ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
12 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 374/TTr-SNN-KSTTHC ngày 17/12/2014, Tờ
trình số 384/TTr-SNN- KSTTHC ngày 23/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính lĩnh vực
Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Cà Mau, bao gồm: 03 TTHC mới ban hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Dũng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 35/QĐ-UBND ngày 12/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban
hành (03 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Phát triển
nông thôn (02 TTHC)
|
01
|
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
CÁNH ĐỒNG LỚN
|
02
|
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN HOẶC
PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
|
03
|
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
MUỐI NHẬP KHẨU
|
2. Hệ thống hóa 03 TTHC
lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
PTNT
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Công khai
(Trang)
|
|
Lĩnh vực Phát triển
nông thôn
|
|
01
|
|
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
CÁNH ĐỒNG LỚN
|
|
02
|
|
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN HOẶC
PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN
|
|
03
|
|
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
MUỐI NHẬP KHẨU
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. THỦ
TỤC: PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN.
1.1. Trình tự thực hiện:
Gồm 03 bước:
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ
sơ:
- Doanh nghiệp hoặc tổ chức
đại diện nông dân có nhu cầu tham gia liên kết xây dựng cánh đồng mẫu lớn làm
đơn đề nghị nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (một cửa) của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, địa chỉ: Số 49A Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau, vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận xem
xét hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. Nếu hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2. Sau khi nhận
được đơn đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xem xét và trả lời bằng
văn bản việc chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Bước 3. Trả kết quả:
Theo thời gian ghi trong phiếu
hẹn, liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nhận kết quả. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Chi cục Phát triển nông thôn Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị chấp thuận chủ
trương xây dựng Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc chấp thuận Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:
1. Tiêu chí bắt buộc
a) Phù hợp với quy hoạch của
địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản
xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
b) Áp dụng đồng bộ quy trình
sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây
trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
c) Có ít nhất một trong các
hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
- Liên kết giữa doanh nghiệp
tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông
dân hoặc nông dân.
- Liên kết sản xuất giữa
doanh nghiệp với nông dân.
- Liên kết sản xuất giữa
doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân.
- Liên kết sản xuất giữa tổ
chức đại diện của nông dân với nông dân. (Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và
tiêu thụ nông sản theo phụ lục I).
d) Quy mô diện tích của cánh đồng lớn:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ
điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương
án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành
vùng nguyên liệu.
2. Tiêu chí khuyến khích
a) Có hạ tầng kinh tế như hệ
thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất
khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung.
b) Quy mô lớn tập trung và
áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an
toàn, Viet GAP, Global GAP...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản
gần nơi sản xuất.
c) Các tiêu chí khác do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
Cánh đồng lớn.
- Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG
LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……………,
ngày tháng năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh…………..
Căn cứ Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê
duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn số ………..của UBND tỉnh ……………………..
………….. kính trình Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, xem xét và chấp thuận chủ trương xây dựng cánh
đồng lớn tại xã…….huyện…….. tỉnh…., với các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án):
Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn …………………………………..
2. Cơ quan xây dựng:
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện
của nông dân ………………………..........
3. Đối tác tham gia: (Ghi
rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp
đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….………………..
4. Mục tiêu: (Bao gồm các
mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của
các đối tác tham gia; Bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất
khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………….………………..
5. Nội dung và quy mô:
……………………………………………………………….………………..
6. Địa điểm triển khai (Ghi
rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….………………..
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
……………………………………………………………….………………..
8. Nguồn vốn (các nguồn của
doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………….………………..
………… đề nghị Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, xem xét, chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ……………..để …………………….… làm căn cứ thực
hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
2. THỦ
TỤC: PHÊ DUYỆT DỰ ÁN HOẶC PHƯƠNG ÁN CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN (áp dụng
cho phê duyệt lần đầu và điều chỉnh, bổ sung; kéo dài thời gian thực hiện Dự án
hoặc Phương án cánh đồng mẫu lớn).
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm
3 bước:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ
sơ:
- Sau khi được chấp thuận chủ
trương, doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả (một cửa) của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ: số
49A Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau để được hướng dẫn và
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần trừ (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
- Chuyên viên tiếp nhận thẩm
tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì
đề nghị chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu đủ điều kiện thì nhận
hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Cà Mau phải thông báo yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ngành và UBND huyện có liên quan thẩm định
và trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- UBND tỉnh xem xét phê duyệt
Dự án hoặc Phương án cánh đồng mẫu lớn. Trường hợp Dự án, Phương án không được
phê duyệt, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho
doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân biết.
