Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

Số hiệu: 34/2014/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 31/10/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thay đổi nội dung kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

Từ ngày 1/1/2015, việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu sẽ thực hiện theo quy định của Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT, thay cho Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT.

Thông tư này có bổ sung thêm một số nội dung mới như:

- Thêm tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng muối tinh (TCVN 9639-2013) và muối công nghiệp (TCVN 9640-2013).

- Định nghĩa các đơn vị phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS được thực hiện thí nghiệm chất lượng muối.

- Quy định thời gian lưu mẫu tối đa là 90 ngày kể từ ngày ra thông báo kết quản kiểm tra chất lượng

Đối với các lô hàng sau thì vẫn áp dụng quy định kiểm tra theo Thông tư 60/2011/TT-BNNPTNT: 

- Các lô hàng đã xếp hàng lên phương tiện vận tải có ngày xếp hàng trên vận đơn hoặc ngày hàng về đến cửa khẩu trước ngày 1/1/2015.

- Lô hàng đã mở L/C hoặc có chứng từ thanh toán trước ngày 1/1/2015.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2014/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định nội dung, thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:

a) Tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh.

b) Nhập khẩu để phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài.

c) Hành lý cá nhân, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ, hàng tinh khiết (Pa) dùng làm thuốc thử trong phân tích hóa học, quà biếu và muối mỹ phẩm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính): là hợp chất, có thành phần chính là natri clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển; khai thác từ mỏ muối sử dụng cho ăn, uống, làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất công nghiệp, hóa chất, thực phẩm, y tế và các ngành khác.

2. Muối thực phẩm (muối ăn) có mã HS 2501.00.10: là muối có hàm lượng natri clorua cao, dư lượng kim loại nặng ở mức cho phép, được sử dụng cho ăn trực tiếp và chế biến thực phẩm.

3. Muối công nghiệp: là muối thô sản xuất ra trên đồng muối có mã HS 2501.00.90 hoặc khai thác từ mỏ muối có mã HS 2501.00.20, được sơ chế để loại bớt tạp chất, có hàm lượng natri clorua cao được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất hoặc làm nguyên liệu để chế biến muối tinh và các ngành khác.

4. Muối tinh có mã HS 2501.00.90: là muối đã được chế biến theo phương pháp nghiền rửa, hoặc tái kết tinh hoặc kết tinh trong chân không được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế, xử lý nước và các ngành khác.

5. Lô hàng muối nhập khẩu: là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.

6. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa: là phòng thử nghiệm đáp ứng các điều kiện theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 được Văn phòng Công nhận chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá, cấp Chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua (Danh sách được công bố trên Website www.boa.gov.vn để người nhập khẩu lựa chọn sử dụng dịch vụ thử nghiệm chất lượng của sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước).

Điều 4. Căn cứ kiểm tra

1. Đối với nhập khẩu muối thực phẩm (muối ăn): Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3974-2007 và muối thực phẩm.

2. Đối với nhập khẩu muối tinh: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh.

3. Đối với nhập khẩu muối công nghiệp: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640-2013 muối (natri clorua) công nghiệp.

4. Đối với nhập khẩu muối các loại quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này: Các chỉ tiêu về kim loại nặng trong muối theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

Điều 5. Chất lượng muối nhập khẩu

Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu

1. Phương thức kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:

Áp dụng phương thức kiểm tra chặt về chất lượng muối nhập khẩu. Tất cả các lô hàng muối nhập khẩu đều được kiểm tra, đánh giá về chất lượng khi nhập khẩu.

2. Lấy mẫu thử nghiệm và lưu mẫu:

a) Khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan, lấy mẫu muối theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 6 của Thông tư này và đưa hàng hóa về kho bảo quản theo quy định của cơ quan Hải quan.

b) Mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu được lấy theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập và được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra; và 01 mẫu người nhập khẩu lưu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan. Đại diện người nhập khẩu và cơ quan Hải quan lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu phân tích đối với mẫu thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu do người nhập khẩu chi trả.

d) Thời gian lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

Chương II

NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

Điều 7. Nội dung kiểm tra

Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:

1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.

2. Kiểm tra sự phù hợp giữa mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Tổ chức đánh giá lại chất lượng lô hàng muối nhập khẩu khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng đối với lô hàng muối nhập khẩu.

