ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 324/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI; QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải Hà Nội tại Tờ trình số 73/TTr-SGTVT ngày 13/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này
ban hành mới 02 quy trình nội bộ, sửa đổi và bổ sung 12 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Giao thông vận tải Hà Nội; 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải Hà Nội
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày ký.
- Từ QT-06 đến QT-14, QT-16 đến
QT-18 Phần I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của
Chủ tịch UBND Thành phố hết hiệu lực.
- QT-45.2023, QT-46.2023 Phần II,
Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 4678/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ tịch UBND
Thành phố hết hiệu lực.
- Từ QT-01 đến QT-19 Mục 1, Phụ lục 1
kèm theo Quyết định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố
hết hiệu lực.
- QT-08, từ QT-38 đến QT-41 Phụ lục
1 kèm theo Quyết định số 5252/QĐ- UBND ngày 20/9/2019 của Chủ tịch UBND Thành
phố hết hiệu lực.
- QT-01 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định
số 1042/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Chủ tịch UBND Thành phố hết hiệu lực.
- QT.04-11.2020 Phụ lục 1 kèm theo
Quyết định số 5399/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố hết hiệu
lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc thành phố; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VP UBTP: CVP, PCVP N.M.Quân, các phòng: KSTTHC, ĐT, TTĐT;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công TP;
- Trung tâm Báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2025 của Chủ tịch UBND Thành phố)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Tên
quy trình nội bộ
|
Ký
hiệu
|
1.
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
QT-01
|
2.
|
Cấp Giấy phép lái xe
|
QT-02
|
3.
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
QT-03
|
4.
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
|
QT-04
|
5.
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
QT-05
|
6.
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công
an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
QT-06
|
7.
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
QT-07
|
8.
|
Cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ
|
QT-08
|
9.
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
|
QT-09
|
10.
|
Chấp thuận thiết kế nút giao đấu
nối vào đường quốc lộ đang khai thác
|
QT-10
|
11.
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối
vào đường quốc lộ đang khai thác
|
QT-11
|
12.
|
Cấp giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác
|
QT-12
|
13.
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai
thác
|
QT-13
|
14.
|
Công bố lại bến xe khách
|
QT-14
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
STT
|
Tên
quy trình nội bộ
|
Ký
hiệu
|
I
|
Thủ tục hành chính ủy quyền tiếp
nhận và trả kết quả cho UBND quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố Hà
Nội
|
1
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
|
QT-01
|
2
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
QT-02
|
II
|
Thủ tục hành chính ủy quyền giải
quyết cho Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ
|
QT-03
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG
CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI,
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
(Phụ lục kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2025 của Chủ tịch UBND Thành phố)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1. Quy trình Cấp Giấy phép lái xe
quốc tế (QT-01)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục cấp giấy phép lái xe quốc tế.
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
cấp giấy phép lái xe quốc tế. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích
sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
4. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
5. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở
|
|
Giao thông vận tải; thủ tục hành chính
thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản sao
|
|
* Đối với người Việt Nam, người
nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái
xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá trị sử dụng:
|
|
|
|
- Hồ sơ phải nộp: Đơn đề nghị cấp
IDP theo mẫu quy định.
|
X
|
|
|
- Hồ sơ phải xuất trình:
|
|
|
|
+ Bản chính giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp;
|
X
|
|
|
+ Hộ chiếu, thẻ thường trú (đối
với người nước ngoài).
|
X
|
|
|
* Đối với người Việt Nam, người
nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam: có giấy phép lái
xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng:
|
|
|
|
- Hồ sơ phải nộp:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy
định.
|
X
|
|
|
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công
chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc,
đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
|
X
|
|
|
+ Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ
thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với
người nước ngoài.
|
|
X
|
|
- Hồ sơ phải xuất trình:
|
|
|
|
+ Bản chính giấy phép lái xe quốc
gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp;
|
X
|
|
|
+ Hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc
tạm trú (đối với người nước ngoài).
|
X
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội, số 16 Cao Bá Quát, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
- Lệ phí cấp giấy pháp lái xe:
135.000 đồng/lần.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày
31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
3.7.1
|
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
|
B1
|
Nộp hồ sơ và phải hoàn thành nghĩa
vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày.
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng
chuyên môn
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP
|
B5
|
Tra cứu Giấy phép lái xe, thẩm
định hồ sơ
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05 Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở ký số (có thể ủy
quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để đảm bảo tiến độ
thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP; Tờ trình
|
B7
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXVIII, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B8
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXVIII, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B9
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXVIII, Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
|
B10
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06 Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP;
|
3.7.2
|
Trường hợp sử dụng Dịch vụ công
mức độ 4 (sử dụng phần mềm do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao)
|
B1
|
Nộp hồ sơ trực tuyến: cá nhân kê khai
theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của
nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe
thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp
phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
|
Cá nhân
|
Trong và ngoài giờ hành chính
|
Đủ các trường thông tin được hướng
dẫn trên màn hình trực tuyến
|
B2
|
Tra cứu Giấy phép lái xe
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1 ngày làm việc
|
Thông tin từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ trực tuyến
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Thông tin từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
B4
|
Trình Lãnh đạo Sở ký số (có thể ủy
quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để đảm bảo tiến độ
thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP; Tờ trình
|
B5
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông
|
|
|
|
|
tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXVIII,
Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B6
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXVIII, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B7
|
Trả kết quả cho cá nhân qua đường
bưu điện
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXVIII, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B8
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Giấy phép lái xe quốc tế.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép lái
xe quốc tế.
3.Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Ảnh màu
photograph
|
Kính gửi (To):...............................................................................
|
Tôi là (Full name):
..........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (date of birth)
...............................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.)
…………...cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ............. tháng
(month)............ năm (year)…................ nơi cấp (Place of
issue):........................
hoặc Số định danh cá nhân (personal
identification No.): ............................................
