|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3419/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3419/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
01 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 213/TTr-SNN&PTNT ngày 23/9/2013 và Chánh
văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu VT, P. KSTTHC tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực: Thủy lợi
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Thủy lợi
|
1
|
Cấp phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê
làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng (Số seri: T-THA-245298-TT).
|
2
|
Cấp phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình (bao gồm
xây dựng cống qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công
trình đặc biệt, công trình Quốc phòng-An ninh, Giao thông vận tải, thông tin
liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển KT-XH, hệ thống giếng khai thác
nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu
phố cổ, làng cổ, cụm tuyến dân cư sống chung với lũ trên các cù lao) trong phạm
vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông (Số seri: T-THA-245300-TT).
|
3
|
Cấp phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông (Số
seri: T-THA-245301-TT)
|
4
|
Cấp phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để
khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều
(Số seri: T-THA-245302-TT).
|
5
|
Cấp phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ
đê điều (Số sen: T-THA-245303-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ DO ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Thủy lợi
|
1.
|
Cấp phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê
làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng (NN-026-TL)
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh
Hóa.
|
2.
|
Cấp phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình (bao gồm
xây dựng cống qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công
trình đặc biệt, công trình Quốc phòng-An ninh, Giao thông vận tải, thông tin
liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển KT-XH, hệ thống giếng khai thác
nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu
phố cổ, làng cổ, cụm tuyến dân cư sống chung với lũ trên các cù lao) trong phạm
vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông (Số seri: T-THA-056719-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh
Hóa.
|
3.
|
Cấp phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông (Số
seri: T-THA-032650-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh
Hóa.
|
4.
|
Cấp phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để
khai thác nước ngầm trong phạm vi một kilomet (1km) tính từ biên ngoài phạm
vi bảo vệ đê điều (Số seri: T-THA-032654-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh
Hóa.
|
5.
|
Cấp phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ
đê điều (Số seri: T-THA-032656-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
Điều 5 Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh
Hóa.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THỦY LỢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA
(Có bản
nội dung cụ thể của 05 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Cấp phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi
neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-245298-TT
|
Lĩnh vực: Thủy lợi.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định)
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin
cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình
UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan
tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Bước 4. Trả kết quả
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
|
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định)
|
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
|
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải
nộp và xuất trình):
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép
sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng:
01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương
đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê
làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết
định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án
thực hiện 1 bước): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên
quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết
minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính;
- Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình
đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ
quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động
xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết
quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính;
- Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 01 bản chính;
- Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực
hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật
đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm
cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão:
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính,
02 bộ bản sao).
- Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng
loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục
lục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong đó:
- Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê
điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm
2006.
- Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8
năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993.
- Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban
hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đê điều.
- Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm
2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống
lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000.
- Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Cấp phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình (bao gồm
xây dựng cống qua đê, khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công
trình đặc biệt, công trình Quốc phòng-An ninh, Giao thông vận tải, thông tin
liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển KT-XH, hệ thống giếng khai thác
nước ngầm, cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền, di tích lịch sử văn hóa, khu
phố cổ, làng cổ, cụm tuyến dân cư sống chung với lũ trên các cù lao) trong phạm
vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-245300-TT
|
Lĩnh vực: Thủy lợi
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định)
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin
cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình
UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan
tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Bước 4. Trả kết quả
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê
Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định)
|
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ
phải nộp và xuất trình):
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép
cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng
sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương
đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình
trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết
định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án
thực hiện 1 bước): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên
quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết
minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính;
- Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình
đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ
quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động
xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết
quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính;
- Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 01 bản chính;
- Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực
hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật
đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm
cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão:
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ bản chính,
03 bộ bản sao).
- Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng
loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục
lục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê
điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
|
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
9. Phí, lệ phí: Không.
|
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm
2006.
- Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8
năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993.
- Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban
hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đê điều.
- Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm
2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống
lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000.
- Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Cấp phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-245301-TT
|
Lĩnh vực: Thủy lợi
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định)
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin
cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình
UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan
tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Bước 4. Trả kết quả
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê
Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ
phải nộp và xuất trình):
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép
để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương
đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi
sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết
định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án
thực hiện 1 bước): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên
quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết
minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính;
- Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình
đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ
quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động
xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết
quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính;
- Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 01 bản chính;
- Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực
hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật
đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm
cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão:
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính,
02 bộ bản sao),
- Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng
loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục
lục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê
điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, Tổ chức
|
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
9. Phí, lệ phí: Không.
|
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm
2006.
- Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8
năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993.
- Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban
hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đê điều.
- Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm
2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống
lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000.
- Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của
UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép đối
với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Cấp phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai
thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-245302-TT
|
Lĩnh vực: Thủy lợi.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định)
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin
cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình
UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan
tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Bước 4. Trả kết quả
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê
Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
|
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ
phải nộp và xuất trình):
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép
xây dựng công trình ngầm, khoan đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km
tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương
đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép xây dựng công trình ngầm, khoan đào để
khai thác nước ngầm trong phạm vi 1km tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều:
01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết
định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án
thực hiện 1 bước): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên
quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết
minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính;
- Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình
đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ
quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động
xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết
quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính;
- Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 01 bản chính;
- Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực
hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật
đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm
cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão:
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính,
02 bộ bản sao).
- Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng
loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục
lục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê
điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
|
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
9. Phí, lệ phí: Không.
|
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm
2006.
- Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8
năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993.
- Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban
hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đê điều.
- Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm
2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống
lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000.
- Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3419/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính:
Cấp phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-245303-TT
|
Lĩnh vực: Thủy lợi.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (số 44C Đại lộ Lê Lợi,
phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết
theo quy định)
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên
nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức cá nhân xin
cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết; nếu đủ điều kiện thì trình
UBND tỉnh cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan
tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do
không cấp phép. Thời gian giải quyết của UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Bước 4. Trả kết quả
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả, Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt (Đ/c: số 44C Đại lộ Lê
Lợi, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian kết quả: Trong giờ hành chính
các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định)
|
3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
4. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ
phải nộp và xuất trình):
- Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin phép
nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chủ trương
đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư cho phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo
vệ đê điều: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết
kế bản vẽ thi công - dự toán công trình (đối với dự án thực hiện 2 bước); Quyết
định của cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án
thực hiện 1 bước): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của các cấp, các ngành liên
quan về công trình, dự án gồm: Tài liệu khảo sát địa hình, địa chất; bản thuyết
minh và các bản vẽ kỹ thuật: 01 bản chính;
- Tài liệu tính toán về ảnh hưởng của công trình
đến thoát lũ, dòng chảy, lòng sông, bờ sông và an toàn đê điều đã được cơ
quan chức năng có tư cách pháp nhân thẩm định bằng văn bản (đối với hoạt động
xây dựng ở lòng sông, bãi sông: 01 bản chính;
- Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết
quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thi công công trình: 01 bản chính;
- Tiến độ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt: 01 bản chính;
- Văn bản cam kết của nhà thầu thi công về thực
hiện theo đúng giấy cho phép của UBND tỉnh, về chấp hành các quy định của Luật
đê điều và chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cho công trình đê điều, không làm
cản trở gây ách tắc dòng chảy trong quá trình thi công và trong mùa lụt, bão:
01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản chính,
02 bộ bản sao).
- Hồ sơ phải rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa. Từng
loại tài liệu được đánh số thứ tự theo mục lục và sắp xếp theo đúng thứ tự mục
lục.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ.
|
5. Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt: 20 ngày
làm việc;
- UBND tỉnh Thanh Hóa: không quá 05 ngày làm việc.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê
điều và Phòng chống bão lụt, Sở Nông nghiệp và PTNT.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
|
8. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
9. Phí, lệ phí: Không.
|
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
|
11. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
|
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đê điều số 79/2006/QH ngày 29 tháng 11 năm
2006.
- Pháp lệnh số 27/2000/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 8
năm 2000 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh phòng chống lụt, bão ban hành năm 1993.
- Nghị định của Chính phủ số 113/2007/NĐ-CP ban
hành ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đê điều.
- Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm
2006 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống
lụt, bão đã được sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000.
- Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010
của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định 3419/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3419/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
3.184
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|