Bước 3: Trả kết quả
Kết quả được trả theo phiếu
hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc trả theo đường bưu điện theo yêu cầu của người thực hiện TTHC. Trường hợp
nhận hộ phải có giấy ủy quyền theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị phê duyệt Dự
án hoặc Phương án cánh đồng lớn (mẫu đơn theo phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2014/TT-BNNPTNT).
+ Dự án hoặc Phương án cánh
đồng lớn (theo mẫu Đề cương Dự án hoặc phương án cánh đồng lớn quy định tại Phụ lục III, Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT).
+ Giấy phép kinh doanh theo
quy định của pháp luật trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh có điều kiện (bản
công chứng).
+ Thông tin về năng lực tiêu
thụ nông sản của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân được tính bằng sản
lượng nông sản tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu trung bình 3 năm gần nhất; hoặc
năng lực bảo quản và chế biến tính theo công suất kho, xưởng và máy móc thiết bị
phục vụ chế biến hiện có của doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân. Các
thông tin này do doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tự kê khai và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin.
b) Số lượng hồ sơ: 07
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu đơn đề nghị phê duyệt
Dự án hoặc Phương án cánh đồng lớn (Mẫu đơn theo Phụ lục IV của Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT).
- Mẫu Đề cương Dự án hoặc
Phương án cánh đồng lớn (quy định tại Phụ lục III, Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tiêu chí bắt buộc
a) Phù hợp với quy hoạch của
địa phương về: Phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng đất; tổng thể phát triển sản
xuất ngành nông nghiệp; nông thôn mới và các quy hoạch khác.
b) Áp dụng đồng bộ quy trình
sản xuất được thống nhất giữa các bên tham gia liên kết, phù hợp với loại cây
trồng và đảm bảo phát triển bền vững.
c) Có ít nhất một trong các
hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng sau đây:
- Liên kết giữa doanh nghiệp
tiêu thụ - doanh nghiệp cung ứng vật tư đầu vào với tổ chức đại diện của nông
dân hoặc nông dân.
- Liên kết sản xuất giữa
doanh nghiệp với nông dân.
- Liên kết sản xuất giữa
doanh nghiệp với tổ chức đại diện của nông dân.
- Liên kết sản xuất giữa tổ
chức đại diện của nông dân với nông dân (Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu
thụ nông sản theo phụ lục 1).
d) Quy mô diện tích của cánh
đồng lớn:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ
điều kiện của địa phương quy định quy mô diện tích tối thiểu Dự án hoặc Phương
án cánh đồng lớn phù hợp với điều kiện cụ thể và từng loại nông sản, hình thành
vùng nguyên liệu.
2. Tiêu chí khuyến khích
a) Có hạ tầng kinh tế như hệ
thống giao thông nội đồng, thủy lợi, điện và những công trình phục vụ sản xuất
khác đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và từng bước cải thiện theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung.
b) Quy mô lớn tập trung và
áp dụng cơ giới hóa đồng bộ; công nghệ tiên tiến (sản xuất theo tiêu chuẩn an
toàn, Viet GAP, Global GAP...) và có cơ sở thu mua, bảo quản, chế biến nông sản
gần nơi sản xuất.
c) Các tiêu chí khác do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định nếu thấy cần thiết.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn.
- Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
PHỤ LỤC III
MẪU ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ
ÁN (PHƯƠNG ÁN)
1. Tên Dự án (Phương án):
Tên Dự án (Phương án) phải ghi rõ đây là Dự án (Phương án) cánh đồng lớn đối
với loại cây trồng gì và địa bàn triển khai chính là ở đâu. Ví dụ: Dự án xây dựng
cánh đồng lớn sản xuất lúa chất lượng cao xuất khẩu tại huyện X, tỉnh Y.
2. Địa chỉ thực hiện Dự án
(Phương án): Ghi đầy đủ địa chỉ tên các xã, huyện, tỉnh Dự án sẽ triển khai.
3. Các đối tác tham gia Dự
án (Phương án)
a) Doanh nghiệp: Tên của
các doanh nghiệp, loại hình dịch vụ kinh doanh chính (ví dụ chế biến xuất khẩu
gạo), năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm trở lại đây.
b) Tổ chức đại diện của nông
dân: Tên Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và số lượng thành viên tham gia.
c) Nông dân: Số lượng
nông dân tham gia.
4. Căn cứ pháp lý xây dựng Dự
án (Phương án) cánh đồng lớn
- Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn và Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số ……./QĐ-UBND
ngày…… tháng …… năm …. về việc phê duyệt Quy hoạch (Kế hoạch) cánh đồng lớn của
Ủy ban nhân dân tỉnh……........
