BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3499/QĐ-BNN-PCTT
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên tai và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục cụ thể kèm theo).
Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định
này được ban hành tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng
cục Phòng chống thiên tai, Thủ trưởng các Tổng cục, cục, vụ, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TTr Hà Công Tuấn;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC);
- Vụ Pháp chế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, PCTT (85b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-PCTT
ngày tháng năm của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
1
|
Đăng ký kê khai số lượng chăn
nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
|
Phòng, chống thiên tai
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
Hỗ trợ khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
|
Phòng, chống thiên tai
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
Hỗ trợ khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
Phòng, chống thiên tai
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LĨNH
VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN:
I. Tên thủ tục
hành chính: Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản
ban đầu
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các hộ chăn nuôi tập
trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi và gửi bản đăng
ký kê khai đến UBND cấp xã.
Các hộ nuôi trồng thủy sản kê
khai khi thực hiện nuôi trồng thủy sản và bản gửi đăng ký kê khai đến UBND cấp
xã.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra,
xác nhận kê khai đối với các hộ chăn nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi trồng
thủy sản thực hiện kê khai, UBND xã xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau:
Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản kê khai số lượng chăn
nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định 02/2017/NĐ-CP .
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được bản kê khai.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Hộ chăn nuôi tập trung, hộ nuôi trồng thủy sản.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: UBND
cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC: UBND
cấp xã xác nhận vào bản kê khai.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản
kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục I kèm theo Nghị định
02/2017/NĐ-CP .
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
II. Tên thủ
tục hành chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ
sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê,
đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ
thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý
kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định
hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các
nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả
giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau:
Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại
do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn
nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu
có).
- Bảng thống kê thiệt hại do dịch
bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện
hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
(Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
b) Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các hộ sản xuất bị thiệt hại do dịch bệnh
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản trả lời hoặc thông báo
kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục I Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện
hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
(Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Sản xuất không trái với quy
hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa
phương.
- Có đăng ký kê khai ban đầu được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại,
tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch
(nếu có).
- Thiệt hại xảy ra khi đã thực
hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với dịch bệnh theo sự
hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
- Thời điểm xảy ra thiệt hại:
Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp
đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch)
cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch
để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ
khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
III. Tên thủ
tục hành chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ
sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê,
đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã.
Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ
huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thành lập hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại; tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên
các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ
trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn
tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải
quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương
về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau:
Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại
do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn
nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng thống kê thiệt hại do
thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện
hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
(Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
b) Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Các hộ sản xuất bị thiệt hại do thiên tai.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản trả lời hoặc thông báo
kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục I Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện
hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
(Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Sản xuất không trái với quy
hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa
phương.
- Có đăng ký kê khai ban đầu được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại,
tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch
(nếu có).
- Thiệt hại xảy ra khi đã thực
hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo sự
hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
- Thời điểm xảy ra thiệt hại:
Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày
09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
PHỤ LỤC I
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai
(hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường…..... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường .….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Kê khai diện tích cây trồng bị
thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh:
…………………………………………………………
1. Đối tượng:
……………………………………………………………………
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại:
…………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
……………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………………….ha
2. Đối tượng:
…………………………………………………………………….
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại:
…………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
…………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………………….ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên
tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Kê khai diện tích bị thiệt hại
do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
………………………………………………....
1. Đối với diện tích cây rừng,
cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt
hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng: …………………… Tuổi
rừng: ………………………………
Thời điểm trồng:
……………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
………………………ha.
Vị trí trồng rừng:
……………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………….ha
b) Đối với các loài cây lâm sản
ngoài gỗ:
Vị trí:
……………………………………………………………………………
Thời điểm trồng:
………………………………………………………………..
Loài cây:
…………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại: …………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………….ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng:
…………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
……………………………ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………...ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng:
……………………………………………………………
Loại rừng giống:
…………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại:
…………………………..ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………..ha
2. Đối với cây giống được ươm
trong giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thời điểm trồng:
…………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
…………………………ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
………………….ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………..ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí:
……………………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại:
………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên
tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy
sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
………………………………………………….
Loài thủy sản nuôi:
…………………………………………………………..
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy
sản: ……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi:
……………………………………………………………
Thời điểm thả giống:
…………………………………………………………..
Số lượng giống thả nuôi:
………………… con, nguồn gốc: ………………
Hồ sơ lưu về giống gồm có:
…………………………………………………….
Hình thức nuôi:
…………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………ha hoặc …………………………m3 lồng.
Thiệt hại trên 70% là: ………………ha
hoặc ………………………..m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch
bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm
bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
………………………………………………….
1. Đối tượng nuôi 1: ………….……….
Tuổi vật nuôi: ……………………..…
Số lượng: …………………………….. con.
2. Đối tượng nuôi 2: ………………….
Tuổi vật nuôi: …………………………
Số lượng: ………………………… con.
3. Đối tượng nuôi 3: …………………..
Tuổi vật nuôi: …………………….
Số lượng: …………………………con.
Hồ sơ lưu gồm có:
……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do thiên tai
Kính
gửi: - Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Kê khai diện tích sản xuất muối
bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
………………………………………………………………….
Diện tích bị thiệt hại:
……………………………………….. ha
Vị trí sản xuất muối:
……………………………………………………
Thời điểm bắt đầu sản xuất:
…………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
……………………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
…………………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
…………………………………….ha
Hồ sơ lưu gồm có:
………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).......................xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của …………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng
kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng
thủy sản) ban đầu
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………………...
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………
Số điện thoại ………………., Fax
………..Email (nếu có):.................................
Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc
nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
………, ngày ……. tháng ……. năm………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………, ngày ……. tháng ……. năm……
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
…………,
ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Từ
ngày…..tháng...năm…. đến ngày....tháng …năm …..)
(Từ
ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
(Từ
ngày.... tháng.... năm.... đến ngày.... tháng.... năm....)