Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3333/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
Ngày ban hành: 26/11/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3333/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 26 tháng 11 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2134/TTr-SXD ngày 13/11/2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hoàng Nghiệp

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 26 /11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Số trang

I

Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc

1

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

3

2

Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

5

3

Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện

7

II

Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật

1

Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

9

Tổng số: 04 thủ tục.

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

I. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc

1. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (HĐND&UBND) cấp huyện;

* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

* Bước 3: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đối với thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;

(2) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;

(5) Các văn bản pháp lý có liên quan.

+ Đối với thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;

(2) Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;

(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;

(4) Các bản vẽ in màu thu nhỏ;

(5) Các văn bản pháp lý có liên quan.

(6) Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch.

(7) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

+ Đối với thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.

- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

+ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

2. Thủ tục: Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện;

* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

* Bước 3: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;

(2) Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;

(3) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

(4) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;

(5) Các phụ lục tính toán kèm theo;

(6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định;

(7) Các văn bản pháp lý có liên quan;

+ Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ bao gồm :

(1) Tờ trình đề nghị thẩm định;

(2) Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;

(3) Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;

(4) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;

(5) Các phụ lục tính toán kèm theo;

(6) Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định;

(7) Các văn bản pháp lý có liên quan;

(8) Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;

(9) Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;

(10) Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.

- Phí, lệ phí: Bộ Xây dựng quy định chi tiết về chi phí thẩm định đồ án.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

+ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

3. Thủ tục: Cung cấp thông tin về quy hoạch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cung cấp thông tin quy hoạch bằng văn bản gửi 01 bộ hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện;

* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:

. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm rà soát thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây dựng, các thông tin khác liên quan đến quy hoạch và cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện

+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng.

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (trong đó ghi rõ thông tin về vị trí, địa điểm lô đất cần cung cấp thông tin).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cung cấp thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cột xây dựng và thông tin khác liên quan đến quy hoạch.

- Phí, lệ phí:

+ Phí, lệ phí: Không quy định.

+ Chi phí thực tế (tài liệu, in ấn, trích lục...).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

+ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018.

II. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật

1. Thủ tục: Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị

- Trình tự thực hiện:

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện;

* Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ:

* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

* Bước 3: Cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cấp giấy phép trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị; nêu rõ vị trí chặt hạ, dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị;

+ Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển;

+ Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị cần chặt hạ, dịch chuyển.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan được phân cấp quản lý cây xanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ).

- Lệ phí: Không có.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc có nguy cơ gãy đổ gây nguy hiểm.

+ Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi không đảm bảo an toàn.

+ Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

+ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;

+ Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ

Kính gửi: Cơ quan cấp giấy phép

Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................................

Địa chỉ: ...................................................................................................................................

Điện thoại: .................................... Fax: .................................................................................

Đề nghị được chặt hạ dịch chuyển cây .................................... tại đường ...................................., xã (phường): ...................................., huyện (thành phố, thị xã): ....................................

Loại cây: ...................................., chiều cao (m): ........................................................................

đường kính (m): ...........................................................................................................................

Mô tả hiện trạng cây xanh ............................................................................................................

Lý do cần chặt hạ dịch chuyển, thay thế .......................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.

- Tài liệu kèm theo

- Ảnh chụp hiện trạng;

- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).

......, ngày ... tháng ... năm.......
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3333/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.139.1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!