|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
33/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2014/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 31
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TẠM THỜI BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL
của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; Quyết định số
342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí của
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số
41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối
Chương trình nông thôn mới tỉnh tại Công văn số 187/VPĐP-ĐPNV ngày 08/7/2014;
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 652/BC-STP ngày 04/7/2014 và Văn bản số
702/BC-STP ngày 17/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tạm thời Bộ
tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Văn
phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí và chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các địa
phương.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã,
thôn tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Các PVP, các Tổ CV.VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL1.
- Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
BỘ
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Nhà ở và công
trình phụ trợ
|
1.1. Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định
của Bộ Xây dựng (đảm bảo 3 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng; diện tích tối
thiểu đạt 14m2/người; niên hạn sử dụng
tối thiểu 20 năm).
|
³ 90%
|
1.2. Đồ đạc được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa
học
|
Đạt
|
1.3. Nhà ở có kiến trúc phù hợp phong tục, tập
quán đặc trưng của địa phương.
|
Đạt
|
1.4. Không có nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
1.5. Các công trình phụ trợ thuận tiện sinh hoạt,
ngăn nắp, hợp vệ sinh.
|
Đạt
|
2
|
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
|
2.1. Tối thiểu 90% số hộ đạt các yêu cầu sau:
- Diện tích cây xanh/tổng diện tích đất làm nhà ở
và đất vườn trên 35%; diện tích cây cho sản phẩm hàng hóa chủ lực/diện tích
trồng cây trên 50%;
- Thu nhập trên cùng 1 đơn vị diện tích đối với
trồng cây trong vườn ³ 5 lần thu nhập từ trồng lúa trong xã;
- Có sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm; ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất vườn; có hệ thống tưới, tiêu
nước; cảnh quan đẹp, vệ sinh môi trường đảm bảo; thu nhập từ kinh tế vườn
hàng năm tối thiểu đạt 25 triệu đồng/500m2.
|
Đạt
|
2.2. Tối thiểu 90% hộ có chuồng trại chăn nuôi
đúng quy cách kỹ thuật, có sử dụng bể biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm bảo
vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
3
|
Hàng rào
|
Tỷ lệ hàng rào cây xanh hoặc hàng rào khác được
phủ cây xanh.
|
³ 70%
|
4
|
Đường giao
thông
|
4.1. Đường trục thôn, xóm:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường nhựa hoặc bê tông đạt quy định của
Bộ Giao thông vận tải (mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; trừ trường hợp bất khả
kháng là 3,0m).
|
³ 80%
|
- Tỷ lệ đường
đã có lề mỗi bên ít nhất 1,5m.
|
³ 90%
|
- Rãnh thoát
nước hai bên đường.
|
³ 90%
|
- Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch
NTM được duyệt.
|
Đạt
|
- Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển báo
hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn...).
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có cây bóng mát hai bên đường (khoảng
cách cây cách cây tối đa là 10m)
|
³ 90%
|
4.2. Đường ngõ, xóm:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ km đường có nền cứng đạt chuẩn (mặt đường
tối thiểu 3,0m; trừ trường hợp bất khả kháng là 2,0m).
|
³ 75%
|
- Không có đường lầy lội vào mùa mưa
|
Đạt
|
- Tỷ lệ đường có lề mỗi bên tối thiểu 0,5m
|
³ 90%
|
- Rãnh thoát
nước mặt đường
|
Có
|
- Tỷ lệ đường có cây bóng mát ở hai bên đường
|
³ 90%
|
5
|
Nhà văn hóa và
Khu thể thao thôn
|
5.1. Nhà văn hóa
thôn:
|
Đạt
|
- Diện tích đất tối thiểu 500m2 đối với
đồng bằng, 300m2 đối với miền núi.
|
Đạt
|
- Đảm bảo chỗ ngồi tối thiểu bằng số hộ gia đình trong thôn (đồng bằng tối thiểu 100 chỗ, miền
núi tối thiểu 80 chỗ); tủ sách có ít nhất 100 đầu sách; hệ thống âm thanh và
trang thiết bị khác đảm bảo sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; trong khuôn viên nhà
văn hóa có bồn hoa; diện tích trồng cây
xanh tối thiểu 25%
|
Đạt
|
- Hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ
cây xanh
|
100%
|
- Công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn
|
Đạt
|
- Thu hút tham gia hoạt động trong năm tại Nhà
văn hóa thôn
|
Đồng bằng: ³ 50% dân số
Miền núi: ³ 30% dân số
|
- Hệ thống loa phát thanh tất cả các hộ gia đình
trong thôn có thể nghe được hoạt động hàng ngày
|
Có
|
5.2. Khu thể thao thôn:
|
Đạt
|
- Diện tích đất tối thiểu 2.000m2.
