|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3428a/QĐ-TCTHADS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
|
Người ký:
|
Hoàng Sỹ Thành
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3428a/QĐ-TCTHADS
|
Hà Nội, ngày 6
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2014
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày
13/03/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày
09/09/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành
án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Thông báo số 145-TB/BCS ngày 24/10/2013 của
Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về thông báo Nghị quyết phiên họp ngày 14/10/2013 của
Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3005/QĐ-BTP ngày 06/12/2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho Hệ thống các cơ
quan Thi hành án dân sự năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dữ liệu,
Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu năm 2014 cho các cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
1. Ra quyết định đúng thời hạn đối với 100% bản án,
quyết định về dân sự theo đúng quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm chính xác, đúng pháp luật trong việc xác
minh, phân loại việc, tiền có điều kiện, chưa có điều kiện giải quyết.
3. Khắc phục cơ bản vi phạm pháp luật trong hoạt động
thi hành án dân sự.
4. Giải quyết xong đạt tỷ lệ % về việc, về tiền (tiền
và giá trị tài sản được quy ra tiền) trên tổng số việc, tiền có điều kiện giải
quyết theo Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo quyết định này.
5. Giải quyết triệt để đơn, thư khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền đúng thời hạn, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp
luật. Giải quyết xong 100% đơn, thư khiếu nại, tố cáo của năm 2013 chuyển sang
và 90% đơn, thư khiếu nại, tố cáo mới thụ lý trong năm 2014 thuộc thẩm quyền.
Cơ bản giải quyết xong đơn, thư khiếu nại, tố cáo bức xúc tồn đọng, kéo dài.
6. Giảm tỷ lệ % số việc chuyển sang năm 2015 so với
số việc của năm 2013 chuyển sang năm 2014 theo Phụ lục III ban hành kèm theo
quyết định này. Đối với những đơn vị không có số chuyển kỳ sau, không phải thực
hiện chỉ tiêu này.
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu nhiệm vụ được Tổng cục trưởng Tổng cục Thi
hành án dân sự giao, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu năm 2014
cho Chi cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự và Chấp hành viên
thuộc Cục Thi hành án dân sự.
Căn cứ chỉ tiêu do Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
giao, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu năm 2014 cho Chấp
hành viên thuộc Chi cục Thi hành án dân sự.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành
án dân sự chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án
dân sự có trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2014 và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Chi cục Thi hành án dân
sự trực thuộc và Chấp hành viên thuộc quyền quản lý của Cục Thi hành án dân sự.
Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Chấp hành viên do
Chi cục quản lý.
Kết quả thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ được giao là một
trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là cơ sở để chi thu
nhập tăng thêm theo quy định hiện hành và bình xét thi đua khen thưởng năm
2014.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê
thi hành án dân sự, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục
trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và những
người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Các PTCT (để biết);
- Vụ KHTC - Bộ Tư pháp (để phối hợp);
- Vụ Thi đua - Khen thưởng (để phối hợp);
- Văn phòng Bộ (để phối hợp);
- Lưu: VT, TrTDLTT&TKTHADS.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Sỹ Thành
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU VIỆC CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định 3428a/QĐ-TCTHADS ngày 06 tháng 12 năm 2013 của
Tổng cục Thi hành án dân sự)
STT
|
Tên Đơn vị
|
Tỷ lệ % việc
|
1
|
2
|
3
|
1
|
An Giang
|
92
|
2
|
Bắc Giang
|
92
|
3
|
Bắc Kạn
|
94
|
4
|
Bạc Liêu
|
90
|
5
|
Bắc Ninh
|
92
|
6
|
Bến Tre
|
90
|
7
|
Bình Định
|
92
|
8
|
Bình Dương
|
88
|
9
|
Bình Phước
|
90
|
10
|
Bình Thuận
|
90
|
11
|
BR-V Tàu
|
92
|
12
|
Cà Mau
|
90
|
13
|
Cần Thơ
|
90
|
14
|
Cao Bằng
|
94
|
15
|
Đà Nẵng
|
90
|
16
|
Đắk Lắk
|
92
|
17
|
Đắk Nông
|
94
|
18
|
Điện Biên
|
94
|
19
|
Đồng Nai
|
88
|
20
|
Đồng Tháp
|
90
|
21
|
Gia Lai
|
92
|
22
|
Hà Giang
|
94
|
23
|
Hà Nam
|
94
|
24
|
Hà Nội
|
88
|
25
|
Hà Tĩnh
|
92
|
26
|
Hải Dương
|
92
|
27
|
Hải Phòng
|
92
|
28
|
Hậu Giang
|
92
|
29
|
Hồ Chí Minh
|
88
|
30
|
Hòa Bình
|
94
|
31
|
Hưng Yên
|
92
|
32
|
Khánh Hòa
|
90
|
33
|
Kiên Giang
|
92
|
34
|
Kon Tum
|
94
|
35
|
Lai Châu
|
94
|
36
|
Lâm Đồng
|
92
|
37
|
Lạng Sơn
|
94
|
38
|
Lào Cai
|
94
|
39
|
Long An
|
88
|
40
|
Nam Định
|
92
|
41
|
Nghệ An
|
90
|
42
|
Ninh Bình
|
94
|
43
|
Ninh Thuận
|
92
|
44
|
Phú Thọ
|
92
|
45
|
Phú Yên
|
92
|
46
|
Quảng Bình
|
92
|
47
|
Quảng Nam
|
92
|
48
|
Quảng Ngãi
|
90
|
49
|
Quảng Ninh
|
92
|
50
|
Quảng Trị
|
92
|
51
|
Sóc Trăng
|
92
|
52
|
Sơn La
|
92
|
53
|
Tây Ninh
|
88
|
54
|
Thái Bình
|
92
|
55
|
Thái Nguyên
|
92
|
56
|
Thanh Hóa
|
94
|
57
|
Tiền Giang
|
88
|
58
|
Trà Vinh
|
90
|
59
|
TT Huế
|
94
|
60
|
Tuyên Quang
|
94
|
61
|
Vĩnh Long
|
92
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
92
|
63
|
Yên Bái
|
94
|
PHỤ LỤC II
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU TIỀN CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3428a/QĐ-TCTHADS ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Tổng cục Thi hành án dân sự)
STT
|
Tên Đơn vị
|
Tỷ lệ % tiền
|
1
|
2
|
3
|
1
|
An Giang
|
83
|
2
|
Bắc Giang
|
83
|
3
|
Bắc Kạn
|
83
|
4
|
Bạc Liêu
|
83
|
5
|
Bắc Ninh
|
83
|
6
|
Bến Tre
|
83
|
7
|
Bình Định
|
83
|
8
|
Bình Dương
|
77
|
9
|
Bình Phước
|
83
|
10
|
Bình Thuận
|
83
|
11
|
BR-V Tàu
|
77
|
12
|
Cà Mau
|
83
|
13
|
Cần Thơ
|
77
|
14
|
Cao Bằng
|
83
|
15
|
Đà Nẵng
|
81
|
16
|
Đắk Lắk
|
83
|
17
|
Đắk Nông
|
83
|
