ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 345/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn
việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế;
Căn cứ Quyết định số
13/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng
Sơn;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 87/TTr-SNV ngày 01/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức của Sở Y tế theo quy định; căn cứ vị trí việc làm
được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo
đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1282/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Y tế là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước về y tế, gồm các lĩnh vực: y tế dự phòng; khám bệnh,
chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y,
dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn
thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số và các dịch vụ công thuộc ngành y tế theo quy
định của pháp luật.
Thực hiện Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế
công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ
quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số
19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế.
Trên cơ sở Quyết định
số 13/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng sơn, để phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế theo các quy định
của pháp luật, cần thiết phải xây dựng đề án vị trí việc làm để xác định lại vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức phù hợp với số lượng biên chế được giao
gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ của Sở. Đây là cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bổ
sung biên chế cần thiết, phù hợp với tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng ứng
yêu cầu nhiệm vụ được giao. Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc
phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức,
người lao động của cơ quan.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
3. Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
4. Thông tư số
37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức;
7. Thông tư số
19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế;
8. Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ ngành Thanh tra;
9. Quyết định số
13/2022/QĐ-UBND ngày 27/5/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
10. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
11. Công văn số
64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công
chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
1.
Khối các cơ quan thuộc Sở Y tế
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về y tế, gồm các lĩnh vực: y tế dự phòng;
khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y
tâm thần; y, dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ
phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số và các dịch vụ công thuộc
ngành y tế theo quy định của pháp luật.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
- Tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án và các văn bản khác về y tế sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật và theo dõi thi hành pháp
luật về các lĩnh vực theo nhiệm vụ quản lý nhà nước của Sở Y tế.
- Xây dựng, tổ chức
thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển sự nghiệp y tế.
- Xây dựng các
chương trình, kế hoạch, phương án và chuẩn bị các điều kiện đảm bảo thực hiện
kế hoạch công tác phòng bệnh, khám chữa bệnh phục hồi chức năng và phòng
chống thiên tai dịch bệnh và công tác kết hợp quân dân y tại địa phương; Tham
mưu công tác y tế dự phòng, phòng chống các bệnh truyền nhiễm, dự án về y tế,
dân số; tham mưu chỉ đạo, theo dõi các hoạt động thuộc lĩnh vực dược, mỹ
phẩm.
- Quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn
vị thuộc và trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá chất lượng đối với công chức, viên
chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật
và theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức thực hiện
các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế và trong
phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình
hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về y tế, gồm:
- Công tác quy
hoạch, kế hoạch, thống kê tin học y tế, công tác tài chính kế toán y tế trên
địa bàn tỉnh: Xây dựng Quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển sự nghiệp
chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân trong từng giai đoạn phù hợp với sự phát
triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Xây dựng phương án phân bổ dự toán ngân sách
các chương trình dự án trình Giám đốc Sở Y tế phê duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc Sở Y tế xây dựng Quy hoạch kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế trên địa
bàn tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch, kế hoạch, chương trình
phát triển sự nghiệp y tế khi được phê duyệt; Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Sở
và tổ chức xây dựng, phân bổ dự toán thu chi ngân sách y tế của tỉnh; Làm đầu
mối tham mưu cho lãnh đạo Sở Y tế quản lý Nhà nước về công tác viện trợ, tổng
hợp các nguồn viện trợ đưa vào cân đối nguồn lực chung. Theo dõi, chỉ đạo cơ
sở thực hiện việc quản lý và sử dụng viện trợ y tế, hợp tác quốc tế theo quy
định của pháp luật; Xây dựng và quản lý kế hoạch đầu tư phát triển, bao gồm
kế hoạch xây dựng cơ bản, kế hoạch vốn cho đầu tư phát triển y tế của địa
phương...
- Thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh,
phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; dược và mỹ phẩm có liên quan trực tiếp
đến sức khỏe con người; an toàn thực phẩm; dân số và sức khỏe sinh sản; bảo
hiểm y tế; hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và hành nghề Dược trên địa bàn toàn
tỉnh.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở tổ chức sắp xếp và điều hành hoạt động của cơ quan bao gồm: Tham
mưu, tổng hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở; Thực hiện công
tác cải cách hành chính, kỷ luật kỷ cương hành chính; công tác văn thư, lưu
trữ, bảo vệ bí mật nhà nước; công tác hành chính, quản trị, hậu cần; công tác
công nghệ thông tin, chuyển đổi số và thông tin liên lạc; công tác pháp chế
Đầu mối triển khai thực hiện: Duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 tại Cơ quan Sở Y tế; Xây dựng Cơ quan
văn hóa, Cơ quan an toàn về an ninh trật tự.