- Văn bản số ……/-SNN ngày ……
tháng …… năm …… của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh …………. về việc
chấp thuận chủ trương xây dựng cánh đồng lớn ………………………………………………………………..
- Những căn cứ khác (nếu có)
……………………………………………...
5. Mục tiêu:
Nêu rõ các mục tiêu như
nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của các đối tác
tham gia; bảo đảm ổn định vùng nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu
nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác.
Phần II. TÓM TẮT NỘI DUNG
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Bối cảnh xây dựng dự án:
Giới thiệu các nội dung chính sau đây:
- Tình hình sản xuất, tiêu
thụ nông sản mà Dự án dự kiến đầu tư sản xuất. Những thuận lợi khó khăn hiện
nay trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đang gặp phải.
- Nhu cầu của thị trường
tiêu thụ (sản lượng, chất lượng và giá cả nông sản) và những rủi ro của phương
thức sản xuất hiện tại (không có liên kết).
- Cơ hội mà liên kết gắn sản
xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tạo ra cho các
thành phần tham gia Dự án (Phương án).
2. Địa bàn triển khai và thời
gian thực hiện:
- Địa bàn triển khai: Tên địa
điểm (mô tả theo Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn); đặc điểm kinh tế - xã
hội vùng sản xuất.
- Thời gian thực hiện: Ghi
rõ số năm và số vụ sản xuất mà Dự án (Phương án) dự kiến tổ chức xây dựng cánh
đồng lớn.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư
sản xuất trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn, bao gồm các kế hoạch cụ thể
sau:
- Diện tích, năng suất, sản
lượng, giống nông sản dự kiến theo từng năm, từng mùa vụ liên kết.
- Kế hoạch đầu tư xây dựng
và củng cố hạ tầng phục vụ sản xuất (mương máng, bờ vùng, đường nội đồng, trạm
bơm, kho chứa, hệ thống điện).
- Kế hoạch đầu tư, chi phí vật
tư, phân bón và lao động cho sản xuất theo mùa vụ trong Dự án (Phương án) cánh
đồng lớn.
- Kế hoạch tiêu thụ, bảo quản
và chế biến nông sản cho nông dân.
4. Hình thức liên kết:
Mô tả cụ thể các hình thức
liên kết dự kiến sẽ áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Hình thức liên kết giữa
doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong tiêu thụ sản phẩm nông sản.
- Hình thức liên kết giữa
doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân trong cung cấp dịch vụ và vật tư
phân bón cho nông dân.
- Vai trò của doanh nghiệp,
tổ chức đại diện nông dân, chính quyền nhà nước và các tác nhân khác trong liên
kết sản xuất.
5. Quy trình sản xuất và quy
trình kỹ thuật dự kiến áp dụng trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Mô tả quy trình sản xuất
(kỹ thuật làm đất; chủng loại giống; yêu cầu phẩm cấp chất lượng giống sử dụng
trong sản xuất; quy trình bón phân, chăm sóc, tưới nước, làm cỏ; quy trình thu
hoạch và sơ chế và bảo quản...) được quy định trong Dự án (Phương án) cánh đồng
lớn (thường do các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm đề xuất và được các đối tác
tham gia cánh đồng lớn như nông dân, doanh nghiệp cung cấp phân bón vật tư nông
nghiệp chấp nhận nhằm bảo đảm chất lượng nông sản và nâng cao hiệu quả sản xuất).
- Mô tả phương thức kiểm
soát quy trình sản xuất và chất lượng nông sản trong Dự án (Phương án) cánh đồng
lớn.
6. Các hoạt động và các giải
pháp chính nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn
- Củng cố, đầu tư xây dựng hạ
tầng trong vùng cánh đồng lớn.
- Xây dựng các tổ chức nông
dân.
- Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản
phẩm nông sản và hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ đầu vào cho sản xuất.
- Đào tạo, tập huấn cho nông
dân.
- Chuyển giao khoa học kỹ
thuật.
- Các giải pháp khác(nếu có)
7. Đề xuất kinh phí thực hiện
Dự án (Phương án) cánh đồng lớn:
- Xác định những khoản mục,
hoạt động cần thiết nhằm thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Dự toán chi tiết kinh phí
đầu tư thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Nguồn kinh phí thực hiện Dự
án (Phương án) cánh đồng lớn.
Phần III. HIỆU QUẢ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
1. Phân tích hiệu quả kinh tế
của Dự án (Phương án)
- Lợi ích chung mà Dự án
(Phương án) cánh đồng lớn có thể mang lại như: Nâng cao được chất lượng và
giá bán nông sản; nâng cao hiệu quả đầu tư sản xuất và năng lực cạnh tranh của
sản phẩm nông sản; góp phần phát triển bền vững ngành nông nghiệp ở địa phương.
