TT
|
NHÓM
NHIỆM VỤ
|
NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
|
SẢN PHẨM
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
CQ,
NGƯỜI BAN HÀNH HOẶC THỰC HIỆN
|
I
|
XÂY DỰNG CÁC VĂN
BẢN CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN BẦU CỬ
|
1. Xây dựng Chỉ thị
của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức bầu cử ĐBQH khóa XIII và bầu cử đại biểu
HĐND các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016.
|
Chỉ thị số 192/CT-TTg
của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã hoàn
thành
|
Bộ Nội
vụ Trình TTCP xem xét, quyết định
|
|
|
2. Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu HĐND các
cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016.
|
QĐ số 215/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ
|
Đã hoàn
thành
|
Bộ Nội
vụ Trình TTCP xem xét, quyết định
|
|
|
3. Thông tư của Bộ
Nội vụ hướng dẫn tổ chức, hoạt động của các tổ chức phụ trách bầu cử ĐBQH
khóa XIII và bầu cử ĐBHĐND các cấp NK 2011 – 2016.
|
Thông tư số 05/TT-BNV
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Đã hoàn
thành
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
4. Kế hoạch tổng
thể của Bộ Nội vụ tổ chức cuộc bầu cử đại biểu QH khóa XIII và bầu cử ĐBHĐND
các cấp nhiệm kỳ 2011 – 2016.
|
QĐ của Bộ trưởng
ban hành Kế hoạch tổng thể bầu cử
|
03/3/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
II
|
XÂY DỰNG CÁC BÁO
CÁO TRÌNH CP, TTG, HỘI ĐỒNG BẦU CỬ UBTVQH
|
1. Báo cáo tình
hình triển khai công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử ĐBHĐND các cấp ở
các địa phương và kết quả hội nghị hiệp thương lần thứ nhất
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
07/3/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
2. Báo cáo kết quả
bước đầu triển khai thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử ĐBHĐND
các cấp và tình hình chuẩn bị cho Hiệp thương lần thứ hai ở các địa phương về
số lượng, thành phần người ứng cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
20/3/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
3. Báo cáo tình
hình thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử ĐBHĐND các cấp ở
các địa phương từ sau Hội nghị toàn quốc triển khai công tác bầu cử và KQ hội
nghị hiệp thương lần thứ hai ở các địa phương
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
5/4/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
4. Báo cáo tình
hình thực hiện công tác bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND các cấp và kết quả hội nghị
hiệp thương lần thứ ba
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
22/4/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
5. Báo cáo tình
hình chung thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử ĐBHĐND các
cấp ở các địa phương sau khi hoàn thành công tác hiệp thương, lập danh sách
chính thức người ứng cử.
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
5/5/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
6. Báo cáo tình
hình chuẩn bị cho ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử ĐBHĐND các cấp
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
18/5/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
7. Báo cáo kết quả
sơ bộ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử ĐBHĐND các cấp
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
22/5/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
8. Báo cáo tình
hình tổ chức ngày bầu cử và kết quả cuộc bầu cử đại biểu QH và bầu cử ĐBHĐND
các cấp
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và Hội đồng bầu cử
|
10/6/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
9. Báo cáo của
Chính phủ về tổng kết công tác tham gia chỉ đạo tổ chức cuộc bầu cử đại biểu
Quốc hội và bầu cử ĐBHĐND các cấp
|
Báo cáo trình
UBTVQH và Hội đồng bầu cử
|
25/6/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
10. Báo cáo của
Chính phủ tổng kết cuộc bầu cử đại biểu QH khóa XIII và bầu cử ĐBHĐND các cấp
nhiệm kỳ 2011 - 2016
|
Báo cáo trình
UBTVQH và Hội đồng bầu cử
|
Dự kiến
30/6/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
11. Báo cáo đề xuất
những nội dung sửa đổi, bổ sung Luật Bầu cử ĐBQH và Luật Bầu cử ĐBHĐND qua
thực tiễn tổ chức cuộc bầu cử ngày 22/5/2011.