Hiện có giấy phép lái xe số (Current
driving licence No.): ...........................................
Cơ quan cấp (Issuing Office):
.......................................................................................
Tại (Place of issue):
......................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date): ........... tháng (month)......... năm (year).............
Lý do xin cấp giấy phép lái xe
(Reason of application for International driving permit:
.............................................................................................................................
|
............, ngày(date).......
tháng (month)....... năm(year).......
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
TRANG SỐ
1
(Mặt
ngoài của trang bìa trước)
Thông tin
cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
TRANG SỐ
2
(Mặt
trong của trang bìa trước)
Phạm vi
sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
TRANG SỐ
3
Phần khai
về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt
TRANG SỐ
5
Phần khai
về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
TRANG SỐ
6
Phần khai
về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga
TRANG SỐ
7
Phần khai
về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG SỐ
8
Phần khai
về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
TRANG SỐ
9
Hạng xe
được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu hạng xe điều
khiển được cấp
(2) Vị trí đóng dấu giáp lai
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp
IDP
2. Quy trình Cấp Giấy phép lái xe
(QT-02)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục cấp giấy phép lái xe
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
cấp giấy phép lái xe. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích
sử dụng dịch vụ công trực tuyến
4. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
5. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản sao
|
|
* Đối với người dự sát hạch lái xe
lần đầu
|
|
|
|
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe
theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một
trong
|
|
X
|
|
các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ
thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người
nước ngoài).
|
|
|
|
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
|
|
|
|
+ Hồ sơ của người học lái xe;
|
X
|
|
|
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ
đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái
xe hạng B1, B, C1;
|
X
|
|
|
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch;
|
X
|
|
|
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
|
X
|
|
|
* Đối với người dự sát hạch nâng
hạng giấy phép lái xe lên hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
|
|
|
|
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một
trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại
giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài);
|
|
X
|
|
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
|
|
X
|
|
+ Bản khai thời gian lái xe an
toàn theo mẫu quy định.
|
X
|
|
|
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe
nộp:
|
|
|
|
+ Hồ sơ của người học lái xe;
|
X
|
|
|
+ Chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận
hoàn thành khóa đào tạo;
|
X
|
|
|
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng;
|
X
|
|
|
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
|
X
|
|
|
* Đối với người dự sát hạch do
giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
|
|
|
|
- Hồ sơ của người học lái xe
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
|
X
|
|
|
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các
giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng
minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
|
|
X
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp
lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Người học lái xe nộp hồ sơ tại
cơ sở đào tạo lái xe. Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận
tải. Đối với trường hợp đăng ký nhận giấy phép lái xe qua Dịch vụ bưu chính
công ích: Thực hiện trả kết quả qua Dịch vụ bưu chính công ích.
- Cơ sở đào tạo lái xe nộp hồ sơ
tại Bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô
tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần; Sát hạch
thực hành: 70.000 đồng/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô
(hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần; Sát hạch
trong hình: 350.000 đồng/lần; Sát hạch trên đường giao thông: 80.000
đồng/lần; Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy pháp lái xe:
135.000 đồng/lần.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025,
áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Cơ sở đào tạo
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy tiếp
nhận, hẹn ngày.
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Tạm dừng quy trình cho đến khi có kết
quả sát hạch
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý (Tiếp tục giải
quyết sau khi có kết quả sát hạch).
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP
|
B5
|
Lập Quyết định công nhận trúng
tuyển kỳ sát hạch, trình Trưởng phòng.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP ;
|
B6
|
Thẩm định, ký nháy Quyết định công
nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, trình Lãnh đạo Sở.
|
Trưởng phòng chuyên môn - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP ;
|
B7
|
Ký Quyết định công
|
Lãnh đạo Sở
|
0,25 ngày
|
Mẫu số 05, Phụ lục II,
|
|
nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
|
GTVT
|
làm việc
|
Thông tư 01/2018/TT- VPCP ;
|
B8
|
Lập Báo cáo đề xuất về việc cấp
giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe, trình Trưởng
phòng.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP ;
|
B9
|
Ký phê duyệt báo cáo đề xuất về việc
cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe.
|
Trưởng phòng chuyên môn - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP ;
|
B10
|
Giao báo cáo đề xuất về việc cấp
giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe đã được phê duyệt,
hồ sơ kỳ sát hạch, hồ sơ người dự sát hạch cho bộ phận in Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP ;
|
B11
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP;
|
B12
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B13
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B14
|
Trả kết quả cho cơ sở đào tạo hoặc
nhân viên Bưu điện (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 4)
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B15
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên Sở
GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06 Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe
2. Bản khai thời gian lái xe an
toàn
3. Giấy phép lái xe
4.Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:..............................................................................
|
Tôi là:..............................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc Số Chứng
minh nhân dân: ................................................
hoặc Hộ chiếu
số.......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
........................................
Đã có giấy phép lái xe
số:.......................................hạng................................................
do:............................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự sát
hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe □
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □
không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
.................., ngày .....
tháng ..... năm 20.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
MẪU
BẢN KHAI THỜI GIAN LÁI XE AN TOÀN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
THỜI
GIAN LÁI XE AN TOÀN
Tôi
là:............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
...................................................
hoặc Hộ chiếu số....................
ngày cấp……….. nơi cấp: ........................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số:
..............................., hạng ......................................
do:
................................................................. cấp ngày:
..... /..... / …....
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe
đến nay, tôi đã có ................ năm lái xe an toàn.
Đề nghị
......................................................................... cho
tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung khai trên.
|
.........., ngày ..... tháng .....
năm 20 .....
