình:........................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt
(tài))…………..trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:…………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ..........
b) Chiều về: xuất bến tại:……....
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ……………
3. Thời gian thực
hiện một hành trình chạy xe ……. giờ
...phút.
4. Tốc độ lữ hành:
km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi; xuất bến tại:………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn
phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
...
|
…
|
…
|
...
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:…………đồng/HK.
b) Giá vé chặng
(nếu có):
- Chặng 1 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng………….
2. Giá cước hành
lý:
a) Hành lý được
miễn cước: …………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: …………đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ……………………………………
b) Bán vé tại đại
lý: ………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: ……… (địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Đăng
ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh (B-BGT-015110-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ
sơ đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực
hiện trên tuyến vận tải hành khách cố
định nội tỉnh đến Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của đơn vị;
- Thủ tục này không áp dụng đối với
trường hợp Sở Giao thông vận tải quyết định bổ sung phương tiện, tăng tần suất
chạy xe để phục vụ vận chuyển khách trong các dịp: Tết Nguyên đán không quá 30
(ba mươi) ngày; các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại
học, cao đẳng không quá 10 (mười) ngày.
b) Giải quyết TTHC:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi,
bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối
đa không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy
định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ ra văn bản
chấp thuận khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản chấp thuận
khai thác tuyến.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên tuyến cố định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã có Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được đăng
ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh trong các trường hợp sau:
+ Khi cơ quan có thẩm quyền công bố
quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch hoặc quyết định tăng tần suất chạy xe theo quy
định;
+ Khi hệ số có khách bình quân toàn
tuyến đạt trên 50%;
+ Khi hệ số có khách bình quân trên
tuyến của đơn vị đạt trên 50%.
- Tuyến đăng ký khai thác hoặc điều
chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến (bao gồm cả tăng tần suất chạy xe)
phải đảm bảo nguyên tắc giờ xe đăng ký xuất bến tại hai đầu
bến không trùng giờ và đảm bảo thời gian giãn cách theo quy định với các chuyến
xe của doanh nghiệp, hợp tác xã khác đang hoạt động hoặc đã đăng ký trước.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP
ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính
phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày
06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu: Giấy Đăng ký khai thác tuyến
Tên
doanh nghiệp, HTX: ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……../…….
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ ….(1)…. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải …………
1. Tên đơn vị vận tải:................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số: …….ngày …/…/… do …… (tên cơ quan cấp)
…….. cấp.
5. Đăng ký …..(1)…….
tuyến: Mã số tuyến:.............................................................
Nơi đi: ……………………………… Nơi đến:........................................................ (2)
Bến đi: ……………………………… Bến đến:.............................................................
Cự ly vận chuyển: …………….km
Hành trình chạy
xe:....................................................................................................
6. Công văn chấp
thuận khai thác số:…../….. do ……. (ghi tên cơ quan cấp) …… cấp ngày .../…/… (3)
|
Đại
diện doanh nghiêp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong
các nội dung sau: đăng ký khai thác hoặc tăng tần suất chạy
xe.
(2) Ghi tên tỉnh.
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
Mẫu: Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến
cố định
Tên
doanh nghiệp, HTX: ………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./……..
|
……., ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
1. Tên đơn vị vận tải:......................................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):....................................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi………. tỉnh
đến ..........; Bến đi……….. Bến đến………. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng
phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn
khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác
tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô:
....................................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm:
……. (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ
bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số
điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: ………….
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo
các nội dung tại mục 4.
Mẫu: Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô
Tên
doanh nghiệp, HTX...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
PHƯƠNG
ÁN
KHAI
THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:.................................................................................................................
Tên tuyến: …………………..đi.....................................................................
và ngược lại.
Bến
đi:..........................................................................................................................
Bến đến:.......................................................................................................................
Cự ly vận chuyển:....................................................................................................
km.
Lộ
trình:........................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt
(tài))…………..trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:…………
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ..........
b) Chiều về: xuất bến tại:……....
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc ...... giờ....
phút, vào các ngày ………….
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc …….
giờ.....phút, vào các ngày …………
- ……………
3. Thời gian thực
hiện một hành trình chạy xe ……. giờ
...phút.
4. Tốc độ lữ hành:
km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi; xuất bến tại:………..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:…………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……..
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:……..
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn
phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
...
|
…
|
…
|
...
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV.
Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá
vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt
tuyến:…………đồng/HK.
b) Giá vé chặng
(nếu có):
- Chặng 1 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng 2 (từ….đến…..): ………..đồng/HK.
- Chặng………….
2. Giá cước hành
lý:
a) Hành lý được
miễn cước: …………..kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: …………đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé
tại quầy ở bến xe: ……………………………………
b) Bán vé tại đại
lý: ………..(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: ……… (địa chỉ trang web).
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN III
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ THAY
THẾ
I. Thủ
tục hành chính thuộc
lĩnh vực Đường bộ
1. Cấp
mới phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách
theo tuyến cố định
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ
TTHC:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đề
nghị cấp mới phù hiệu cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận tải hành khách theo tuyến
cố định đến Sở Giao thông vận tải nơi đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ Sở Giao thông vận tải cấp mới phù hiệu cho xe taxi,
xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe vận
tải hành khách theo tuyến cố định. Trường hợp từ chối
không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, cam kết kinh tế giữa
xã viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh. Đối với
những phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục
hành chính thì đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi kèm theo xác nhận về tình trạng
của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương
nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý
thông tin từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận
tải không trực tiếp thực hiện các quy định về: duy trì tình trạng kỹ thuật tốt,
đảm bảo truyền dẫn đầy đủ, liên tục các thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát
hành trình về đơn vị trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải của
phương tiện thuộc đơn vị quản lý và cung cấp theo đúng yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền; cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc
tối thiểu 01 (một) năm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo đúng quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp
tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phù hiệu xe taxi; xe hợp đồng; xe vận
tải hàng hóa bằng công-ten-nơ; xe vận tải hành khách theo
tuyến cố định;
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu theo mẫu;
- Xác nhận về tình trạng của xe ô tô
tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện
mang biển số đăng ký theo mẫu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe taxi, theo hợp đồng,
kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ có Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
- Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp mới phù hiệu cho xe ô
tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản chấp thuận
mở tuyến; công bố tuyến; chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận tăng tần suất
chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày
21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
- Nghị định số
93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số
18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị cấp mới phù hiệu
Tên
đơn vị vận tải: …………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……/…….
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính
gửi: ……….(Sở Giao thông vận tải)……….
1. Tên đơn vị vận tải:................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...............................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô....... ngày … tháng ... năm...., nơi cấp
…….
Đề nghị được cấp: (1)………………..
(có danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu
kèm theo)
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn
vị xin cấp theo từng loại.
Mẫu: Xác nhận tình trạng của xe
ô tô tham gia kinh doanh vận tải
Tên
doanh nghiệp, HTX: …….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ
THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ..(1)………………..
1. Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.....................................................................................
2. Trụ sở:......................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):....................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:
……..do ………………… cấp ngày …tháng … năm....
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ...(1)...xác nhận xe ô tô mang biển số ...thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp
pháp) của ….(tên doanh nghiệp/HTX).... chưa được cấp Phù hiệu để hoạt động kinh doanh vận tải…………:
Trên địa bàn ...(2)
Trên tuyến: tên
tuyến: …….đi ……… và ngược lại (2); Mã
số tuyến: ………. (mục này chỉ dành cho xe ô tô kinh doanh
vận tải hành khách tuyến cố định).
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày … tháng … năm ……
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa
phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
(2) Ghi tên tỉnh.