- Tham mưu giúp
Giám đốc Sở Y tế tổng hợp về tổ chức bộ máy; biên chế, cơ cấu ngạch công
chức; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế;
chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen
thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi
quản lý của Sở Y tế; công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Sở Y tế.
- Giúp Giám đốc
thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn thư theo quy định của pháp luật; xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí.
|
2.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
TT
|
Nhóm
vị trí
việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu giúp
Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền: Ban hành các quyết định, chỉ thị,
quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch năm năm và quy chế phối hợp
liên ngành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
2. Trình Giám đốc
Sở Y tế ban hành: Kế hoạch hằng năm, chương trình, đề án, dự án về an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
- Tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, đề án, dự án đã được phê
duyệt về an toàn thực phẩm;
- Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý;
triển khai công tác phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm và các bệnh
truyền qua thực phẩm;
- Phối hợp với các
đơn vị liên quan ở địa phương hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các quy định
của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm theo chuỗi cung cấp thực phẩm từ
sản xuất đến tiêu dùng;
- Giúp Giám đốc Sở
Y tế trong việc cấp, đình chỉ và thu hồi các giấy chứng nhận liên quan đến an
toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Y tế, của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện thanh
tra chuyên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực an toàn thực phẩm theo
quy định;
- Tổ chức công tác
thông tin, phổ biến kiến thức và pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm trên
địa bàn tỉnh;
- Chỉ đạo, hướng
dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho các tuyến; tập huấn kiến thức vệ sinh an toàn
thực phẩm cho người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn
tỉnh theo phân cấp;
- Thực hiện tổng
hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác quản lý an toàn thực
phẩm theo quy định hiện hành;
- Quản lý tổ chức,
biên chế, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của
Sở Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về an toàn thực phẩm; thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về
an toàn thực phẩm; thực hiện thanh tra chuyên ngành về an toàn thực phẩm trên
địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Phòng Nghiệp vụ:
có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo
phòng trong việc tổ chức triển khai công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
về ATTP; phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
liên ngành về VSATTP trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức
triển khai công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về ATTP; thường trực
công tác tiếp công dân, tổ chức, triển khai công tác phòng chống tham nhũng
và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi, thẩm quyền của Chi cục trưởng
theo đúng quy định của pháp luật; tham mưu cho lãnh đạo Chi cục trình Sở Y tế
trình Ban chỉ đạo liên ngành VSATTP tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo triển
khai công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trong các đợt cao điểm Tết Nguyên Đán
và các Lễ hội xuân trong năm; Tháng hành động vì ATTP; Tết Trung thu theo quy
định; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, hậu
kiểm việc thực hiện các quy định của pháp luật về ATTP đối với các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy
định của pháp luật và phân cấp quản lý.
- Phòng Hành
chính-Tổng hợp có chức năng tham mưu giúp Chi cục trưởng về công tác kế
hoạch-tài chính; tổ chức, cán bộ; hành chính-tổng hợp; thi đua, khen thưởng
và kỷ luật; thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, quản trị và hậu cần của Chi
cục.
|
3.
Chi cục Dân số - kế hoạch hoá gia đình
TT
|
Nhóm
vị trí
việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu cho Sở
Y tế trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật:
- Hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ
- Quản lý về quy mô
dân số, cơ cấu dân số,và chất lượng dân số, kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc
sức khỏe và dinh dưỡng người cao tuổi cộng đồng
- Chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của nhà nước, các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, chỉ
tiêu, chỉ báo, giải pháp về dân số của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
- Trình Giám đốc Sở
Y tế ban hành: Kế hoạch hằng năm, chương trình, đề án, dự án về Dân số- Kế
hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định, chỉ
thị, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về DS-KHHGĐ; biện pháp tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, xã hội hóa công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn
tỉnh.
-. Quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục
- Tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, đề án, dự án đã được phê
duyệt về Dân số- Kế hoạch hoá gia đình;
- Phối hợp với các
cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy
định của pháp luật về Dân số- Kế hoạch hoá gia đình;
- Phối hợp thực
hiện thanh tra chuyên ngành về Dân số- Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn
tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực Dân
số- Kế hoạch hoá gia đình theo quy định;
- Tổ chức công tác
thông tin, phổ biến kiến thức và pháp luật về Dân số- Kế hoạch hoá gia đình
trên địa bàn tỉnh;
- Chỉ đạo, hướng
dẫn về nghiệp vụ chuyên môn cho các tuyến; tập huấn kiến thức Dân số-KHHGĐ
trên địa bàn tỉnh theo phân cấp;
- Thực hiện tổng
hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác quản lý Dân số-KHHGĐ
theo quy định hiện hành;
- Quản lý tổ chức,
biên chế, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của
Sở Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về Dân số-KHHGĐ; thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về Dân
số-KHHGĐ ; thực hiện thanh tra chuyên ngành về Dân số-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Phòng Nghiệp vụ:
có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo
phòng trong việc tổ chức triển khai công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành
về Dân số-KHHGĐ; phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra về Dân số-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
thường trực công tác tiếp công dân, tổ chức, triển khai công tác phòng chống
tham nhũng và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi, thẩm quyền của Chi
cục trưởng theo đúng quy định của pháp luật; tham mưu cho lãnh đạo Chi cục
trình Sở Y tế trình Ban chỉ đạo Dân số-KHHGĐ tỉnh ban hành các văn bản chỉ
đạo triển khai công tác Dân số-KHHGĐ theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý.
- Phòng Hành
chính-Tổng hợp có
chức năng tham
mưu giúp Chi cục trưởng về công tác kế hoạch-tài chính; tổ chức, cán bộ; hành
chính-tổng hợp; thi đua, khen thưởng và kỷ luật; thực hiện công tác văn thư,
lưu trữ, quản trị và hậu cần của Chi cục.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Khối các cơ quan
thuộc Sở Y tế
1.1. Vị trí lãnh đạo,
quản lý: 08 vị trí
(01) Vị trí Giám đốc
(02) Vị trí Phó Giám
đốc
(03) Vị trí Chánh Văn
phòng
(04) Vị trí Phó Chánh
Văn phòng
(05) Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở
(06) Vị trí Phó
trưởng phòng thuộc Sở
(07) Vị trí Chánh
Thanh tra
(08) Vị trí Phó Chánh
thanh tra
1.2. Vị trí công chức
nghiệp vụ chuyên ngành: 10 vị trí
(01) Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý khám, chữa bệnh
(02) Vị trí Chuyên
viên chính về kiểm soát bệnh tật
(03) Vị trí Chuyên
viên chính về bảo hiểm y tế
(04) Vị trí Chuyên
viên chính về dược
(05) Vị trí Chuyên
viên về kiểm soát bệnh tật
(06) Vị trí Chuyên
viên về quản lý khám, chữa bệnh
(07) Vị trí Chuyên
viên về bảo hiểm y tế
(08) Vị trí Chuyên
viên về chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em
(09) Vị trí Chuyên
viên về dược
(10) Vị trí Chuyên
viên về thiết bị y tế, công trình y tế
1.3. Vị trí công chức
chuyên môn dùng chung: 22 vị trí
(01) Vị trí Chuyên
viên chính về kế hoạch đầu tư
(02) Vị trí Chuyên
viên chính về thống kê
(03) Vị trí Chuyên
viên về kế hoạch đầu tư
(04) Vị trí Chuyên
viên về thống kê
(05) Vị trí Chuyên
viên chính về tài chính
(06) Vị trí Kế toán
trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
(07) Vị trí Chuyên
viên về tài chính
(08) Vị trí Kế toán
viên
(09) Vị trí Chuyên
viên chính về quản trị công sở
(10) Vị trí Chuyên
viên chính về hành chính văn phòng
(11) Vị trí Văn thư
viên chính
(12) Vị trí Chuyên
viên về hành chính văn phòng
(13) Vị trí Chuyên
viên về quản trị công sở
(14) Vị trí Văn thư
viên