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76
mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU
KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ,
các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET.
hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và
các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in
bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm
bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn
màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo
Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của giấy phép lái xe
có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE
CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy phép lái xe
được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia
nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy phép lái xe
4b . Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được
phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được
đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng
xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy
phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của
giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các mã số giấy
phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
3. Quy trình Cấp lại Giấy phép lái
xe (QT-03)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục cấp lại giấy phép lái xe
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
cấp lại giấy phép lái xe. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư quy định về phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính nhằm khuyến khích
sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
4. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
5. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A,
A1, B1);
|
X
|
|
|
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy
phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích
hợp.
|
|
X
|
|
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng
(đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
|
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử).
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại
dichvucong.gov.vn
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đồng/lần.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025,
áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
3.7.1
|
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
|
B1
|
Nộp hồ sơ và phải hoàn thành nghĩa
vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày.
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP
|
B5
|
Tra cứu, xác minh Giấy phép lái
xe, thẩm định hồ sơ
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP ; Tờ trình
|
B7
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
|
B8
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
|
B9
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
|
B10
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP
|
3.7.2.
|
Trường hợp sử dụng Dịch vụ công
trực tuyến toàn trình (sử dụng phần mềm của Cục Đường bộ Việt Nam)
|
B1
|
Nộp hồ sơ: Kê khai theo hướng dẫn,
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê
khai và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe thông qua chức
năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí
sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
|
Cá nhân
|
Trong và ngoài giờ hành chính
|
Đủ các trường thông tin được hướng
dẫn trên màn hình trực tuyến
|
B2
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
xác nhận, yêu cầu thanh toán.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
thông báo từ chối.
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
2,0 ngày làm việc
|
|
B3
|
Kiểm tra thông tin trong mail:
- Trường hợp đã được xác nhận:
thanh toán lệ phí;
- Trường hợp bị từ chối: hoàn
thiện hồ sơ nộp lại từ đầu.
|
Cá nhân
|
Trong và ngoài giờ hành chính
|
|
B4
|
- Kiểm tra: Công dân đã thanh toán
lệ phí, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp những thông tin cần hiệu chỉnh để chuyển Bộ
phận in Giấy phép lái xe.
- Phần mềm tự động gửi thông báo
và ngày hẹn trả kết quả.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B5
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Tờ trình
|
B6
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
|
B7
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
|
B8
|
Trả kết quả trực tiếp cho công dân
hoặc nhân viên Bưu điện (theo nhu cầu của công dân đăng ký trên Cổng Dịch vụ
công).
|
Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03 Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT-BGTVT
|
B9
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe
2. Giấy phép lái xe
3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng
..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76
mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU
KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ,
các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET.
hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và
các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in
bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm
bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn
màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo
Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của giấy phép lái xe
có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE
CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy phép lái xe
được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia
nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy phép lái xe
4b . Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được
phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được
đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng
xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy
phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của
giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các mã số giấy
phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
4. Quy trình Đổi Giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp (QT-04)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp. Cán bộ, công chức thuộc
Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư quy định về phí, lệ phí của bộ trưởng bộ tài chính nhằm khuyến khích
sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
4. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
5. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A,
A1, B1);
|
X
|
|
|
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy
phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích
hợp.
|
|
X
|
|
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng
(đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
|
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử).
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: Lệ
phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến: Kể từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày
31/12/2025, áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
3.7.1
|
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
|
B1
|
Nộp hồ sơ và phải hoàn thành nghĩa
vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày.
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B5
|
Tra cứu, xác minh Giấy phép lái
xe, thẩm định hồ sơ
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Tờ trình
|
B7
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B8
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B9
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B10
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP
|
3.7.2
|
Trường hợp sử dụng Dịch vụ công
trực tuyến toàn trình (sử dụng phần mềm của Cục Đường bộ Việt Nam)
|
B1
|
Nộp hồ sơ: Kê khai theo hướng dẫn,
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê
khai và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe thông qua chức
năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí
sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
|
Cá nhân
|
Trong và ngoài giờ hành chính
|
Đủ các trường thông tin được hướng
dẫn trên màn hình trực tuyến
|
B2
|
Kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
xác nhận, yêu cầu thanh toán.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: thông báo từ chối.
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
2,0 ngày làm việc
|
|
B3
|
Kiểm tra thông tin trong mail:
- Trường hợp đã được xác nhận:
thanh toán lệ phí;
- Trường hợp bị từ chối: hoàn
thiện hồ sơ nộp lại từ đầu.
|
Cá nhân
|
Trong và ngoài giờ hành chính
|
|
B4
|
- Kiểm tra: Công dân đã thanh toán
lệ phí, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp những thông tin cần hiệu chỉnh để chuyển Bộ
phận in Giấy phép lái xe.
- Phần mềm tự động gửi thông báo
và ngày hẹn trả kết quả.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B5
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Tờ trình
|
B6
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B7
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B8
|
Trả kết quả trực tiếp cho công dân
hoặc nhân viên Bưu điện (theo nhu cầu của công dân đăng ký trên Cổng Dịch vụ
công).
|
Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03 Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B9
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe
2. Giấy phép lái xe
3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng
..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76
mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN",
chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác
in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET.
hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và
các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in
bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm
bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn
màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo
Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của giấy phép lái xe
có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE
CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày
trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy phép lái xe
được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia
nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy phép lái xe
4b . Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được
phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được
đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng
xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy
phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của
giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các mã số giấy
phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
5. Quy trình Đổi giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải
cấp (QT-05)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe
do ngành Giao thông vận tải cấp
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
4. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
- Bản sao Quyết định thôi phục vụ
trong quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp
đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của
doanh nghiệp quốc phòng ký.
|
|
X
|
|
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
|
X
|
|
|
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy
phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng.
|
|
X
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đồng/lần.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
+ Nộp hồ sơ trực tiếp.
+ Hoặc đăng ký gửi hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến.
Phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ
phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ hành
chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp
và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày.
(Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến, chụp ảnh trực tiếp khi công dân đến lấy kết quả theo lịch hẹn).