Điều 8. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

Người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 Thông tư này, hồ sơ gồm:

1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao chụp các giấy tờ sau:

a) Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);

b) Hóa đơn;

c) Danh mục hàng hóa;

d) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

đ) Vận đơn;

e) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;

g) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);

3. Bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Bản chính các giấy tờ sau:

a) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 6 Thông tư này;

b) Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Thủ tục kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

1. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối của người nhập khẩu. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và xác nhận vào “Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó, cơ quan kiểm tra xác nhận hồ sơ đầy đủ hoặc xác nhận các thành phần hồ sơ còn thiếu và người nhập khẩu có trách nhiệm bổ sung đủ hồ sơ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc.

2. Trường hợp người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ, cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” như sau:

a) Trường hợp mẫu của lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký và có kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.

b) Trường hợp mẫu của lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký hoặc có kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu, gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan.

4. Cách thức trả kết quả: Theo đề nghị của người nhập khẩu, trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 hoặc gửi qua đường bưu điện tới người nhập khẩu, chi phí gửi bưu điện do người nhập khẩu trả.

5. Điều kiện lô hàng muối nhập khẩu được phép đưa vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường:

a) Cơ quan Hải quan chỉ hoàn thành việc thông quan cho lô hàng khi cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này có “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng được yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Người nhập khẩu có trách nhiệm bảo quản hàng hóa theo quy định của cơ quan Hải quan cho đến khi cơ quan kiểm tra có “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu và cơ quan Hải quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, mới được phép đưa muối vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường.

Điều 10. Biện pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng

1. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký hoặc yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu”, người nhập khẩu có thể gửi văn bản đề nghị phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa thực hiện thử nghiệm lại chất lượng mẫu muối nhập khẩu mà người nhập khẩu đang lưu. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí thử nghiệm do người nhập khẩu chi trả.

2. Trường hợp người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ trong thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư này và không giải trình rõ nguyên nhân với cơ quan kiểm tra, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra sẽ không tiến hành kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

3. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo trong quá trình kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu, cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm lại chất lượng lô hàng muối nhập khẩu đó. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng muối nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra. Kết quả thử nghiệm lại chất lượng muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng.

Trường hợp kết quả thử nghiệm lại chất lượng muối nhập khẩu đối với lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, người nhập khẩu phải hoàn trả lại chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng mẫu muối nhập khẩu cho cơ quan kiểm tra.

4. Tùy theo mức độ, hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này, người nhập khẩu phải bị xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp khắc phục như tái xuất hoặc tái chế lô hàng muối nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Chương III

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 11. Cơ quan kiểm tra

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục Phát triển nông thôn thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu theo quy định của Thông tư này.

1. Trách nhiệm:

a) Thực hiện việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu trên địa bàn quản lý, đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan khi kiểm tra và bảo mật thông tin của người nhập khẩu theo quy định của pháp luật;

b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu; tổ chức việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo đúng quy định của Thông tư này; thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu;

c) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định khi có khiếu nại, tố cáo trong quá trình kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu;

d) Phối hợp với cơ quan Hải quan giám sát người nhập khẩu bảo quản nguyên trạng lô hàng cho đến khi cơ quan kiểm tra có “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu theo quy định của Thông tư;

đ) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ kiểm tra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối) kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.

2. Quyền hạn:

a) Yêu cầu người nhập khẩu cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến lô hàng muối nhập khẩu để phục vụ công tác kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu;

b) Kiến nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý vi phạm đối với người nhập khẩu không thực hiện đúng quy định về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu;

c) Yêu cầu người nhập khẩu tiến hành các biện pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này; giám sát việc xử lý và kết quả xử lý.

Điều 12. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối

1. Nghĩa vụ:

a) Đăng ký và thực hiện quy định về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu theo quy định của Thông tư này;

b) Bảo quản nguyên trạng lô hàng theo quy định tại mục b, Khoản 5 Điều 9 của Thông tư này;

c) Chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính (nếu có) và chịu sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền;

d) Thanh toán các chi phí lấy mẫu, thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu theo quy định hiện hành và các khoản chi phí thực tế trong việc xử lý lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu.