|
Đạt
|
- Có một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong
trào thể thao quần chúng ở địa phương.
|
Đạt
|
- Thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục thể
thao thường xuyên
|
Đồng bằng: ³ 25% dân số
Miền núi: ³ 15% dân số
|
6
|
Hệ thống điện
|
6.1. Hệ thống điện đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
ngành điện (Lưới điện, trạm biến áp phân phối đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo
khoảng cách an toàn, chất lượng điện đảm bảo sự ổn định của điện áp trong mức
cho phép
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện thường xuyên,
an toàn từ các nguồn điện, có sử dụng
các thiết bị tiết kiệm điện
|
100%
|
6.3. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm có hệ thống điện
chiếu sáng
|
³ 80%
|
7
|
Văn hóa, Giáo dục,
Y tế
|
7.1. Văn hóa:
|
|
- Thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu
"Thôn Văn hóa" liên tục tối
thiểu 5 năm
|
Đạt
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa
|
³ 90%
|
- Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ
trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và các quy định
của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
100%
|
- Người dân ứng xử văn minh lịch sự; giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc
|
Đạt
|
7.2. Giáo dục:
|
Đạt
|
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 THCS
|
100%
|
- Không có học sinh bỏ học, không có học sinh xếp
loại học lực yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm đạo
đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
7.3. Y tế:
|
|
- Có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo
khung chương trình do Bộ Y tế quy định;
thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Đạt
|
- Không phát sinh đối tượng mắc bệnh xã hội trong
năm xét công nhận
|
Đạt
|
- Tỷ lệ người tham gia BHYT
|
³ 75%
|
8
|
Vệ sinh môi trường
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh
|
³ 85%, trong đó 50% sử
dụng nước sạch đạt chuẩn Quốc gia 02-QC/BYT
|
8.2. Đường
làng ngõ xóm các hộ gia đình đảm bảo yêu cầu: xanh - sạch - đẹp, không có hoạt
động suy giảm môi trường
|
Đạt
|
8.3. Có hệ thống xử lý tự thấm hoặc mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm
môi trường; chất thải các hộ gia đình trước khi ra công cộng ít nhất phải qua
sơ xử lý
|
Đạt
|
8.4. Có tổ vệ sinh môi trường, có điểm tập kết
rác thải chung, rác thải phải được phân loại ngay từ hộ gia đình (hữu cơ và
vô cơ - có túi hoặc thùng ghi rõ loại rác).
|
Đạt
|
8.5. Không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và
những nơi trái quy định; 100% hộ gia đình đều có ý thức và tham gia bảo vệ cảnh
quan môi trường
|
Đạt
|
8.6. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm
vệ sinh chung toàn thôn
|
Có
|
9
|
Hệ thống chính
trị và An ninh, trật tự xã hội
|
9.1. Chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
9.2. Thôn và các tổ
chức đoàn thể chính trị xã hội trong thôn đạt Danh hiệu tiên tiến, xuất
sắc
|
Đạt
|
9.3. An ninh trật tự đảm bảo; không có vụ việc
hình sự xảy ra, không có cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại
kinh tế, truyền đạo trái pháp luật
|
Đạt
|
9.4. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội
và không phát sinh thêm người mắc các tai, tệ nạn xã hội trong năm xét công
nhận
|
Đạt
|
10
|
Chấp hành pháp
luật, quy ước, hương ước và các quy định khác của các tổ chức
|
10.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật, quy ước, hương ước, không bị phê bình, cảnh cáo trở lên (bằng văn bản).
|
100%
|
10.2. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng
đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời
gian.
|
Đạt
|
Ghi chú: Ngoài 10 tiêu chí trên
các nội dung khác theo 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới có áp dụng tại địa
bàn thôn đều phải đạt chuẩn./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/07/2014 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
25.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|