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý
phương tiện và người lái
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B5
|
Tra cứu, xác minh Giấy phép lái
xe, thẩm định hồ sơ
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Tờ trình
|
B7
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B8
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B9
|
Trả kết quả cho cá nhân.
(Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến trả kết quả sau khi chụp ảnh trực tiếp, đối chiếu hồ sơ gốc (sau 02 giờ
làm việc)).
|
Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B10
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe
2. Giấy phép lái xe
3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng
..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76
mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU
KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ,
các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET.
hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và
các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin giấy
phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in
bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm
bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn
màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo
Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của giấy phép lái
xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI
XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và "
Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in
thường;
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy phép lái xe
được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia
nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy phép lái xe
4b . Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được
phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được
đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng
xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy
phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của
giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các mã số giấy
phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
6. Quy trình Đổi giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp (QT-06)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao thông vận tải chịu trách
nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
4. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
* Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô
do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
* Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
+ Bản sao giấy phép lái xe; bản
sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao
Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong
lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và
quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn
vị trong Công an nhân dân;
|
|
X
|
|
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
|
X
|
|
|
* Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước
ngày 31 tháng 7 năm 2020:
|
|
|
|
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
+ Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
|
X
|
|
|
+ Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của
Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân
dân;
|
|
X
|
|
+ Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp,
gồm: đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng
đơn vị nơi công tác; giấy chứng nhận sức khỏe của người lái xe; chứng chỉ tốt
nghiệp chương trình đào tạo lái xe; biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái
xe.
|
X
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đồng/lần.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
+ Nộp hồ sơ trực tiếp.
+ Hoặc đăng ký gửi hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến.
Phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ
phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày.
(Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến, chụp ảnh trực tiếp khi công dân đến lấy kết quả theo lịch hẹn).
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý
phương tiện và người lái
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B5
|
Tra cứu, xác minh Giấy phép lái
xe, thẩm định hồ sơ
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Tờ trình
|
B7
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở
GTVT
|
1,5 ngày
làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục
II, Thông tư
01/2018/TT-VPCP; Phụ lục XXIV,
Thông tư
35/2024/TT-
BGTVT
|
B8
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B9
|
Trả kết quả cho cá nhân. (Đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến trả kết quả sau khi chụp ảnh trực tiếp, đối
chiếu hồ sơ gốc (sau 02 giờ làm việc)).
|
Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B10
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe
2. Giấy phép lái xe
3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng
..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76
mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU
KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ,
các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET.
hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và
các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu Giấy phép lái xe thực hiện từ
ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in
bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm
bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn
màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo
Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của giấy phép lái
xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI
XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và "
Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in
thường;
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy phép lái xe
được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia
nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy phép lái xe
4b . Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được
phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được
đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng
xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy
phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của
giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các mã số giấy
phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
7. Quy trình Đổi giấy phép lái xe
hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận
tải cấp (QT-07)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái
xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao thông vận tải
chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
4. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản
sao
|
|
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
- Bản dịch giấy phép lái xe nước
ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công
chứng tại Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà người dịch làm
việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
|
X
|
|
|
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người nước ngoài đổi giấy phép lái
xe theo thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú);
|
X
|
|
|
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của một
trong các giấy tờ: thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao, chứng minh thư công vụ.
|
|
X
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử)
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đồng/lần.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
+ Nộp hồ sơ trực tiếp.
+ Hoặc đăng ký gửi hồ sơ dịch vụ
công trực tuyến.
Phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ
phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ hành
chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày.
(Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến, chụp ảnh trực tiếp khi công dân đến lấy kết quả theo lịch hẹn).
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT- VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B5
|
Tra cứu, xác minh Giấy phép lái
xe, thẩm định hồ sơ
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
số (có thể ủy quyền cho Lãnh đạo Phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để
đảm bảo tiến độ thời gian);
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Tờ trình
|
B7
|
In: Giấy phép lái xe.
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
1,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B8
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B9
|
Trả kết quả cho cá nhân.
(Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến trả kết quả sau khi chụp ảnh trực tiếp, đối chiếu hồ sơ gốc (sau 02 giờ
làm việc)).
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục XXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B10
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
Sở GTVT có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe
2. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ (Dùng cho người nước ngoài)
3. Giấy phép lái xe
4. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng
..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE/APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người
nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Sở Giao thông vận tải...
(Transport Department...)
Tôi là (Full
name):...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (date of birth)
................................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.)
................cấp ngày (Issuing date): ngày (date): .................
tháng (month)......... năm
(year)…............. nơi cấp (Place of
issue):...................................
Hiện có giấy phép lái xe số (Current
Driver,s Licence No.):..................
Cơ quan cấp (Issuing
Office):...........................................................................................
Tại (Place of
issue):..........................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày
(date):............ tháng (month)..........năm (year)................
Lý do xin đổi giấy phép lái xe
(Reason of application for new driving licence):…….…............................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không
định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of
staying in Viet Nam).
Ghi chú (note): Gửi kèm theo đơn
(Documents enclosed as follows)
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và
ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name,
photograph, valid visa)] (Đối với trường hợp chưa có số định danh cá nhân (In
case there is no personal identification No.).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là
đúng sự thật.