2. Quyền lợi:

a) Được lựa chọn phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa để thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu;

b) Được đề nghị cơ quan kiểm tra xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu tái kiểm tra;

c) Được quyền khiếu nại, tố cáo mọi hành vi sai trái của cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Điều 13. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa

1. Nghĩa vụ:

a) Tuân thủ đúng quy trình thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu, đảm bảo năng lực về nhân sự, thiết bị thử nghiệm và bảo mật thông tin của người nhập khẩu theo quy định của pháp luật;

b) Trả kết quả thử nghiệm đúng hạn cho cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu. Đảm bảo kết quả thử nghiệm chính xác, khách quan và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm;

c) Bồi thường vật chất cho người nhập khẩu về hậu quả do những sai sót trong việc thử nghiệm do mình thực hiện theo các quy định hiện hành;

d) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động thử nghiệm đúng quy định và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

đ) Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

2. Quyền lợi:

a) Thu phí thử nghiệm theo quy định hiện hành;

b) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả thử nghiệm cho bên thứ ba, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp

Tiếp tục áp dụng quy định tại Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu và Thông tư số 68/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số nội dung của Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu đối với các lô hàng muối nhập khẩu đã ký hợp đồng nhập khẩu và đáp ứng một trong các điều kiện sau:

1. Đã xếp hàng lên phương tiện vận tải, có ngày xếp hàng ghi trên vận tải đơn (đối với hàng vận chuyển bằng đường biển, đường sắt, đường hàng không) hoặc ngày hàng về đến cửa khẩu (đối với hàng vận chuyển bằng đường bộ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

2. Đã mở tín dụng thư (L/C) hoặc có chứng từ thanh toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 thay thế Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu và Thông tư số 68/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số nội dung của Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra về chất lượng muối nhập khẩu.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối:

a) Chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng đối với muối nhập khẩu; hướng dẫn công tác kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu; giám sát hoạt động của các cơ quan kiểm tra ở địa phương trong việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục Phát triển nông thôn thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu trên địa bàn quản lý theo quy định của Thông tư này;

b) Xử lý theo thẩm quyền các trường hợp muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng (nếu có) theo quy định của pháp luật;

c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu trên địa bàn quản lý theo quy định của Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ: Tài chính; Công Thương; Khoa học và Công nghệ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Website Cục Chế biến NLTS và NM;
- Lưu: VT, CB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC I

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên chỉ tiêu

Mã hàng muối nhập khẩu

Ghi chú

HS 2501.00.10

HS 2501.00.90 hoặc HS 2501.00.20

HS 2501.00.90

I

Tên TCVN

TCVN 3974:2007 Muối thực phẩm

TCVN 9640:2013 Muối (natri clorua) công nghiệp

TCVN 9639:2013 Muối (natri clorua) tinh

II

Phạm vi áp dụng

Sử dụng cho ăn trực tiếp và chế biến thực phẩm

Sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất hoặc làm nguyên liệu để chế biến muối tinh và các ngành khác

Sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế, xử lý nước và các ngành khác

II

Chỉ tiêu cảm quan

1

Màu sắc

Trắng, trắng ánh xám, trắng ánh vàng, trắng ánh hồng.

Trắng trong, trắng, trắng ánh xám, trắng ánh vàng, trắng ánh hồng.

Trắng

2

Mùi, vị

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ.

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ.

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ.

3

Trạng thái

Khô, rời

Khô, rời

Khô, rời

III

Chỉ tiêu hóa lý

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

97,00

96,50

99,00

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn

-

0,30

0,20

3

Hàm lượng ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

-

6,00

5,00

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn.

Ca+2

-

0,20

0,20

Mg+2

-

0,15

0,25

SO4-2

-

0,70

0,80

5

Hàm lượng các ion kim loại, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng, không lớn hơn

Hg

0,10

0,10

0,10

QCVN 8-2: 2011/BYT

Cd

0,50

0,50

0,50

As

0,50

0,50

0,50

Pb

2,00

2,00

2,00

Cu

2,00

PHỤ LỤC II

MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan thực hiện kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: /TB-…

Hà Nội, ngày tháng năm 20...

THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

1. Tên hàng hóa:........................................................................................................

2. Mã HS:...................................................................................................................

3. Đặc tính kỹ thuật:...................................................................................................

4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất:...........................................................................................

5. Khối lượng/ Số lượng:............................................................................................

6. Cửa khẩu nhập:......................................................................................................

7. Thời gian nhập khẩu:..............................................................................................

8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:......................................................................

- Hợp đồng số: ………….......…. ngày........................................................................

- Danh mục hàng hóa số: ……………… ngày............................................................

- Hóa đơn số: ………………….. ngày.........................................................................

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa số (C/O): ……… ngày.....................................

- Vận đơn số: …………………… ngày.......................................................................

- Giấy phép nhập khẩu theo HNTQ (nếu có) số: ……….. ngày..................................

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ……………… ngày...............................................

