ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3471/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
20 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH
DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3808/QĐ-BVHTTDL ngày 11
tháng 12 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 134/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi (Mã TTHC:
1.004650; 1.004639; 1.004666; 1.004662) lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm
vi chức năng quản lý và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bình Dương tại Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, KGVX, HCC;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3471/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN
1- DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
STT
|
Mã TTHC
(CSDLQG)
|
Tên TTHC
|
Trang
|
1
|
1.004650
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng
cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
|
2
|
1.004639
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
|
3
|
1.004666
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
|
4
|
1.004662
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
|
PHẦN
2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3471/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
LĨNH VỰC QUẢNG CÁO
1. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ
thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo
trên bảng quảng cáo, băng- rôn gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố
Thủ Dầu Một chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn cho tổ
chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản
hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung cho đầy đủ. Nếu không đủ điều kiện giải
quyết Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
+ Sáng từ 7h30’ đến 11h00’.
+ Chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút. Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Đến ngày hẹn doanh nghiệp đến nơi nộp
hồ sơ nhận kết quả bản giấy hoặc thông qua bưu điện dịch vụ Bưu chính (nếu có
nhu cầu) và bản điện tử đã số hóa trên môi trường mạng.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thông qua dịch
vụ Bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tầng 1,
Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội
dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
(2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp
quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo;
(4) Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn
vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
(5) Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của
người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường
hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng
cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
(6) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với
băng-rôn;
(7) Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo;
(8) Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản
2 Điều 31 của Luật quảng cáo.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo,
băng-rôn (Mẫu số 01 phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ
công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành.
- Quyết định số 3100/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời tỉnh
Bình Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 về
việc ban hành Quy định về hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM
QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG - RÔN
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Dương
1. Tên người thực hiện:
............................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................................
- Địa chỉ:
....................................................................................................................................
- GPKD số .................................... do
....................................cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số điện thoại:
...........................................................................................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:
............................................................................
3. Địa điểm thực hiện:
................................................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày tháng .... năm… đến
ngày ....tháng... năm...
5. Số lượng: ..............................................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có):
.................................................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung
thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm,
tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch - Tầng 1, Tháp B Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú,
thành phố Thủ Dầu Một.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn bằng
văn bản để doanh nghiệp bổ sung cho đầy đủ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
+ Sáng từ 7h30’ đến 11h00’.
+ Chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút. Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ.
Bước 2: Đến ngày hẹn doanh nghiệp đến nơi nộp
hồ sơ nhận kết quả bản giấy hoặc thông qua bưu điện dịch vụ Bưu chính (nếu có
nhu cầu) và bản điện tử đã số hóa trên môi trường mạng.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thông qua dịch
vụ Bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tầng 1,
Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn
đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ
có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu
khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu
trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép (Mẫu số 03 phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ
công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành).
* Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 02 phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công
dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
............................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh): .................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Do: .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Vốn điều lệ: .......................
Số tài khoản: ......................... tại Ngân
hàng: .................................
Điện thoại: ....................................
Fax:
......................................................................................
Email: ....................................
Website: (nếu có)
.........................................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ............................................................................................................
Chức vụ:
...............................................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
........................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)
................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
........................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
........................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ
thể lĩnh vực hoạt động)...
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu
là công dân Việt Nam)
- Họ và tên:
................................................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu
là người nước ngoài)
- Họ và tên:
...........................................................................................................................
- Giới tính:
.............................................................................................................................
- Quốc tịch:
............................................................................................................................
- Số hộ chiếu:
........................................................................................................................
- Do: .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
|
Mẫu số 03
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ................
Cấp lần đầu: ngày
...tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
Gia hạn lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
Cấp lại lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
UBND TỈNH BÌNH
DƯƠNG
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam ................................. của (tên doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
........................................................................
(ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng
ký kinh doanh) ....................................
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh:
....................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành
phố)
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm
theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị)
............................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
............................................................................................................
- Tên viết tắt: (nếu có)
............................................................................................................
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
(ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị)
................................................................................................................................................
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu
người đứng đầu là công dân Việt Nam) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)
..........................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu
là người nước ngoài) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)
............................................................................................................
Giới tính: ............................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................
Hộ chiếu: ..............................................................................................................
Do: ....................................cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và
phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và
quy định pháp luật có liên quan).
1.
................................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................................
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02
(hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:
........................................................................ (tên
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại UBND
tỉnh Bình Dương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
|
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại
Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch - Tầng 1, Tháp B Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường
Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
a) Thay đổi tên gọi;
b) Thay đổi phạm vi hoạt động;
c) Thay đổi người đứng đầu;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn bằng
văn bản để doanh nghiệp bổ sung cho đầy đủ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
+ Sáng từ 7h30’ đến 11h00’.
+ Chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút. Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Đến ngày hẹn doanh nghiệp đến nơi nộp
hồ sơ nhận kết quả bản giấy hoặc thông qua bưu điện dịch vụ Bưu chính (nếu có
nhu cầu) và bản điện tử đã số hóa trên môi trường mạng
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thông qua dịch
vụ Bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tầng 1,
Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện
có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện: Nộp
bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép (Mẫu số 03 phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ
công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành).
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 04 phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ
công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
............................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ................................... Giấy phép thành lập
(đăng ký kinh doanh) số: ....................................
Do .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
............................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) ....................................
Tên viết tắt: (nếu có)
.........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
...........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
...................................................................................................................
Giấy phép thành lập số:
.................................... Do ....................................cấp
ngày ........ tháng ........ năm ........... tại ....................................
Số tài khoản ngoại tệ:
.................................... tại Ngân hàng:
...........................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:
....................................tại Ngân hàng:
....................................
Điện thoại:
..................................................... Fax:
.............................................................
Email:
................................................................Website: (nếu
có) .....................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
................................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:
...............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:
................................................................................................................................
Giới tính:
.................................................................................................................................
Quốc tịch:
...............................................................................................................................
Số hộ chiếu:
............................................................................................................................
Do .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:
..............................................................................................................
Lý do điều chỉnh:
...................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
|
Mẫu số 03
UBND TỈNH BÌNH
DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ................
Cấp lần đầu: ngày
...tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
Gia hạn lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
Cấp lại lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
UBND TỈNH BÌNH
DƯƠNG
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam ................................. của (tên doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
........................................................................ (ghi bằng
chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh) ....................................
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh:
....................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ....................................
được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố)
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm
theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị)
............................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
............................................................................................................
- Tên viết tắt: (nếu có)
............................................................................................................
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
(ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ................................................................................................................................................
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu
người đứng đầu là công dân Việt Nam) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ..........................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu
là người nước ngoài) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)
............................................................................................................
Giới tính:
............................................................................................................
Quốc tịch:
............................................................................................................
Hộ chiếu:
..............................................................................................................
Do: ....................................cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại ....................................
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và
phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và
quy định pháp luật có liên quan).
1.
................................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................................
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02
(hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:
........................................................................ (tên
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại
……………………..tỉnh/thành phố./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
|
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch - Tầng 1, Tháp B Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường
Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
a) Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
b) Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài;
c) Giấy phép bị mất, rách.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả doanh nghiệp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn bằng
văn bản để doanh nghiệp bổ sung cho đầy đủ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
+ Sáng từ 7h30’ đến 11h00’.
+ Chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 30 phút. Từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 2: Đến ngày hẹn doanh nghiệp đến nơi nộp
hồ sơ nhận kết quả bản giấy hoặc thông qua bưu điện dịch vụ Bưu chính (nếu có nhu
cầu) và bản điện tử đã số hóa trên môi trường mạng
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc thông qua dịch
vụ Bưu chính hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tầng 1,
Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định;
(2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép (Mẫu số 03 phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ
công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành).
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 05 phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công
dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2017.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
............................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
................................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:
....................................
Do .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
............................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy
phép thành lập) .......................
Tên viết tắt: (nếu có) ...........................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
..............................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
............................................................................................................
Giấy phép thành lập số:
..............................................................................................
Do ....................................cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại ........................
Số tài khoản ngoại tệ:
.................................... tại Ngân hàng:
....................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:
....................................tại Ngân hàng:
.............................
Điện thoại: ....................................
Fax: ........................................................................
Email: ...........................................................
Website: (nếu có) ....................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.............................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:
........................................................................................................................
Giới tính: ..........................................................................................................................
Quốc tịch: .................................... Số
hộ chiếu: ................................................................
Do .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại ............................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
................................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
|
..., ngày...
tháng... năm ...
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
UBND TỈNH BÌNH
DƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số: ................
Cấp lần đầu: ngày
...tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
Gia hạn lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
Cấp lại lần thứ...:
ngày ...tháng ...năm...
UBND TỈNH BÌNH
DƯƠNG
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam ................................. của (tên doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ........................................................................
(ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký
kinh doanh) ....................................
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh:
....................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành
phố)………………………………………..
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm
theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị)
............................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
............................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)
............................................................................................................
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện
(ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị)
................................................................................................................................................
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu
người đứng đầu là công dân Việt Nam) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)
..........................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu
là người nước ngoài) Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)
............................................................................................................
Giới tính:
............................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................
Hộ chiếu:
..............................................................................................................
Do: ....................................cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và
phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và
quy định pháp luật có liên quan).
1.
................................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................................
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02
(hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:
........................................................................ (tên
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại
……………………. tỉnh Bình Dương./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
|