I certify that all the information
included in this application and attached documents is correct and true.
|
............, ngày (date) ......
tháng (month) ...... năm (year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(APPLICANT)
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
(Signature and Full name)
|
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76
mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU
KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ,
các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET.
hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và
các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Mẫu
Giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép lái xe
Mặt
trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in
bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu
chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của giấy phép lái
xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI
XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và "
Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm, các chữ khác màu đen, in
thường;
c) Ảnh của người lái xe chụp trên
nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai
mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy phép lái xe
được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh và quốc gia
nơi sinh của người lái xe
4a . Ngày cấp giấy phép lái xe
4b . Ngày hết hạn giấy phép lái xe
4c . Cơ quan cấp giấy phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không đánh số)
7. Chữ ký của người lái xe
8. Địa chỉ cư trú của người lái xe
9. Các hạng giấy phép lái xe được
phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được
đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các loại xe (hạng
xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày cấp giấy
phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày hết hạn của
giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các mã số giấy
phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà
người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
8. Quy trình Cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (QT-08)
1
|
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
|
2
|
PHẠM VI
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Cán bộ,
công chức thuộc Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thực hiện quy trình
này.
|
3
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư liên tịch số
72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ;
3. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
4. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ
theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
- 03 ảnh màu kích thước 2x3 cm
chụp không quá 06 tháng (đối với trường hợp Chứng chỉ bị hỏng hoặc có sự sai
lệch về thông tin).
|
X
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa của Sở Giao thông vận tải Hà Nội hoặc nộp hồ sơ trực tuyến
|
5.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ (trực tiếp hoặc trực
tuyến)
|
Cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy tiếp
nhận, hẹn ngày.
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn - Sở
GTVT
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B5
|
Tra cứu, xác minh, thẩm định hồ
sơ, in Chứng chỉ.
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục 7 Thông tư 06/2011/TT- BGTVT.
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở; Trưởng phòng ký
chứng chỉ; Hoàn thiện kết quả (đóng dấu vào chứng chỉ)
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng Chuyên
môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT-VPCP ;
Phụ lục XXXIV, Thông tư 35/2024/TT- BGTVT
|
B7
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - Sở GTVT
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số 02, 03, 05, Phụ lục II,
Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục 7 Thông tư 06/2011/TT- BGTVT.
|
B8
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Bộ phận một cửa - Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 02, 03, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP ; Phụ lục 7 Thông tư 06/2011/TT- BGTVT.
|
B9
|
Thống kê và theo dõi
Chuyên viên Sở GTVT có trách nhiệm
thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên Sở GTVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 05, 06, Phụ lục II, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP
|
4
|
Biểu mẫu
|
|
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
2. Chứng chỉ
3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3 cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
Kính gửi:
………(1)…………………….
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
...................................................................
hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp……….
nơi cấp: .....................................
Hiện tôi đã có Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do cơ sở đào tạo ……………………………………………….
cấp.
Số Chứng chỉ: ……………… cấp ngày ……
tháng …… năm ………....
Lý do xin cấp lại:
.............................................................................................
Đề nghị ……(1)……… cấp lại Chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, ngày ….. tháng …. năm 20………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
Sở Giao thông vận tải…../ Cơ sở đào
tạo…..
MẪU
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hình thức
Mặt trước:
BỘ GTVT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
XXXXXX/MT
(1)
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
Ảnh
2x3 cm
|
Họ và tên …………………………………………………
Ngày sinh …………………………………………………
Nơi cư trú …………………………………………………
|
Không thời hạn
|
…, ngày … tháng … năm 20 …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mặt sau:
NGƯỜI
ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Phải xuất trình Chứng chỉ để kiểm
tra khi người làm nhiệm vụ trật tự an toàn giao thông yêu cầu.
2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xóa Chứng
chỉ.
3. Trường hợp mất, hỏng phải làm
thủ tục cấp đổi, cấp lại tại nơi cấp Chứng chỉ lần đầu hoặc Sở Giao thông vận
tải.
|
2. Quy cách
a) Kích thước: Chiều dài: 86 mm;
Chiều rộng: 54 mm.
b) Màu sắc: Nền màu vàng nhạt; vỏ
viền đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
c) Bảo mật chống làm giả: Loại giấy
tốt, có hoa văn chống làm giả,
3. Cách ghi
3.1. Tại vị trí (1): Số cấp Chứng
chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự cuối MT là mã số cấp đăng
ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
3.2. In Chứng chỉ dùng phông chữ
Times New roman, màu của chữ và số là màu đen;
họ và tên người được cấp Chứng chỉ
kiểu chữ in đậm màu đen.
3.3. Dấu đóng trên Chứng chỉ có hai
dấu: Dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh của người được cấp Chứng
chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng chỉ.
9. Quy trình Cấp Giấy phép lưu hành
xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng trên đường bộ (QT-09)
1
|
Mục đích:
Quy trình này ban hành nhằm quy
định trình tự giải quyết thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả làm việc của
công chức thuộc phòng chuyên môn, phân định rõ thời gian, trách nhiệm của các
bộ phận, cá nhân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính: Cấp giấy phép
lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng trên đường bộ; Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành
trên đường bộ
|
2
|
Phạm vi:
- Áp dụng đối với các tổ chức/cá
nhân có nhu cầu đề nghị Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ; Cấp giấy
phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ trên đường bộ;
- Cán bộ, công chức Sở GTVT Hà Nội
tham gia thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ; Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ, chịu
trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Căn cứ Luật đường bộ số
35/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Căn cứ Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024;
- Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích
trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng; xếp hàng hoá trên phương tiện giao thoogn đường bộ; cấp giấy phép
lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Căn cứ Thông tư số
53/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định
về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới
sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện với môi trường;
- Căn cứ Thông tư số
38/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định
về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia
giao thông trên đường bộ.