9. Người nhập khẩu: (Tên, địa chỉ, điện thoại, E.mail)................................................

10. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu số: …… ngày........................

11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn kỹ thuật:..................................................................

Quy chuẩn kỹ thuật:..................................................................

Quy định khác:..........................................................................

12. Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu số: …………… do tổ chức: ……………….. cấp ngày ….../...…/.................. tại:................................................................

KẾT QUẢ KIỂM TRA

Lô hàng (Số lượng / tên, nhãn hiệu, kiểu loại, mã HS hàng muối nhập khẩu)

* Đáp ứng yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu

* Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu:

- Lý do:......................................................................................................................

- Hình thức xử lý:......................................................................................................

Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên tổ chức nhập khẩu
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: /……

…….., ngày tháng năm 20…

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

Kính gửi: …………………. (Tên cơ quan kiểm tra)

Người nhập khẩu:......................................................................................................

Địa chỉ:.......................................................................................................................

Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email:.................................................

Địa chỉ bảo quản lô hàng (theo quy định của Cơ quan Hải quan):............................

...................................................................................................................................

Đề nghị Quý Cơ quan kiểm tra về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu sau:

TT

Tên hàng hóa, mã HS

Đặc tính kỹ thuật và Mục đích sử dụng

Xuất xứ, Nhà sản xuất

Khối lượng/ Số lượng

Cửa khẩu nhập

Thời gian nhập khẩu

Hồ sơ kèm theo gồm:

Cơ quan kiểm tra xác nhận

1

□ Hợp đồng (Contract) số: ……… ngày ……….

2

□ Danh mục hàng hóa (Packing list) số: ……… ngày ……….

3

□ Hóa đơn (Invoice) số: ……….. ngày …………

4

□ Vận đơn (Bill of Loading) số: ……….. ngày ……..

5

□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: …….. ngày ……

6

□ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) số: ……….. ngày ……….

7

□ Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có) số: ……….. ngày …………

8

□ Mẫu muối có dán số hiệu niêm phong của Hải quan số: ………. và biên bản lấy mẫu có xác nhận của Hải quan số ……….. ngày ………….

9

□ Kết quả thử nghiệm chất lượng muối nhập khẩu số: ………. ngày ………… tại: ………….

10

□ Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với muối ăn số: ………… ngày …………

Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về chất lượng lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu đối với mã HS …………… quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số: ……/2014/TT-BNNPTNT ngày ….. tháng ….. năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.

NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký tên, đóng dấu)

CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.

2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số: …………………… trong thời gian 10 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.

Vào sổ số: …………/……….. ngày …. tháng …. năm 20……

Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Lưu: VT, ...

Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

………, ngày…..tháng…..năm 20……

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Số ………..

1. Người nhập khẩu:..................................................................................................

2. Địa điểm lấy mẫu:..................................................................................................

3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị):........................................................

4. Đại diện Cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)................

5. Theo quy định của pháp luật về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu đã tiến hành lấy mẫu đại diện lô hàng nhập khẩu sau:

STT

Tên hàng hóa, mã HS

Tên cơ sở và địa chỉ NSX, NK

Đơn vị tính

Lượng mẫu

Ngày sản xuất, số lô (nếu có)

Ghi chú

6. Tình trạng mẫu:

Mẫu chung được chia làm 03 phần, đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín và dán số hiệu niêm phong của Hải quan có sự chứng kiến của các bên, gồm:

- 01 mẫu thử nghiệm, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:.............................. ;

- 01 mẫu lưu tại Cơ quan kiểm tra, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:......... ;

- 01 mẫu lưu tại đơn vị nhập khẩu, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:..........

Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, 01 bản gửi Cơ quan kiểm tra, 01 bản gửi tổ chức thử nghiệm mẫu, 01 bản người nhập khẩu giữ./.

Đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC V

CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT YÊU CẦU PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên các chỉ tiêu kỹ thuật

Ghi chú

I

Loại muối: (theo mã HS)

II

Chỉ tiêu cảm quan

1

Màu sắc

2

Mùi vị

3

Trạng thái

III

Chỉ tiêu hóa lý

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô

3

Hàm lượng ẩm, tính theo %

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô

- Ca+2

- Mg+2

- SO4-2

5

Hàm lượng các ion, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng

- Thủy ngân (Hg)

QCVN 8-2: 2011/BYT

- Cadimi (Cd)

- Arsen (As)

- Chì (Pb)

- Đồng (Cu)

TCVN 3974:2007

PHỤ LỤC VI

MẪU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Lô gô của Tổ chức thử nghiệm chất lượng

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
TÊN TIẾNG ANH
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG
TÊN TIẾNG ANH

Địa chỉ:

ĐT:

Fax:

Số: ……/20…/…….

KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU

1. Tên mẫu muối: Muối ……………………………..

2. Khách hàng: Công ty ……………………………..

3. Số lượng mẫu: 01 hộp

4. Ngày nhận mẫu ……/……/20….

5. Tình trạng mẫu: Mẫu được dán niêm phong của Hải quan số: ………. và có xác nhận của các bên tại Biên bản lấy mẫu số ……… ngày……./……/20….

TT

Tên chỉ tiêu

Kết quả

Ghi chú

I

Loại muối (theo mã H.S)

II

Chỉ tiêu cảm quan:

+ Màu sắc

+ Mùi vị

+ Trạng thái

III

Chỉ tiêu hóa lý

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô

3

Hàm lượng ẩm tính theo %

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô:

- Ca+2

- Mg+2

- SO4-2

5

Hàm lượng các ion, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng:

- Thủy ngân (Hg)

- Cadimi (Cd)

- Arsen (As)

- Chì (Pb)

- Đồng (Cu)

Áp dụng với muối thực phẩm

Ghi chú: Kết quả này chỉ có giá trị cho mẫu nêu trên.


Thử nghiệm viên
(ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày tháng năm 20
Lãnh đạo Tổ chức thử nghiệm
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC VII

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: /…..

Hà Nội, ngày tháng năm 20…

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG MUỐI NHẬP KHẨU

(Số liệu Quý …… năm 20….. tính từ ngày …… đến ngày ……..)

Kính gửi: Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối

1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra: ………. lô, trong đó:

- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: ……… lô (chi tiết xem bảng 1)

- Số lô đã qua kiểm tra không đạt yêu cầu: ……… lô (chi tiết xem bảng 2)

- Số lô vi phạm quy định trong quá trình kiểm tra: ……… lô (chi tiết xem bảng 3)

- Số lô đã đăng ký đang bổ sung hồ sơ: ………… lô (chi tiết xem bảng 4)

2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết...)

3. Kiến nghị: ………………………………………………………………..

BẢNG 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu

TT

Tên hàng hóa, mã HS

Tổng số (lô)

Đơn vị tính

Khối lượng

Nguồn gốc, xuất xứ

Mục đích sử dụng

BẢNG 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu

TT

Số hồ sơ

Tên người NK

Địa chỉ ĐT/Fax

Tên hàng hóa, mã HS

Số lượng

Xuất xứ

Lý do không đạt

Các biện pháp đã được xử lý

BẢNG 3. Các lô hàng vi phạm quy định về bảo quản hàng hóa trong thời gian chờ kết quả kiểm tra hoặc không bổ sung đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

TT

Giấy đăng ký kiểm tra số

Tên người NK

Địa chỉ ĐT/Fax

Tên hàng hóa NK

Số lượng

Tờ khai HHNK số

Thời gian nhập khẩu

...

Bảng 4. Thống kê các lô hàng đã đăng ký đang bổ sung hồ sơ

TT

Tên hàng hóa, mã HS

Tổng số (lô)

Đơn vị tính

Khối lượng

Nguồn gốc, xuất xứ

Mục đích sử dụng

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT....;
- Lưu: VT, ...

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 34/2014/TT-BNNPTNT

Hanoi, October 31, 2014

 

CIRCULAR

GUIDING THE QUALITY INSPECTION OF IMPORTED SALT

Pursuant to the Government’s Decree No. 199/2013/ND-CP of November 26, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the 2007 Law on Product and Goods Quality;

Pursuant to the 2010 Law on Food Safety;

Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;

Pursuant to the Government’s Decree No. 38/2012/ND-CP of April 25, 2012, detailing a number of articles of the Law on Food Safety;

At the proposal of the Director of the Department of Processing and Trade for Agro- Forestry-Fisheries Products and Salt Production;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular provides the contents of and procedures for the quality inspection of imported salt within the state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. The import of salt in the following cases is not regulated by this Circular but must comply with current management regulations:

a/ Temporary import for re-export, border-gate transfer or transit;

b/ Import for export production or goods processing for foreign traders;

c/ Personal luggage, sample goods or goods for exhibitions or fairs, refined salts used as reagents in chemical analysis, salt in donations, and cosmetic salt.