(15) Vị trí Chuyên
viên Thủ quỹ
(16) Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý nguồn nhân lực
(17) Vị trí Chuyên viên
chính về thi đua khen thưởng
(18) Vị trí Chuyên
viên về tổ chức bộ máy
(19) Vị trí Chuyên
viên về thi đua khen thưởng
(20) Vị trí Chuyên
viên về quản lý nguồn nhân lực
(21) Vị trí Thanh tra
viên chính về công tác thanh tra
(22) Vị trí Thanh tra
viên về công tác thanh tra
1.4. Vị trí hỗ trợ,
phục vụ: 03 vị trí
(1) Vị trí Nhân viên
phục vụ
(2) Vị trí Nhân viên
bảo vệ
(3) Vị trí Nhân viên
lái xe
2. Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm
2.1. Vị trí lãnh đạo,
quản lý: 04 vị trí
(1) Vị trí Chi cục
trưởng
(2) Vị trí Phó chi
cục trưởng
(3) Vị trí Trưởng
phòng thuộc Chi cục
(4) Vị trí Phó trưởng
phòng thuộc Chi cục
2.2. Vị trí công chức
nghiệp vụ chuyên ngành: 02 vị trí
(1) Vị trí Chuyên
viên chính về an toàn thực phẩm
(2) Vị trí Chuyên
viên về an toàn thực phẩm
2.3. Vị trí công chức
chuyên môn dùng chung: 04 vị trí
(1) Vị trí Chuyên
viên về thống kê
(2) Vị trí Chuyên
viên về hành chính văn phòng
(3) Vị trí Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
(4) Vị trí Kế toán
viên
2.4. Vị trí hỗ trợ,
phục vụ: 02 vị trí
(1) Vị trí Nhân viên
bảo vệ
(2) Vị trí Nhân viên
lái xe
3. Chi cục Dân số -
Kế hoạch hoá gia đình
3.1. Vị trí lãnh đạo,
quản lý: 04 vị trí
(1) Vị trí Chi cục
trưởng
(2) Vị trí Phó chi
cục trưởng
(3) Vị trí Trưởng
phòng thuộc Chi cục
(4) Vị trí Phó trưởng
phòng thuộc Chi cục
3.2. Vị trí công chức
nghiệp vụ chuyên ngành: 02 vị trí
(1) Vị trí Chuyên
viên chính về dân số
(2) Vị trí Chuyên
viên về dân số
3.3. Vị trí công chức
chuyên môn dùng chung: 04 vị trí
(1) Vị trí Chuyên viên
về thống kê
(2) Vị trí Chuyên
viên về hành chính văn phòng
(3) Vị trí Kế toán
trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
(4) Vị trí Kế toán
viên
3.4. Vị trí hỗ trợ,
phục vụ: 02 vị trí
(1) Vị trí Nhân viên
bảo vệ
(2) Vị trí Nhân viên
lái xe
(Có
Bản mô tả vị trí việc làm đính kèm)
IV.
TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm
1.1. Vị trí việc làm
văn phòng Sở Y tế
1.1.1. Vị trí việc
làm lãnh đạo
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
01
|
Giám đốc Sở
|
|
02
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
03
|
Chánh Văn phòng
|
|
04
|
Phó Chánh Văn phòng
|
|
05
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
06
|
Phó trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
07
|
Chánh Thanh tra
|
|
08
|
Phó Chánh thanh tra
|
|
1.1.2. Vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
01
|
Chuyên viên chính
về quản lý khám, chữa bệnh
|
Chuyên
viên chính
|
02
|
Chuyên viên chính
về kiểm soát bệnh tật
|
Chuyên
viên chính
|
03
|
Chuyên viên chính
về bảo hiểm y tế
|
Chuyên
viên chính
|
04
|
Chuyên viên chính
về dược
|
Chuyên
viên chính
|
05
|
Chuyên viên về kiểm
soát bệnh tật
|
Chuyên
viên
|
06
|
Chuyên viên về quản
lý khám, chữa bệnh
|
Chuyên
viên
|
07
|
Chuyên viên về bảo
hiểm y tế
|
Chuyên
viên
|
08
|
Chuyên viên về chăm
sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em
|
Chuyên
viên
|
09
|
Chuyên viên về dược
|
Chuyên
viên
|
10
|
Chuyên viên về
thiết bị y tế, công trình y tế
|
Chuyên
viên
|
1.1.3. Vị trí việc
làm công chức chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
01
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch đầu tư
|
Chuyên
viên chính
|
02
|
Chuyên viên chính
về thống kê
|
Chuyên
viên chính
|
03
|
Chuyên viên về kế hoạch
đầu tư
|
Chuyên
viên
|
04
|
Chuyên viên về
thống kê
|
Chuyên
viên
|
05
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
Chuyên
viên chính
|
06
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
Kế
toán viên
|
07
|
Chuyên viên về tài
chính
|
Chuyên
viên
|
08
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
09
|
Chuyên viên chính
về quản trị công sở
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên chính