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ;
|
x
|
|
2
|
- Bản sao chứng nhận đăng ký xe
hoặc đăng ký tạm thời (đối với Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển
số xe và đăng ký tạm thời);
|
|
x
|
3
|
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe hoặc bản sao tính năng kỹ
thuật của xe do nhà sản xuất gửi kèm theo xe (đối với xe đăng ký tạm thời);
|
|
x
|
4
|
- Phương án vận chuyển gồm các nội
dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể nơi đi, nơi
đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng); thông tin về
phương tiện vận chuyển; thông tin hàng hóa chuyên chở có xác nhận của người
thuê vận tải, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều
cao (D x R x C) mét, khối lượng; trích hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định
đơn vị vận tải của người thuê vận tải; báo cáo kết quả khảo sát; đề nghị của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với trường hợp các xe quá tải trọng, xe
quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng khi lưu hành
phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định, có người,
phương tiện hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao
thông đường bộ khác hoặc phải gia cường công trình đường bộ; các xe bánh xích
tự di chuyển trên đường bộ);
|
|
x
|
5
|
- Báo cáo kết quả hoàn thành gia
cường công trình đường bộ (đối với trường hợp phải gia cường công trình đường
bộ).
|
|
x
|
(Trường
hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử
các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- 01 (một) ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở
Giao thông vận tải Hà Nội - Số 2 Phùng Hưng-Phường Văn Quán- Quận Hà Đông-
Thành phố Hà Nội
- Nộp qua hệ thống bưu chính
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
|
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp: Qua
hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.go
v.vn
|
Tổ chức/cá nhân
|
- Giờ hành chính (Trường hợp Nộp
hồ sơ trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trong và ngoài giờ hành chính
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối
chiếu hồ sơ theo quy định:
+ Tiếp nhận trực tiếp: Nếu
đúng quy định thì tiếp nhận và ghi
giấy tiếp nhận, hẹn ngày, nếu không đúng hướng dẫn tổ chức cá nhân hoàn
thiện.
+ Trường hợp nộp trực tuyến: Nếu
đúng quy định thì tiếp nhận; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định chậm
nhất 2 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn.
- Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng
quản lý hết cấu hạ tầng giao thông.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa.
- Cán bộ tiếp nhận Phòng quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông.
|
1 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (văn bản hướng dẫn khi nhận qua bưu điện hồ sơ chưa đầy đủ).
- Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B3
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh đạo Phòng quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông.
|
1 giờ
|
|
B4
|
Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao
thông thụ lý hồ sơ theo quy định. Kết quả:
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ, chưa
hợp lệ, soạn thảo phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết. Soạn thảo phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: soạn
thảo Giấy phép
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông.
|
3 giờ
|
- Mẫu số 02 Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
- Mẫu số 03 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
- Dự thảo Giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng trên đường bộ hoặc Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường
bộ
- Quy định tại phụ lục III &
IV (Thông tư 39/2024/TT- BGTVT)
|
B5
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết
quả.
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Phòng Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
1 giờ
|
Thông tư 39/2024/TT- BGTVT
|
B6
|
Trình ký lãnh đạo Sở
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Sở
|
1 giờ
|
Thông tư 39/2024/TT- BGTVT
|
B7
|
Hoàn thiện kết quả. Trả kết quả về
Bộ phận một cửa.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
1 giờ
|
Thông tư 39/2024/TT- BGTVT
|
B8
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông vận
tải Hà Nội
|
Giờ
hành chính
|
Giấy phép lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên
đường bộ hoặc Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ
|
B9
|
Thống kê và theo dõi: Cán bộ tiếp
nhận trả kết quả Bộ phận một cửa có trách nhiệm thống kê các thủ tục hành
chính thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành
chính.
|
Chuyên viên Bộ phận một cửa
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
|
|
|
- Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ; Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe bánh xích tự hành trên
đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe
vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHI CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN
CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: ……... (tên
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe) …....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
......................................................................................
- Địa chỉ:
.................................................... Điện thoại:
............................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho
xe … (xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng) … trên đường bộ với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe:
|
Thông
số kỹ thuật
|
Xe ô tô
hoặc xe ô tô đầu kéo
|
Rơ moóc
(RM)/ Sơ mi rơ moóc (SMRM)
|
Nhãn hiệu
|
|
|
Biển số
|
|
|
Số trục
|
|
|
Thời hạn kiểm định
|
|
|
Khối lượng bản thân (kg)
|
|
|
Khối lượng kéo theo thiết kế (kg)
|
|
|
Khối lượng kéo theo cho phép tham
gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng hàng chuyên chở theo
thiết kế (kg)
|
|
|
Khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông (kg)
|
|
|
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế
(kg)
|
|
|
Kích thước bao của tổ hợp (dài x
rộng x cao) (m)
|
|
2. Thông tin thiết bị chuyên dùng
để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có):
|
Tên (nhãn hiệu) thiết bị:
........... ……………..
|
Khối lượng bản thân của thiết bị
(kg): ........... ………………..
|
Kích thước bao của thiết bị (dài x
rộng x cao) (m): ............. ………………
|
Tính năng của thiết bị (ghi theo
thiết kế của nhà sản xuất): …………
|
3. Thông tin hàng hóa đề nghị
chuyên chở:
|
Loại hàng: …………………
|
Kích thước (D x R x C) m: ....
Tổng khối lượng (tấn): ....
|
4. Thông tin kích thước, khối
lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Kích thước (D x R x C) m: ........
………………….
|
Hàng vượt bên phải thùng xe:
........ m
|
Hàng vượt phía trước thùng xe: … m
|
Hàng vượt bên trái thùng xe:
.........m
|
Hàng vượt phía sau thùng xe: ... m
|
Khối lượng toàn bộ (gồm: khối
lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân RM/SMRM + khối lượng thiết
bị chuyên dùng để hỗ trợ phục vụ vận chuyển lắp, đặt trên xe (nếu có) + khối
lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng xếp trên xe): …………………….tấn
|
5. Tải trọng lớn nhất được phân bổ
lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
|
Trục đơn: … tấn
|
Cụm trục kép: .......tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m
|
Cụm trục ba: ...... tấn, khoảng
cách giữa 02 tâm trục liền kề: d = …. m
|
|
|
|
|
6. Tuyến đường và thời gian vận
chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể nơi đi, nơi đến, tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển
hướng, đi qua đường ngang tại Km...): ………
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ
ngày… tháng ... năm ... đến ngày... tháng... năm...