Article 2. Subjects of application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Salt (including table salt and denatured salt) is a compound with sodium chloride (chemical formula: NaCl) as the main ingredient, made from seawater, extracted from salt mines, and used for eating and drinking or as raw materials in industrial production, chemical and food industries, health care, and other industries.

2. Food grade salt (table salt), HS code 2501.00.10, is salt with a high NaCl content and an allowable residual amount of heavy metals, which may be used for eating and food processing.

3. Industrial salt is crude salt produced on salt fields, HS code 2501.00.90, or extracted from salt mines, HS code 2501.00.20, which is preliminarily processed to eliminate impurities, has a high NaCl content, and is used in the chemical industry or as raw materials for making refined salt and used in other industries.

4. Refined salt, HS code 2501.00.90, is salt made by crushing, rinsing, re-crystallizing or vacuum crystallizing, and used for food industry, health care, water treatment and other industries.

5. Batch of imported salt is a certain volume of salt of a type which is quantitatively determined and has the same appellation, utility, brand, category and technical specifications, of the same producer, and in the same import dossier.

6. Laboratory meeting the VILAS standards in the chemical sector is a laboratory satisfying the requirements of ISO/IEC 17025:2005, which is accredited and granted the certificate of accreditation of a laboratory meeting the VILAS standards in the chemical sector with the NaCl as testing object by the Bureau of Accreditation under the Ministry of Science and Technology (the list is available at www.boa.gov.vn for importers to use product and goods quality testing services to meet state management requirements).

Article 4. Grounds for inspection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. For imported refined salt: National standard TCVN 9639-2013 on refined salt (NaCl).

3. For imported industrial salt: National standard TCVN 9640-2013 on industrial salt (NaCl).

4. For imported salts specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article: Criteria on heavy metals in salt provided in national technical regulation QCVN 8-2:2011/BYT on the limits of heavy metal contamination in food.

Article 5. Quality of imported salt

Imported salt under heading 2501 in the Import and Export Tariffs, promulgated by the Ministry of Finance, must meet quality criteria prescribed in relevant standards or technical regulations on imported salt quality under Article 4 and Appendix I to this Circular.

Article 6. Method of quality inspection of imported salt, taking and storing samples

1. Methods of quality inspection of imported salt:

To apply the method of strict inspection of imported salt quality. All batches of imported salt are subject to quality inspection and assessment upon import.

2. Taking and storing samples:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Samples of a batch of imported salt shall be taken randomly in the witness of the representative of the customs office of the border gate of importation, and divided into 3 parts: 1 for testing, 1 to be kept by the inspecting agency, and 1 kept by the importer. Each sample must weigh between 200 grams and 500 grams for testing compulsory criteria under regulations. Samples shall be stored in closed cans or plastic bottles and affixed with seal-up numbers by the customs office. Representatives of the importer and customs office shall make a record on taking samples of imported salt according to the form provided in Appendix IV to this Circular;

c/ Within 3 (three) working days, the importer shall hand over the samples to the laboratory meeting the VILAS standards in the chemical sector. The technical criteria subject to analysis for the samples of imported salt batches are specified in Appendix V to this Circular. The importer shall pay expenses for taking imported salt samples and testing their quality;

d/ Samples shall be stored by the inspecting agency and the importer within 90 days after the inspecting agency issues a notice of the results of quality inspection of imported salt.

Chapter II

CONTENTS OF AND PROCEDURES FOR QUALITY INSPECTION OF IMPORTED SALT AND PROCESSING OF INSPECTION RESULTS

Article 7. Contents of inspection

Inspecting agencies shall conduct inspection based on the following contents:

1. Inspecting the completeness of the dossier of registration for quality inspection of imported salt under Article 8 of this Circular.

2. Inspecting the conformity of the samples of imported salt batches and sample testing results with the dossier of registration for quality inspection of imported salt, and the quality requirements of imported salt prescribed in Article 4 and Appendix I to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Dossier of registration for quality inspection of imported salt

The importer shall send 1 (one) dossier set of registration for quality inspection of imported salt directly or by post to the inspecting agency defined in Article 11 of this Circular. A dossier must comprise:

1. A written registration for quality inspection of imported salt, made according to the form provided in Appendix III to this Circular.