|
Báo cáo trình Chính
phủ, TTCP và UBTVQH
|
15/7/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
III
|
THAM GIA HOẶC CHỦ
TRÌ TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ VỀ BẦU CỬ
|
1. Hội nghị toàn
quốc về triển khai công tác bầu cử
|
|
Đã hoàn
thành
|
Bộ Nội
vụ tham gia thực hiện
|
|
|
2. Hội nghị triển
khai công tác bầu cử ĐBQH và bầu cử ĐBHĐND các cấp trong ngành Nội vụ
|
Kế hoạch thực hiện,
nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị
|
Đã hoàn
thành
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
3. Hội nghị giao
ban Khu vực bầu cử Miền Bắc (Tổ chức tại Hà Nội)
|
Kế hoạch thực hiện,
nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị
|
Dự kiến
ngày 14 – 15/3/2011
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với UBTWMTTQVN, Ban CTĐB của UBTVQH, VPCP, Bộ Tài chính
|
|
|
4. Hội nghị giao
ban Khu vực bầu cử M. Trung - T. Nguyên (Tổ chức tại Đà Nẵng hoặc Huế)
|
Kế hoạch thực hiện,
nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị
|
Dự kiến
ngày 18 – 19/3/2011
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với UBTWMTTQVN, Ban CTĐB của UBTVQH, VPCP, Bộ Tài chính
|
|
|
5. Hội nghị giao
ban Khu vực bầu cử Miền Nam (Tổ chức tại TP Hồ Chí Minh hoặc Cần Thơ)
|
Kế hoạch thực hiện,
nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị
|
Dự kiến
ngày 22 – 23/3/2011
|
Bộ Nội
vụ chủ trì, phối hợp với UBTWMTTQVN, Ban CTĐB của UBTVQH, VPCP, Bộ Tài chính
|
|
|
6. Hội nghị giao
ban bầu cử trực tuyến với các tỉnh, thành phố. Tổ chức hai (02) cuộc giao ban
trực tuyến với các địa phương theo khu vực.
|
Kế hoạch thực hiện,
nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị
|
Lần thứ
I vào cuối tháng 03; lần thứ II vào trước ngày bầu cử 01 tuần
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
7. Hội nghị Tổng
kết công tác bầu cử ngành Nội vụ
|
Kế hoạch thực hiện,
nội dung triển khai và báo cáo tổng hợp kết quả Hội nghị
|
Dự kiến
ngày 10/7/2011 (sau khi công bố KQ Bcử toàn quốc)
|
Bộ Nội
vụ
|
IV
|
GIÁM SÁT, KIỂM TRA
THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẦU CỬ
|
1. Tham gia Đoàn
giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử và Chính phủ
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả giám sát trình Chính phủ và Lãnh đạo Bộ
|
Theo
tiến độ thời gian yêu cầu của UBTVQH
|
UBTVQH,
HĐBC và CP tổ chức, Bộ Nội vụ tham gia thực hiện
|
|
|
2. Kiểm tra công
tác bầu cử theo vùng, kết hợp với giao ban bầu cử
- Đợt I: Kiểm tra
công tác chuẩn bị bầu cử của một số địa phương kết hợp với giao ban bầu cử.