về hành chính văn phòng
|
Chuyên
viên chính
|
11
|
Văn thư viên chính
|
Văn
thư viên chính
|
12
|
Chuyên viên về hành
chính văn phòng
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
Chuyên
viên
|
14
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
15
|
Chuyên viên Thủ quỹ
|
Chuyên
viên
|
16
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên chính
|
17
|
Chuyên viên chính
về thi đua khen thưởng
|
Chuyên
viên chính
|
18
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
Chuyên
viên
|
19
|
Chuyên viên về thi
đua khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
20
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên
|
21
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
22
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
1.2. Vị trí việc làm
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
1.2.1. Vị trí việc
làm lãnh đạo
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
01
|
Chi cục trưởng
|
|
02
|
Phó chi cục trưởng
|
|
03
|
Trưởng phòng thuộc
Chi cục
|
|
04
|
Phó trưởng phòng
thuộc Chi cục
|
|
1.2.2. Vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công
chức
|
01
|
Chuyên viên chính
về an toàn thực phẩm
|
Chuyên
viên chính
|
02
|
Chuyên viên về an
toàn thực phẩm
|
Chuyên
viên
|
1.2.3. Vị trí việc
làm công chức chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
01
|
Chuyên viên về
thống kê
|
Chuyên
viên
|
02
|
Chuyên viên về hành
chính văn phòng
|
Chuyên
viên
|
03
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
Kế
toán viên
|
04
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
1.3. Vị trí việc làm
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
1.3.1. Vị trí việc
làm lãnh đạo
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
01
|
Chi cục trưởng
|
|
02
|
Phó chi cục trưởng
|
|
03
|
Trưởng phòng thuộc
Chi cục
|
|
04
|
Phó trưởng phòng
thuộc Chi cục
|
|
1.3.2. Vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
01
|
Chuyên viên chính
về dân số
|
Chuyên
viên chính
|
02
|
Chuyên viên về dân
số
|
Chuyên
viên
|
1.3.3. Vị trí việc
làm công chức chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
01
|
Chuyên viên về
thống kê
|
Chuyên
viên
|
02
|
Chuyên viên về hành
chính văn phòng
|
Chuyên
viên
|
03
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
Kế
toán viên
|
04
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức[1];
Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 về xác định cơ cấu ngạch công chức và
cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công
chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ
chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung Sở Y tế, như sau:
- Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 37,93%;
- Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 62,07%.
DANH
MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm
theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 20 / 02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
A
|
KHỐI CÁC CƠ QUAN
THUỘC SỞ Y TẾ
|
|
|
|
I- Vị trí lãnh
đạo
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
VP
SYT-LĐQL-01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
VP
SYT-LĐQL-02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng
|
VP
SYT-LĐQL-03
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
|
VP
SYT-LĐQL-04
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
VP
SYT-LĐQL-05
|
|
6
|
Phó trưởng phòng
thuộc Sở
|
VP
SYT-LĐQL-06
|
|
7
|
Chánh Thanh tra
|
VP
SYT-LĐQL-07
|
|
8
|
Phó Chánh thanh tra
|
VP
SYT-LĐQL-08
|
|
|
II- Vị trí công
chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý khám, chữa bệnh
|
VP
SYT-NVCN-01
|
|
2
|
Chuyên viên chính
về kiểm soát bệnh tật
|
VP
SYT-NVCN-02
|
|
3
|
Chuyên viên chính
về bảo hiểm y tế
|
VP
SYT-NVCN-03
|
|
4
|
Chuyên viên chính
về dược
|
VP
SYT-NVCN-04
|
|
5
|
Chuyên viên về kiểm