2. Copies of the following papers:

a/ The goods purchase and sale contract (in Vietnamese or English; the contract in other languages must be enclosed with a Vietnamese translation, and the importer is held responsible before law for the accuracy of the translation).

b/ Invoices;

c/ List of goods;

d/ Certificate of origin;

dd/ Bill of lading;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g/ Tariff quota-based import license (if any);

3. A certified copy of the certificate of free sale (CFS) of table salt, granted by a competent agency of the exporting country under the Minister of Agriculture and Rural Development’s Circular No. 63/2010/TT-BNNPTNT of November 1, 2010, prescribing certificates of free sale for imports and exports within the state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

4. The originals of the following papers:

a/ The sampling record, made according to the form provided in Appendix IV to this Circular, and the imported salt samples, according to Point a, Clause 2, Article 6 of this Circular;

b/ The test results of imported salt samples granted by a laboratory meeting the VILAS standards in the chemical sector, made according to the form provided in Appendix VI to this Circular.

Article 9. Procedures for quality inspection of imported salt

1. The inspecting agency shall receive and check the completeness of the importer’s dossier of registration for quality inspection of imported salt. Within 1 (one) working day after receiving the dossier, the inspecting agency shall issue a reply on the validity of the dossier and give certification in the “Written registration for quality inspection of imported salt”, made according to the form provided in Appendix III to this Circular. The inspecting agency shall certify that the dossier is complete or still lacks the required papers for the importer to complete the dossier within 10 (ten) working days.

2. In case the importer fails to complete the dossier, the inspecting agency shall handle the case under Clause 2, Article 10 of this Circular.

3. If the dossier is complete, the inspecting agency shall, within 2 (two) working days after receiving the dossier, conduct inspection based on the contents prescribed in Clause 2, Article 7 of this Circular and issue a “Notice of the result of quality inspection of imported salt”, specifically as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ If the sample of the imported salt batch is inconsistent with the dossier or the sample test result shows that imported salt does not satisfy the relevant quality requirements of imported salt as prescribed in Article 4 and Appendix I to this Circular, the inspecting agency shall issue a “Notice of the result of quality inspection of imported salt”, certifying that the batch does not satisfy the quality requirements, made according to the form provided in Appendix II to this Circular, clearly stating the unsatisfactory contents, and send the notice to the importer and customs office.

4. Method of providing the results: The results shall be provided at the inspecting agency defined in Article 11, or sent by post to the importer, at his/her/its request. The importer shall pay the postal charges.

5. Conditions for an imported salt batch to be put for production or circulation on the market:

a/ The customs office shall complete the customs clearance for the batch only when the inspecting agency defined in Article 11 of this Circular issues a “Notice of the result of quality inspection of imported salt”, certifying that the batch satisfies the quality requirements of imported salt, made according to the form provided in Appendix II to this Circular.

b/ The importer shall preserve his/her/its goods according to regulations of the customs office, and is not allowed to put salt for production or circulation on the market until the inspecting agency issues a “Notice of the result of quality inspection of imported salt”, certifying that the batch satisfies the quality requirements of imported salt, and the customs office marks customs clearance in the import declaration form.

Article 10. Measures to handle imported salt batches which fail to satisfy quality requirements

1. If the sample test result of imported salt is inconsistent with the dossier or shows that the salt batch does not satisfy the relevant quality requirements of imported salt prescribed in Article 4 and Appendix I to this Circular, within 2 (two) working days after receiving the “Notice of the result of quality inspection of imported salt”, the importer may send a written request to a laboratory meeting the VILAS standards in the chemical sector for re-inspecting the quality of imported salt samples currently stored by the importer. The test result serves as a basis for the inspecting agency to handle the salt batch and give the final conclusion. The importer shall pay testing expenses.

2. If the importer fails to complete the dossier within the time limit prescribed in Clause 1, Article 9 of this Circular, and gives no explanation to the inspecting agency, the inspecting agency shall, within 3 (three) working days from the deadline for completing the dossier, not conduct quality inspection of imported salt.

3. If complaints or denunciations arise in the course of quality inspection of an imported salt batch, the inspecting agency shall take samples for re-inspecting the quality of that batch. The expenses for taking samples and re-inspecting the quality of imported salt shall be paid by the inspecting agency and included in the cost estimate of operating funds of the inspecting agency. The result of re-inspecting imported salt quality given by a laboratory meeting the VILAS standards in the chemical sector serves as a legal ground for the inspecting agency to handle the batch and give the final conclusion.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Depending on the severity of his/her/its violations of this Circular, the importer shall be administratively sanctioned and take remedial measures, such as re-export or recycling of imported salt batches under the Government’s Decree No. 80/2013/ND-CP of July 19, 2013, on sanctioning of administrative violations in the field of standards, metrology and quality of products and goods.

