HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
328/2023/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống
kê quốc gia; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng
điều tra thống kê quốc gia;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi của các cuộc điều tra thống kê do
ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi của các
cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến cuộc
điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quy định nội dung và mức
chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống
kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức khoán. Mức
khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê
chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi khác quan trực tiếp đến
phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân
tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê), như sau:
a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập
mẫu phiếu điều tra thống kê:
- Đối với cuộc điều tra từ 30 chỉ tiêu trở xuống: Mức
chi 21 triệu đồng.
- Đối với cuộc điều tra trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: Mức chi 24 triệu đồng.
- Đối với cuộc điều tra trên 40 chỉ tiêu: Mức chi
27 triệu đồng.
b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều
tra thống kê:
- Đối với cuộc điều tra từ 30 chỉ tiêu trở xuống: Mức
chi 7 triệu đồng.
- Đối với cuộc điều tra trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: Mức chi 8 triệu đồng.
- Đối với cuộc điều tra trên 40 chỉ tiêu: Mức chi 9
triệu đồng.
2. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra thống kê các cấp;
chi cho công tác kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê, phúc tra phiếu
điều tra thống kê: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
53/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình
ban hành Quy định mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình.
3. Chi tiền công đối với trường hợp cuộc điều tra
thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên
thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực
hiện điều tra thống kê thì được thanh toán bằng 40% mức tiền công thuê điều tra
viên thống kê quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng
điều tra thống kê quốc gia.
Đối với trường hợp công chức, viên chức của cơ
quan, đơn vị thực hiện Điều tra thống kê ngoài giờ hành chính thì được thanh
toán bằng 80% mức tiền công thuê điều tra viên thống kê quy định tại điểm a,
khoản 5, Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công
tác phí.
4. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, mức chi cụ
thể như sau:
a) Đối với cá nhân:
- Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu.
- Từ 31 đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu.
- Từ 41 chỉ tiêu trở lên: 50.000 đồng/phiếu.
b) Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn
của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định):
- Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 60.000 đồng/phiếu.
- Từ 31 đến 40 chỉ tiêu: 70.000 đồng/phiếu.
- Từ 41 chỉ tiêu trở lên: 80.000 đồng/phiếu.
Trường hợp đối tượng cung cấp thông tin là các cơ
quan, đơn vị của Nhà nước thì mức chi hỗ trợ cung cấp thông tin bằng 50% mức
chi quy định đối với tổ chức nêu trên.
5. Chi xử lý kết quả điều tra thống kê
Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn
thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở tiền thù
lao thuê điều tra viên thống kê thu thập số liệu, bằng 5% tiền công chi trả điều
tra viên thống kê thu thập số liệu quy định tại điểm a, khoản 5, Điều 3 Thông
tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Các nội dung và mức chi khác có liên quan đến
các cuộc điều tra thống kê không quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Khi văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn
chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện
Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện tới Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định
của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và CV các Phòng CM;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|