soát bệnh tật
|
VP
SYT-NVCN-05
|
|
6
|
Chuyên viên về quản
lý khám, chữa bệnh
|
VP
SYT-NVCN-06
|
|
7
|
Chuyên viên về bảo
hiểm y tế
|
VP
SYT-NVCN-07
|
|
8
|
Chuyên viên về chăm
sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em
|
VP
SYT-NVCN-08
|
|
9
|
Chuyên viên về dược
|
VP
SYT-NVCN-09
|
|
10
|
Chuyên viên về
thiết bị y tế, công trình y tế
|
VP
SYT-NVCN-10
|
|
|
III- Vị trí công
chức chuyên môn dùng chung
|
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch đầu tư
|
VP
SYT-CMDC-01
|
|
2
|
Chuyên viên chính
về thống kê
|
VP
SYT-CMDC-02
|
|
3
|
Chuyên viên về kế
hoạch đầu tư
|
VP
SYT-CMDC-03
|
|
4
|
Chuyên viên về
thống kê
|
VP
SYT-CMDC-04
|
|
5
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
VP
SYT-CMDC-05
|
|
6
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
VP
SYT-CMDC-06
|
|
7
|
Chuyên viên về tài
chính
|
VP
SYT-CMDC-07
|
|
8
|
Kế toán viên
|
VP
SYT-CMDC-08
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về quản trị công sở
|
VP
SYT-CMDC-09
|
|
10
|
Chuyên viên chính
về hành chính văn phòng
|
VP
SYT-CMDC-10
|
|
11
|
Văn thư viên chính
|
VP
SYT-CMDC-11
|
|
12
|
Chuyên viên về hành
chính văn phòng
|
VP
SYT-CMDC-12
|
|
13
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
VP
SYT-CMDC-13
|
|
14
|
Văn thư viên
|
VP
SYT-CMDC-14
|
|
15
|
Chuyên viên Thủ quỹ
|
VP
SYT-CMDC-15
|
|
16
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
VP
SYT-CMDC-16
|
|
17
|
Chuyên viên chính
về thi đua khen thưởng
|
VP
SYT-CMDC-17
|
|
18
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
VP
SYT-CMDC-18
|
|
19
|
Chuyên viên về thi
đua khen thưởng
|
VP
SYT-CMDC-19
|
|
20
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
VP
SYT-CMDC-20
|
|
21
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
VP
SYT-CMDC-21
|
|
22
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
VP
SYT-CMDC-22
|
|
|
IV- Vị trí việc
làm hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Nhân viên phục vụ
|
VP
SYT-HTPV-01
|
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
VP
SYT-HTPV-02
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
VP
SYT-HTPV-03
|
|
B
|
CHI CỤC AN TOÀN
VSTP
|
|
|
|
I- Vị trí lãnh
đạo
|
|
|
1
|
Chi cục trưởng
|
ATTP-LĐQL-01
|
|
2
|
Phó chi cục trưởng
|
ATTP-LĐQL-02
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc
Chi cục
|
ATTP-LĐQL-03
|
|
4
|
Phó trưởng phòng
thuộc Chi cục
|
ATTP-LĐQL-04
|
|
|
II- Vị trí công
chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về an toàn thực phẩm
|
ATTP-NVCN-01
|
|
2
|
Chuyên viên về an
toàn thực phẩm
|
ATTP-NVCN-02
|
|
|
III- Vị trí công
chức chuyên môn dùng chung
|
|
|
1
|
Chuyên viên về
thống kê
|
ATTP-CMDC-01
|
|
2
|
Chuyên viên về hành
chính văn phòng
|
ATTP-CMDC-02
|
|
3
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
ATTP-CMDC-03
|
|
4
|
Kế toán viên
|
ATTP-CMDC-04
|
|
|
IV- Vị trí việc
làm hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Nhân viên bảo vệ
|
ATTP-HTPV-01
|
|
2
|
Nhân viên lái xe
|
ATTP-HTPV-02
|
|
C
|
CHI CỤC DÂN
SỐ-KHHGĐ
|
|
|
|
I- Vị trí lãnh
đạo
|
|
|
1
|
Chi cục trưởng
|
DSKHHGĐ-LĐQL-01
|
|
2
|
Phó chi cục trưởng
|
DSKHHGĐ-LĐQL-02
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc
Chi cục
|
DSKHHGĐ-LĐQL-03
|
|
4
|
Phó trưởng phòng
thuộc Chi cục
|
DSKHHGĐ-LĐQL-04
|
|
|
II- Vị trí công
chức nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
|
1
|
Chuyên viên chính
về dân số
|
DSKHHGĐ-NVCN-01
|
|
2
|
Chuyên viên về dân
số
|
DSKHHGĐ-NVCN-02
|
|
|
III- Vị trí công
chức chuyên môn dùng chung
|
|
|
3
|
Chuyên viên về
thống kê
|
DSKHHGĐ-CMDC-01
|
|
4
|
Chuyên viên về hành
chính văn phòng
|
DSKHHGĐ-CMDC-02
|
|
5
|
Kế toán trưởng
(hoặc phụ trách kế toán)
|
DSKHHGĐ-CMDC-03
|
|
6
|
Kế toán viên
|
DSKHHGĐ-CMDC-04
|
|
|
IV- Vị trí việc
làm hỗ trợ phục vụ
|
|
|
1
|
Nhân viên bảo vệ
|
DSKHHGĐ-HTPV-01
|
|
2
|
Nhân viên lái xe
|
DSKHHGĐ-HTPV-02
|
|