Chapter III

RESPONSIBILITIES AND POWERS OF RELATED ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 11. Inspecting agencies

Provincial-level Departments of Agriculture and Rural Development shall direct and assign district-level Agriculture and Rural Development Branches to inspect and supervise imported salt of importers in accordance with this Circular.

1. Responsibilities:

a/ To carry out quality inspection of imported salt in areas under their management, ensuring the accuracy, truthfulness and objectivity of the inspection, and keep importers’ information confidential according to law;

b/ To receive dossiers of registration for quality inspection of imported salt; to carry out quality inspection of imported salt according to this Circular; to notify the results of quality inspection of imported salt; and to take responsibility for the inspection results;

c/ To receive and promptly and lawfully settle complaints and denunciations arising in the course of quality inspection of imported salt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd/ To fully archive the inspection dossiers; to send quarterly, biannual and annual reports on the results of quality inspection of imported salt, made according to the form provided in

Appendix VII of this Circular, to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the Department of Processing and Trade for Agro-Forestry-Fisheries Products and Salt Production).

2. Powers:

a/ To request importers to provide information and documents related to imported salt batches to serve for the quality inspection of imported salt;

b/ To propose provincial-level Agriculture and Rural Development Departments to handle importers that fail to strictly comply with the regulations on quality inspection of imported salt;

c/ To request importers to take measures to handle imported salt batches which do not satisfy quality requirements as prescribed in Clause 4, Article 10 of this Circular; to supervise the handling and handling results.

Article 12. Salt importers

1. Obligations:

a/ To make registration for, and comply with the regulations on, quality inspection of imported salt in accordance with this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ To observe administrative sanctioning decisions (if any) and submit to supervision by competent agencies;

d/ To pay expenses for taking samples and testing the quality of imported salt under current regulations and expenses arising in the handling of imported salt batches which do not meet the quality requirements.

2. Powers:

a/ To select a laboratory meeting the VILAS standards in the chemical sector for testing the quality of imported salt;

b/ To request the inspecting agency to re-consider the inspection results or request re-inspection;

c/ To lodge complaints or denunciations about all illegal acts committed by inspecting agencies and laboratories in accordance with the law on complaints and denunciations.

Article 13. Laboratories meeting the VILAS standards in the chemical sector

1. Obligations:

a/ To comply with the testing process, meeting the requirements on human resources, testing devices, and importers’ information confidentiality, as prescribed by law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ To pay material compensation to importers for damage caused by the mistakes during testing under current regulations;

d/ To archive testing-related dossiers or documents under regulations and produce them at the request of competent agencies;

dd/ To fulfill other obligations as prescribed by the law on product and goods quality.

2. Powers:

a/ To collect testing charges under current regulations;

b/ To refuse to provide information related to test results for the third party, except cases requested by competent state agencies.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 14. Transitional provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The goods have been loaded onto vehicles, with the date of loading written in the bill of lading (for goods transported by sea, by train or by air), or the date of goods arrival at the border gate (for goods transported by road) before the effective date of this Circular.

2. The letter of credit (L/C) had been opened, or the payment document had been issued before the effective date of this Circular.

Article 15. Effect

This Circular takes effect on January 1, 2015, and replaces the Minister of Agriculture and Rural Development’s Circular No. 60/2011/TT-BNNPTNT of September 9, 2011, guiding the quality inspection of imported salt, and Circular No. 68/2011/TT-BNNPTNT of October 20, 2011, amending, supplementing and replacing a number of contents of Circular No. 60/2011/TT-BNNPTNT.

Article 16. Organization of implementation

1. The Department of Processing and Trade for Agro-Forestry-Fisheries Products and Salt Production:

a/ To direct the quality inspection of imported salt; to guide the quality inspection of imported salt; to supervise the operation of local inspecting agencies in the quality inspection of imported salt within the state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

b/ To summarize and report the results of quality inspection of imported salt to the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Provincial-level Agriculture and Rural Development Departments:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ To handle imported salt batches which do not meet the quality requirements (if any) in accordance with law;

c/ To advise provincial-level People Committees on the allocation of funds for quality inspection of imported salt in localities under their management according to this Circular.

3. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the Department of Processing and Trade for Agro-Forestry-Fisheries Products and Salt Production) for consideration, amendment and supplementation as appropriate.-

 

 

FOR THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
DEPUTY MINISTER




Vu Van Tam

* All appendices to this Circular are not translated.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.643

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.26.231
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!