- Lợi ích đối với nông dân
và các tổ chức đại diện của nông dân như: Nâng cao thu nhập cho người sản xuất;
hạn chế rủi ro trong sản xuất.
- Lợi ích đối với các doanh
nghiệp: Bảo đảm ổn định nguồn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp; nâng
cao chất lượng nguyên liệu phục vụ chế biến và tiêu thụ của doanh nghiệp; nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đánh giá các rủi ro và
các biện pháp giảm thiểu
- Các rủi ro về thị trường
và giải pháp khắc phục trong Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Những rủi ro về mặt tổ chức
thực hiện các Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
- Các rủi ro và rào cản khác
Dự án hoặc Phương án có thể gặp phải.
Phần IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Nêu cụ thể các nội dung sau
đây trong Kế hoạch tổ chức thực hiện:
1. Kế hoạch xây dựng tổ chức
đại diện của nông dân.
2. Kế hoạch đào tạo kỹ thuật
cho nông dân.
3. Kế hoạch đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
4. Kế hoạch hỗ trợ các dịch
vụ đầu vào phục vụ sản xuất trong cánh đồng lớn.
5. Kế hoạch tài chính.
6. Kế hoạch giám sát và đánh
giá thực hiện Dự án (Phương án) cánh đồng lớn.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
(Kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/-
|
…………….,
ngày tháng năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN) CÁNH ĐỒNG LỚN
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh……………………………
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh………
|
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 /4/2014 về hướng dẫn thực hiện một số điều trong Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ vào Quyết định phê
duyệt Quy hoạch hoặc Kế hoạch cánh đồng lớn số ……ngày………. tháng………năm…….… của
UBND tỉnh …………………;
Căn cứ vào Văn bản chấp
thuận số…………ngày……tháng …….năm……của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc chấp thuận
chủ trương xây dựng dự án (phương án) cánh đồng lớn …………………………………………………
………….. kính trình Ủy ban
nhân dân tỉnh…………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ……… xem xét và phê
duyệt Dự án (Phương án) cánh đồng lớn tại xã ……. huyện…….. tỉnh………………….., với
các nội dung như sau:
1. Tên Dự án (Phương án):
Xây dựng cánh đồng lớn liên kết sản xuất và tiêu thụ ……….…………………………………………………………………………..
2. Cơ quan xây dựng Dự án
(Phương án):
Doanh nghiệp/tổ chức đại diện
của nông dân………………………………...
3. Đối tác tham gia: (Ghi
rõ các đối tác tham gia là những tổ chức cá nhân sau này sẽ tham gia ký các hợp
đồng sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….………………..
4. Mục tiêu: (Bao gồm các
mục tiêu như nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất và thu nhập của
các đối tác tham gia; bảo đảm ổn định nguyên liệu cho chế biến, tiêu thụ và xuất
khẩu nông sản; nâng cao chất lượng nông sản và những mục tiêu khác)
……………………………………………………………….……………….
5. Nội dung và quy mô Dự án
(Phương án):
……………………………………………………………….………………..
6. Địa điểm triển khai (Ghi
rõ tên các xã, huyện dự kiến xây dựng cánh đồng lớn)
……………………………………………………………….………………..
7. Kinh phí đầu tư (dự kiến):
………………………………………………………………………………...
8. Nguồn vốn (các nguồn của
doanh nghiệp đầu tư, nguồn vốn vay và các nguồn hợp pháp khác):
……………………………………………………………….………………..
9. Lộ trình thực hiện:…………………………………………………………
10. Dự kiến kết quả triển
khai:
………………………………………………….……………………………..
11. Tổ chức thực hiện:
……………………………………………………………….………………..
………… đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh…………, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn………, xem xét, phê duyệt Dự án
(Phương án) cánh đồng lớn hợp tác, liên kết sản xuất, gắn với tiêu thụ …….. để
…………… làm căn cứ thực hiện./.
|
GIÁM ĐỐC/CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
|
3. THỦ
TỤC: ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lấy mẫu
và thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu
Khi lô hàng về đến cửa khẩu,
người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan làm thủ tục và lấy mẫu để thử nghiệm
chất lượng muối nhập khẩu và đưa hàng hóa về kho bảo quản theo quy định của Cơ
quan Hải quan. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, người nhập khẩu
phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa
có đối tượng thử là muối natri clorua.