18
|
Điện Biên
|
83
|
19
|
Đồng Nai
|
77
|
20
|
Đồng Tháp
|
83
|
21
|
Gia Lai
|
83
|
22
|
Hà Giang
|
83
|
23
|
Hà Nam
|
81
|
24
|
Hà Nội
|
77
|
25
|
Hà Tĩnh
|
83
|
26
|
Hải Dương
|
83
|
27
|
Hải Phòng
|
77
|
28
|
Hậu Giang
|
83
|
29
|
Hồ Chí Minh
|
77
|
30
|
Hòa Bình
|
83
|
31
|
Hưng Yên
|
83
|
32
|
Khánh Hòa
|
77
|
33
|
Kiên Giang
|
83
|
34
|
Kon Tum
|
83
|
35
|
Lai Châu
|
83
|
36
|
Lâm Đồng
|
83
|
37
|
Lạng Sơn
|
83
|
38
|
Lào Cai
|
83
|
39
|
Long An
|
83
|
40
|
Nam Định
|
83
|
41
|
Nghệ An
|
81
|
42
|
Ninh Bình
|
83
|
43
|
Ninh Thuận
|
83
|
44
|
Phú Thọ
|
83
|
45
|
Phú Yên
|
83
|
46
|
Quảng Bình
|
81
|
47
|
Quảng Nam
|
81
|
48
|
Quảng Ngãi
|
81
|
49
|
Quảng Ninh
|
83
|
50
|
Quảng Trị
|
83
|
51
|
Sóc Trăng
|
83
|
52
|
Sơn La
|
83
|
53
|
Tây Ninh
|
83
|
54
|
Thái Bình
|
83
|
55
|
Thái Nguyên
|
83
|
56
|
Thanh Hóa
|
83
|
57
|
Tiền Giang
|
83
|
58
|
Trà Vinh
|
83
|
59
|
TT Huế
|
83
|
60
|
Tuyên Quang
|
83
|
61
|
Vĩnh Long
|
83
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
83
|
63
|
Yên Bái
|
83
|
PHỤ LỤC III
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU GIẢM SỐ VIỆC CHUYỂN KỲ SAU CHO CÁC
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3428a/QĐ-TCTHADS ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Tổng cục Thi hành án dân sự)
STT
|
Tên Đơn vị
|
Tỷ lệ %
|
1
|
2
|
3
|
1
|
An Giang
|
10%
|
2
|
Bắc Giang
|
11%
|
3
|
Bắc Kạn
|
11%
|
4
|
Bạc Liêu
|
11%
|
5
|
Bắc Ninh
|
10%
|
6
|
Bến Tre
|
10%
|
7
|
Bình Định
|
11%
|
8
|
Bình Dương
|
10%
|
9
|
Bình Phước
|
11%
|
10
|
Bình Thuận
|
11%
|
11
|
BR-V Tàu
|
11%
|
12
|
Cà Mau
|
10%
|
13
|
Cần Thơ
|
10%
|
14
|
Cao Bằng
|
11%
|
15
|
Đà Nẵng
|
11%
|
16
|
Đắk Lắk
|
10%
|
17
|
Đắk Nông
|
11%
|
18
|
Điện Biên
|
10%
|
19
|
Đồng Nai
|
12%
|
20
|
Đồng Tháp
|
9%
|
21
|
Gia Lai
|
11%
|
22
|
Hà Giang
|
10%
|
23
|
Hà Nam
|
11%
|
24
|
Hà Nội
|
10%
|
25
|
Hà Tĩnh
|
9%
|
26
|
Hải Dương
|
10%
|
27
|
Hải Phòng
|
12%
|
28
|
Hậu Giang
|
11%
|
29
|
Hồ Chí Minh
|
11%
|
30
|
Hòa Bình
|
9%
|
31
|
Hưng Yên
|
10%
|
32
|
Khánh Hòa
|
12%
|
33
|
Kiên Giang
|
10%
|
34
|
Kon Tum
|
9%
|
35
|
Lai Châu
|
9%
|
36
|
Lâm Đồng
|
11%
|
37
|
Lạng Sơn
|
10%
|
38
|
Lào Cai
|
11%
|
39
|
Long An
|
12%
|
40
|
Nam Định
|
11%
|
41
|
Nghệ An
|
10%
|
42
|
Ninh Bình
|
11%
|
43
|
Ninh Thuận
|
10%
|
44
|
Phú Thọ
|
11%
|
45
|
Phú Yên
|
10%
|
46
|
Quảng Bình
|
10%
|
47
|
Quảng Nam
|
10%
|
48
|
Quảng Ngãi
|
11%
|
49
|
Quảng Ninh
|
11%
|
50
|
Quảng Trị
|
9%
|
51
|
Sóc Trăng
|
11%
|
52
|
Sơn La
|
10%
|
53
|
Tây Ninh
|
12%
|
54
|
Thái Bình
|
11%
|
55
|
Thái Nguyên
|
11%
|
56
|
Thanh Hóa
|
11%
|
57
|
Tiền Giang
|
12%
|
58
|
Trà Vinh
|
11%
|
59
|
TT Huế
|
10%
|
60
|
Tuyên Quang
|
11%
|
61
|
Vĩnh Long
|
11%
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
10%
|
63
|
Yên Bái
|
10%
|
Quyết định 3428a/QĐ-TCTHADS năm 2013 giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3428a/QĐ-TCTHADS ngày 06/12/2013 giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2014 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
5.230
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|