7. Lý do đề nghị cấp Giấy phép lưu
hành xe: ……. (ghi
cụ thể lý do theo nội dung tại khoản 1 Điều 22 của Thông tư số /2024/TT-BGTVT) ………………
8. Cam kết của cá nhân, tổ chức đề
nghị (về: (a)
tính chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính
hợp pháp của phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe; (c) việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao
thông và an toàn cho công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật
nếu để xảy ra mất an toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được
cấp giấy phép lưu hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu
có))……………...........................
.......................................................................................................................…
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ
xe thể hiện rõ các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp
hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe)
|
……., ngày .... tháng … năm ...
Đại diện cá
nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: đối với tổ hợp phương tiện vận
chuyển loại hàng siêu trường, siêu trọng có kích thước, khối lượng lớn, tuyến
đường vận chuyển dài, địa hình phức tạp hoặc phải dùng thiết bị chuyên dùng để
hỗ trợ, đơn đề nghị có nhiều thông tin thì bổ sung phụ lục kèm theo.
Mẫu:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính
gửi: .... (tên
Cơ quan cấp giấy phép lưu hành xe) ....
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:
.......................................................................................
- Địa chỉ:
........................................... Điện thoại: ………………………
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho
xe bánh xích tự hành trên đường bộ: ....
- Biển số đăng ký (nếu có):
.......................................................................................
- Khối lượng bản thân xe:
.............................................. (kg)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài:
................................................. (m)
+ Chiều rộng:
................................................. (m)
+ Chiều cao:
................................................ (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):
..................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên:
.........................(m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của
bánh: ........................... (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy
đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường
ngang tại km …):
- Thời gian đề nghị lưu hành: từ
ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng... năm...
- Lý do đề nghị cấp giấy phép lưu
hành xe: …... (ghi cụ thể lý do theo nội dung khoản 1 Điều 22 của Thông tư
số ... /2024/TT-BGTVT) ……………………
- Cam kết của cá nhân, tổ chức đề nghị (về: (a) tính
chính xác của các thông tin cung cấp trong đơn đề nghị và hồ sơ; (b) tính hợp
pháp của phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe; (c) việc
chấp hành quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông và an toàn cho
công trình đường bộ; (d) chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra mất an
toàn giao thông trong quá trình lưu hành phương tiện được cấp giấy phép lưu
hành trên đường bộ và khắc phục hậu quả (nếu có)): …………………………………..
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ
xe thể hiện rõ các kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe)
|
……, ngày ... tháng ... năm...
Đại diện cá
nhân, tổ chức đề nghị
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
10. Quy trình Chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác (QT-10)
1
|
Mục
đích:
Quy trình này ban hành nhằm quy định trình tự giải quyết
thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả làm việc của công chức thuộc phòng
chuyên môn, phân định rõ thời gian, trách nhiệm của các bộ phận, cá nhân
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính: “Chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác”.
|
2
|
Phạm
vi:
- Áp dụng đối với các tổ chức có nhu cầu đề nghị “Chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác” do UBND Thành phố Hà Nội giao Sở GTVT Hà Nội quản lý.
- Cán bộ, công chức Sở Giao thông vận tải Hà Nội tham gia
thực hiện thủ tục hành chính “Chấp thuận thiết
kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác” chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
Nội
dung quy trình
|
3.1
|
Cơ
sở pháp lý
|
|
- Luật Đường bộ ngày
27 tháng 6 năm 2024;
- Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 Ban hành
Quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ Giao
thông vận tải về việc Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giai thông vận tải
- Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của UBND
thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được
sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện theo phương án ủy
quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
1
|
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào
đường quốc lộ đang khai thác.
|
X
|
|
2
|
Hồ sơ khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công công trình nút
giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu
nối và bản vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng đường quốc lộ, bản vẽ tổ chức giao
thông tại nút giao đấu nối, hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất; văn bản/quyết
định chấp thuận vị trí đấu nối vào quốc lộ đang khai thác trừ vị trí đấu nối
không phải chấp thuận theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ
|
X
|
|
3
|
Văn bản giao làm chủ đầu tư dự án
xây dựng nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
|
X
|
|
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ
sơ tương ứng theo quy định).
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở
Giao thông vận tải Hà Nội - Số 02 Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
|
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp: Qua
hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi
.gov.vn
|
Tổ chức/cá nhân
|
- Giờ hành chính (Trường hợp Nộp
hồ sơ trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trong và ngoài giờ hành chính
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối
chiếu hồ sơ theo quy định:
+ Tiếp nhận trực tiếp:
Bộ phận một cửa kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ
thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Đối với hồ sơ nộp gián tiếp:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận một cửa
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản
thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
- Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng
quản lý hết cấu hạ tầng giao thông.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa.
- Cán bộ tiếp nhận Phòng quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông.
|
0,5 ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (văn bản hướng dẫn khi nhận qua bưu điện hồ sơ chưa đầy đủ).
- Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B3
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh đạo Phòng quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B4
|
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông thụ lý hồ sơ theo quy định.
Kết quả: Kiểm tra hồ sơ, (thực tế
nếu cần, trường hợp phức tạp cần thiết phải họp lấy ý kiến liên ngành …) Soạn
thảo văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai
thác, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông.
|
4,5
ngày làm việc
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
- Văn bản: văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, trường hợp không
chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
B5
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết
quả.
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Phòng Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
0,5
ngày làm việc
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
- Văn bản: văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, trường hợp không
chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
B6
|
Trình ký lãnh đạo Sở
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Sở
|
0,5
ngày làm việc
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
- Văn bản: văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, trường hợp không
chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
B7
|
Hoàn thiện kết quả. Trả kết quả về
Bộ phận một cửa.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018
- Văn bản: văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, trường hợp không
chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
B8
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
- Tổ chức, cá nhân nộp lại 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại mục 2.3 phần II Quyết định 1501/QĐ- BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho cán bộ Một cửa.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư
01/2018/TT-VPCP
- Văn bản: văn bản chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác, trường hợp không
chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
B9
|
Thống kê và theo dõi:
Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa có trách nhiệm thống kê các thủ tục hành chính thực hiện tại đơn
vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
|
Chuyên viên Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ; Sổ theo dõi hồ sơ.