- Đợt II: Kiểm tra
công tác triển khai bầu cử và chuẩn bị cho ngày bầu cử từng khu vực, kết hợp
với Đoàn giám sát của Hội đồng bầu cử và của Chính phủ
|
Báo cáo kết quả
kiểm tra, tổng hợp các ý kiến của địa phương và đề xuất phương án giải quyết
để trình Lãnh đạo Bộ
|
Đợt I:
Dự kiến 25-30/3/2011
Đợt II:
Dự kiến 10-15/5/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
V
|
PHÊ CHUẨN ĐƠN VỊ
BẦU CỬ, SỐ LƯỢNG ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ CẤP TỈNH VÀ KẾT QUẢ
BẦU CỬ THÀNH VIÊN UBND CẤP TỈNH
|
1. Trình Chính phủ
phê chuẩn đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại
biểu HĐND cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh trình Chính phủ
|
Nghị quyết của
Chính phủ
|
Ngay sau
khi nhận được đề nghị của địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
|
2. Trình Thủ tướng
Chính phủ phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên UBND các cấp (sau phiên họp I
HĐND cấp tỉnh)
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Ngay sau
khi nhận được đề nghị của địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
VI
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU
BẦU CỬ
|
1. Tổng hợp các
liệu phục vụ công tác chuẩn bị bầu cử (Số liệu đơn vị hành chính, tổng số cử
tri từng tỉnh, tổng số đơn vị bầu cử, số tổ bầu cử và số đại biểu được bầu,
số người ứng cử của từng đơn vị bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND từng tỉnh, số kinh phí
bầu cử cấp cho địa phương).
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu bầu cử giai đoạn chuẩn bị
|
20/3/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
2. Tổng hợp số liệu
bầu cử sau Hội nghị hiệp thương bầu cử QH và HĐND (Số liệu các vòng hiệp
thương bầu cử ĐBQH và kết quả hiệp thương lập danh sách chính thức người ứng
cử ĐBQH; Số liệu các vòng hiệp thương bầu cử HĐND và kết quả hiệp thương lần
III, lập danh sách chính thức người ứng cử ĐBHĐND các cấp)
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu bầu cử kết quả hội nghị hiệp thương
|
Ngay sau
khi hoàn thành các Hội nghị Hiệp thương bầu cử ĐBQH và bầu cử ĐBHĐND lần I,
lần II và lần III
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
3. Tổng hợp số liệu
trước ngày bầu cử (Số liệu chính thức về tổng số cử tri từng tỉnh bầu cử
ĐBQH, bầu cử ĐBHĐND từng cấp; tổng số đơn vị bầu cử ĐBQH, ĐBHĐND từng cấp, số
tổ bầu cử, số người ứng cử của từng đơn vị bầu cử ĐBQH và ĐBHĐND từng cấp…)
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu trước ngày bầu cử
|
15/5/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
4. Tổng hợp số liệu
ngày bầu cử (Số liệu kết quả sơ bộ về cuộc bầu cử: Tổng số cử tri, số cử tri
đi bầu cử, đơn vị bầu cử, tổ bầu cử, tỉ lệ cử tri đi bầu/tổng số cử tri và
kết quả sơ bộ bước đầu từ báo cáo của các địa phương).
|
Báo cáo tổng hợp số
liệu ngày bầu cử
|
22/5/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
5. Tổng hợp kết quả
bầu cử (Số liệu kết quả chính thức của cuộc bầu cử: Tổng số cử tri, đơn vị
bầu cử, tổ bầu cử, tỉ lệ cử tri đi bầu và kết quả chính thức số đại biểu QH
trúng cử, số đại biểu HĐND các cấp trúng cử, số đơn vị bầu cử bầu thiếu, số
đơn vị bầu cử bầu thêm).
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả bầu cử
|
12/6/2011
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
6. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá các báo cáo bầu cử từ các địa phương và hai cơ quan thường
trực của Bộ, phục vụ cho việc xây dựng các báo cáo bầu cử của BNV trình CP,
UBTVQH và HĐBC (báo cáo theo từng giai đoạn chuẩn bị, triển khai, tổ chức
ngày bầu cử và tổng kết cuộc bầu cử)
|
Báo cáo tổng hợp,
phân tích, đánh giá tình hình bầu cử
|
Theo
tiến độ từng giai đoạn của cuộc bầu cử
|
Bộ Nội
vụ
|
VII
|
BẦU CỬ SỚM, BẦU CỬ
THÊM, BẦU CỬ LẠI VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẦU CỬ
|
1. Xây dựng Tờ
trình Chính phủ trình UBTVQH và HĐBC về bầu cử sớm, bầu cử thêm, bầu cử lại
tại các đơn vị bầu cử đại biểu HĐND.