Bước 2: Lập hồ
sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
Người nhập khẩu lập 01 (một)
bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Phát triển nông
thôn tỉnh Cà Mau, số 49A, Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 3: Cơ
quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc Cơ quan kiểm tra xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ vào “Giấy
đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu”:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
Cơ quan kiểm tra xác nhận hồ sơ đầy đủ về số lượng và kiểm tra bước tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ (nếu có): Cơ quan kiểm tra xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và yêu cầu
người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Bước 4: Trong
thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng muối nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và ra “Thông
báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu
chất lượng muối nhập khẩu hoặc xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng
muối nhập khẩu và nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu.
Bước 5: Trả kết
quả kiểm tra
Theo thời gian trong phiếu hẹn,
trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Phát triển
nông thôn tỉnh Cà Mau hoặc gửi qua đường bưu điện tới người nhập khẩu (theo yêu
cầu của người nhập khẩu, chi phí gửi bưu điện do người nhập khẩu trả).
* Thời gian nộp hồ sơ
và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ, thứ 7 và chủ nhật), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Giấy Đăng ký kiểm
tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số
34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Bản sao chụp Hợp đồng
(Contract) mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn
ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch).
- Bản sao chụp Danh mục hàng
hóa (Packing List).
- Bản sao chụp Hóa đơn
(Invoice).
- Bản sao chụp Vận đơn (Bill
of Lading).
- Bản sao chụp Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu.
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (C/O-Certificate of Origin).
- Bản sao chụp Giấy phép nhập
khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có).
- Bản sao có chứng thực Giấy
chứng nhận hàng hóa lưu hành tự do CFS đối với muối ăn.
- Bản chính Biên bản lấy mẫu
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kèm theo mẫu đại diện lô hàng muối nhập
khẩu đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải
quan.
- Bản chính Kết quả thử nghiệm
mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết sau
khi hồ sơ đầy đủ: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp phải bổ sung
hồ sơ: Thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc.
3.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả; Phòng Quản lý kinh tế hợp
tác và Chế biến Chi cục Phát triển nông thôn.
3.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước nhập khẩu muối.
3.7. Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký kiểm tra chất
lượng muối nhập khẩu (Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
3.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
3.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thông báo kết quả kiểm tra
chất lượng muối nhập khẩu.
- Thời hạn hiệu lực của kết
quả: không.
3.10. Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các loại muối nhập khẩu
thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính
ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 34/2014/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
- Lô hàng muối nhập khẩu chỉ
được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường khi Cơ quan kiểm tra
ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng
được yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 34/2014/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và cơ quan Hải
quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Thông tư số
34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ
quản
Tên tổ chức nhập khẩu
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
Kính gửi: …………………. (Tên cơ quan kiểm tra).
Người nhập khẩu:..............................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Điện thoại:……………………… Fax:
……………………………………....
Email:................................................................................................................
Địa chỉ bảo quản lô hàng (theo
quy định của Cơ quan Hải quan): ..................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan kiểm tra
về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu sau:
TT
|
Tên hàng hóa, mã HS
|
Đặc tính kỹ thuật và Mục đích sử dụng
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/Số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm:
|
Cơ quan kiểm tra xác nhận
|
1
|
□ Hợp đồng (Contract) số:
……… ngày ……….
|
□
|
2
|
□ Danh mục hàng hóa (Packing
list) số: …… ngày ………
|
□
|
3
|
□ Hóa đơn (Invoice) số:
……….. ngày …………
|
□
|
4
|
□ Vận đơn (Bill of
Loading) số: ……….. ngày ……..
|
□
|
5
|
□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
số: …….. ngày ……
|
□
|
6
|
□ Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O) số: ……….. ngày …….
|
□
|
7
|
□ Giấy phép nhập khẩu theo
hạn ngạch thuế quan (nếu có) số: ……….. ngày …………
|
□
|
8
|
□ Mẫu muối có dán số hiệu
niêm phong của Hải quan số: ………. và biên bản lấy mẫu có xác nhận của Hải quan
số ……….. ngày ………….
|
□
|
9
|
□ Kết quả thử nghiệm chất
lượng muối nhập khẩu số: ………. ngày ………… tại: ………….
|
□
|
10
|
□ Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (CFS) đối với muối ăn số: ………… ngày …………
|
□
|
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
chất lượng muối nhập khẩu đối với mã HS …………… quy định tại phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 34/2014/TT- BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn./.
|
NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký tên,
đóng dấu)
|
CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
1. Hồ sơ đầy đủ về số lượng:
□ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng:
□ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số: …………………… trong thời gian 10
ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
Vào sổ số: …………/……….. ngày
…. tháng …. năm 20……
Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Lưu: VT, ...
|
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|