|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3325/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3325/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3325/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 04 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính Phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát TTHC; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát TTHC; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3086/QĐ-BTNMT
ngày 10/10/2018 và Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 833/TTr-STNMT ngày 30/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10 TTHC sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 02 TTHC
trong lĩnh vực Tài nguyên nước, thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường (có Danh mục kèm theo)[1].
Điều 2. Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các TTHC gửi
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày
18/10/2022.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3325/QĐ-UBND ngày
04/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Sửa đổi 10 TTHC lĩnh vực Tài nguyên
nước tại Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày 21/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về
công bố Danh mục TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung: bị bãi bỏ trong các
lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC trên cơ sở dữ liệu
Quốc gia)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa đổi
|
I
|
Lĩnh vực
Tài nguyên nước
|
|
1
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
(1.004232.000.00.00.H56)
|
30 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định để án.
- Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề
án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi
(20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Địa chỉ trực
tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (mức 4)
|
Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới dất:
- Đề án,
báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguvên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
- Cách thức
thực hiện
- Căn cứ
pháp lý
|
2
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm.
(1.004228.000.00.00.H56)
|
25 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
- Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của UBND tỉnh. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
- Địa chỉ
trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (mức 4)
|
Phí thẩm
định: Mức thu phí thẩm định gia hạn. điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án, báo
cáo thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm:
150.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
400.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
1.750.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND ban hành quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của HĐND
|
Căn cứ pháp
lý
|
3
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ ngày đêm
(1.004223.000.00.00.H56)
|
30 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo, bản kê khai.
- Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lặp lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời
gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được
bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo
cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Địa chỉ
trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(mức 4)
|
Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án,
báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
3.500.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
- Mức phí
- Cách thức
thực hiện
- Căn cứ
pháp lý
|
4
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
(1.004211.000.00.00.H56)
|
25 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn
hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian
thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc
- Thời hạn
trả giấy phép:
Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
UBND tỉnh
quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông
báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi
có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn
trả.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ
trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(mức 4)
|
Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mức thu phí
thẩm định gia hạn, diều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án,
báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
400.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
1.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
1.750.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường:
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
- Mức phí
- Căn cứ
pháp lý
|
5
|
Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy
dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm.
(1.004179.000.00.00.H56)
|
30 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định đề án, báo cáo, bản kê khai.
- Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào
thời gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi
đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
- Thời hạn
trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo
cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ
trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (mức 4)
|
Phí thẩm
định:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến
dưới 1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới
20.000m3/ngày đêm: 4.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới
50.000m3/ngày đêm: 6.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
- Cách thức
thực hiện
- Căn cứ
pháp lý
|
6
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu
lượng dưới 100.000m3/ngày đêm.
(1.004167.000.00.00.H56)
|
25 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
báo cáo.
- Thời gian
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai
mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
giấy phép của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Thông báo
trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước
và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ
trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (mức 4)
|
Phí thẩm
định: Mức thu phí thẩm định gia hạn, điều chỉnh bằng 50% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3000m3/ngày
đêm: 750.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến
dưới 1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 đến dưới
20.000m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới
50.000m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 cua HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
- Mức phí
- Căn cứ
pháp lý
|
7
|
Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(1.004122.000.00.00.H56)
|
18 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
trình UBND tỉnh.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, UBND cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ
trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (mức 4)
|
Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư
số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
Căn cứ pháp
lý
|
8
|
Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(2.001738.000.00.00.H56)
|
13 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, UBND cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ
trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(mức 4)
|
- Phí thẩm
định: 500.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư
số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
Căn cứ pháp
lý
|
9
|
Cấp lại
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(1.004253.000.00.00.H56)
|
08 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, UBND cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực
tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (mức 4)
|
- Phí thẩm
định: 300.000 đồng /báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư
số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
Căn cứ pháp
lý
|
10
|
Cấp lại
Giấy phép Tài nguyên nước
(1.000824.000.00.00.H56)
|
15 ngày làm
việc, cụ thể:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn
trả giấy phép: Trong thời hạn ba (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình cấp phép, UBND cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ
trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (mức 4)
|
- Đối với
trường hợp cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất với công trình có lưu
lượng dưới 3.000 m3/ngày.đêm:
Mức thu phí
cấp lại bằng 30% mức cấp mới, cụ thể:
+ Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 90.000 đồng/báo cáo.
+ Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
+ Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1000 m3/ngày
đêm: 750.000 đồng/báo cáo.
+ Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 1.200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với
trường hợp cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ ngày đêm: Mức thu phí cấp lại
bằng 30% mức cấp mới:
- Đề án,
báo cáo thiết kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 90.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
240.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1000 m3/ngày đêm:
600.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 1000 đến dưới 3000 m3/ngày đêm:
1.050.000 đồng/báo cáo.
- Đối với
trường hợp cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/
ngày đêm. Mức thu phí cấp lại bằng 30% mức cấp mới, cụ thể:
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 150.000
đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,1 đến dưới 0,5 m3/s; hoặc để phát điện với công suất 50 đến dưới
200 kw; hoặc mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến
dưới 3000 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 đến dưới 1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến
dưới 1000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 1.200.000 đồng/báo cáo.
- Đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1 đến dưới 2 m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức,
cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 được giảm 30% mức thu phí quy định từ khi Nghị quyết
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2023.
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định
số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định
số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
- Nghị
quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 cua HĐND tỉnh ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
Căn cứ pháp
lý
|
II. DANH MỤC
TTHC BÃI BỎ
Bãi bỏ 02 TTHC lĩnh vực tài nguyên
nước tại Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày 21/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về
công bố Danh mục TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các
lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy
văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
1.004152.000.00.00.H56
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với
các hoạt động khác.
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020 (bãi bỏ nội dung xả nước thải vào nguồn nước quy định tại Điều 37,
Điều 38 Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012).
- Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày
13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
2
|
1.004140.000.00.00.H56
|
Gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác.
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày
17/11/2020 (bãi bỏ nội dung xả nước thải vào nguồn nước quy định tại Điều 37,
Điều 38 Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012).
- Nghị quyết 289/2022/NQ-HĐND ngày
13/7/2022 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh
|
[1] Tra cứu toàn bộ
nội dung thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-thu-tuc-hanh-chinh.html
Quyết định 3325/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3325/QĐ-UBND ngày 04/10/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
1.750
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|