|
Tờ trình CP và Dự
thảo NQ của UBTVQH
|
Ngay sau
khi nhận được đề nghị của các địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
2. Xây dựng Tờ
trình Chính phủ và Dự thảo Nghị quyết của UBTVQH về hủy bỏ các trường hợp vi
phạm pháp luật nghiêm trọng trong cuộc bầu cử đại biểu HĐND
|
Tờ trình CP và Dự
thảo NQ của UBTVQH
|
Ngay sau
khi nhận được đề nghị của các địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
VIII
|
PHỐI HỢP VỚI CÁC CƠ
QUAN TW VÀ CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG TỔ CHỨC CUỘC BẦU CỬ
|
1. Phối hợp với các
cơ quan TW và các địa phương giải quyết các vướng mắc, khó khăn và tình huống
phát sinh trong bầu cử
|
Đề xuất phương án
giải quyết để trình Lãnh đạo Bộ
|
Ngay sau
khi nhận được đề nghị của các địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
2. Tổ chức giao ban
hàng tuần với Vụ Công tác đại biểu của Ban Công tác đại biểu; với Ban Dân chủ
- Pháp luật của UBTWMTTQVN, Bộ CA, Bộ QP, Bộ TTTT, Bộ VHTTDL, Ban Tuyên giáo
TW
|
Báo cáo tổng hợp
Hội nghị giao ban
|
Theo
tiến độ từng giai đoạn của cuộc Bầu cử
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
3. Tham gia các
tiểu ban của HĐBC và phối hợp với các cơ quan trung ương (Ban Công tác Đại
biểu của UBTVQH, UBTWMTTQVN, VPCP, các Bộ, ngành hữu quan)
|
Báo cáo tình hình
thực hiện công tác bầu cử của các cơ quan TW
|
Theo
tiến độ từng giai đoạn của cuộc Bầu cử
|
Bộ Nội
vụ
|
|
|
4. Phối hợp với Cơ
quan Đại diện của Bộ tại Đà Nẵng và TPHCM: tổng hợp tình hình bầu cử khu vực
Miền Trung và Miền Nam
|
Báo cáo tổng hợp
bầu cử khu vực miền Trung và miền Nam
|
Theo
tiến độ từng giai đoạn của cuộc Bầu cử
|
Bộ Nội
vụ
|
IX
|
CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN BẦU CỬ
|
1. Tiếp xúc, cung
cấp thông tin cho các phương tiện truyền thông (Đài truyền hình VN, HN, các
báo lớn của TW và HN, tạp chí tổ chức NN, các cơ quan thông tấn nước ngoài…);
Họp báo, trả lời phỏng vấn các phương tiện truyền thông về bầu cử
|
Kế hoạch thực hiện
và các nội dung họp báo, trả lời phỏng vấn, thông tin cung cấp cho phương
tiện truyền thông
|
Theo
tiến độ từng giai đoạn của cuộc Bầu cử
|
Lãnh đạo
Bộ hoặc lãnh đạo cấp Vụ của BNV khi được Lãnh đạo Bộ phân công
|
|
|
2. Phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông, Ban Tuyên giáo TW và các cơ quan thông tấn, báo
chí tuyên truyền về bầu cử và công bố kết quả bầu cử
|
Kế hoạch thực hiện
và các nội dung tuyên truyền
|
Theo
tiến độ từng giai đoạn của cuộc Bầu cử
|
Bộ Nội
vụ phối hợp thực hiện
|
X
|
XÂY DỰNG SÁCH HỎI –
ĐÁP VỀ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HĐND
|
Sách hỏi – đáp về
bầu cử (Phần về HĐND)
|
Sách in
|
Trước
ngày 05/3/2011
|
Bộ Nội
vụ
|