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
|
|
|
- Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
- Văn bản chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu:
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai
thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 202…
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG QUỐC LỘ ĐANG KHAI THÁC
Về
việc đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên
phải tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường
bộ)
Kính gửi:
………… (Ghi tên cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao vào quốc lộ
đang khai thác)
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định
phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo
quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án
đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao
đấu nối);
Căn cứ hồ sơ thiết kế … (ghi tên
công trình nút giao đấu nối) kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c
khoản 1 Điều 3 của Thông tư, do (3)…. (ghi tên tổ chức tư vấn lập, trường hợp
thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan
đã phê duyệt);
(2)… (ghi cơ quan đề nghị) đề nghị
chấp thuận thiết kế của nút giao đấu nối vào … ( ghi bên trái/hoặc bên phải
tuyến Km … (ghi lý trình) của tuyến đường …. … ( ghi tên, số hiệu đường bộ) …
do tổ chức tư vấn …. lập (trường hợp thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt
thì ghi rõ số quyết định duyệt, cơ quan đã phê duyệt) và được gửi kèm theo văn
bản đề nghị này.
(2)... (ghi tên đơn vị ký đơn) cam
kết thực hiện đúng văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ
sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu
nối; thực hiện các thủ tục cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ
chức thi công nút giao đấu nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông, an toàn xây dựng khi thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường; không
yêu cầu bồi thường, hoàn trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu
hạ tầng đường bộ bị ảnh hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục
các tồn tại nếu quá trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra
tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu
nối theo quy định của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền)
Địa chỉ liên hệ: ……..
Số điện thoại: ………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đề nghị
chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào
đường quốc lộ đang khai thác (do chủ đầu tư đứng đơn);
(3) Tên tổ chức tư vấn.
Mẫu:
Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
Về việc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải
tuyến Km … (ghi lý trình) đường quốc lộ…. ghi tên, số hiệu đường bộ)
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
Kính gửi:
|
- …… (ghi tên đơn vị đề nghị chấp thuận nút giao đấu nối);
- …. (ghi tên cơ quan cấp phép thi công nút giao đấu nối trong trường hợp cơ
quan cấp phép nút giao đấu nối khác cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu
nối).
|
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ … (ghi các văn bản/quyết định
phê duyệt vị trí nút giao đấu nối trừ vị trí đấu nối không phải chấp thuận theo
quy định tại Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường bộ, Điều 77 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ; dự án
đầu tư xây dựng có nút giao đấu nối, văn bản giao chủ đầu tư xây dựng nút giao
đấu nối);
Sau khi xem xét thiết kế của nút
giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)… . ….. (ghi cơ quan chấp thuận)
chấp thuận nút giao đấu nối với các nội dung sau:
1. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu
nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của đường quốc
lộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) kèm theo các yêu cầu khác tại các mục a),
b), c)… văn bản này;
2. Các yêu cầu khác đối với tổ chức,
cá nhân được chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tại mục 1 văn bản này như
sau:
a) ..
b) …
c) …
(Phần ghi các yêu cầu: sửa đổi bổ
sung thiết kế nút giao đấu nối, sửa đổi, bổ sung đầy đủ báo hiệu đường bộ và
công trình an toàn giao thông tại nút giao đấu nối; thực hiện các thủ tục cấp
giấy phép thi công nút giao đấu nối trước khi tổ chức thi công nút giao đấu
nối, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn xây dựng khi
thi công nút giao đấu nối, bảo vệ môi trường và không yêu cầu bồi thường, hoàn
trả đúng yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục kết cấu hạ tầng đường bộ bị ảnh
hưởng do thi công nút giao đấu nối, đồng thời khắc phục các tồn tại nếu quá
trình khai thác sử dụng nút giao xuất hiện điểm hay xảy ra tai nạn giao thông,
điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và đóng vị trí nút giao đấu nối theo quy định
của pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền).
3. Văn bản chấp thuận thiết kế nút
giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi
hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác
hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ
tục chấp thuận thiết kế nút giao.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Khu QLĐB/Sở GTVT…
- ………….;
- Lưu …
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của cơ quan chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối.
(2) Tên cơ quan chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối.
11. Quy trình Cấp phép thi công nút
giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác (QT-11)
1
|
Mục đích:
Quy trình này ban hành nhằm quy
định trình tự giải quyết thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả làm việc của
công chức thuộc phòng chuyên môn, phân định rõ thời gian, trách nhiệm của các
bộ phận, cá nhân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính: “Cấp phép
thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác”.
|
2
|
Phạm vi:
- Áp dụng đối với các tổ chức có
nhu cầu đề nghị “Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang
khai thác” do UBND Thành phố Hà Nội giao Sở GTVT Hà Nội quản lý.
- Cán bộ, công chức Sở Giao thông
vận tải Hà Nội tham gia thực hiện thủ tục hành chính “Cấp phép thi công
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác” chịu trách nhiệm thực
hiện quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
- Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giai thông vận tải
- Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
Đơn đề nghị Cấp phép thi công nút
giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác.
|
x
|
|
2
|
Thuyết minh và bản vẽ biện pháp tổ
chức thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ đang khai thác; biện pháp bảo đảm
giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu nối.
|
|
x
|
(Trường
hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các
thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở
Giao thông vận tải Hà Nội - Số 02 Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công
việc
|
|
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp: Qua
hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi
.gov.vn
|
Tổ chức/cá nhân
|
- Giờ
hành chính (Trường hợp Nộp hồ sơ trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trong
và ngoài giờ hành chính (Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối
chiếu hồ sơ theo quy định:
+ Tiếp nhận trực tiếp: Bộ phận một
cửa kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết
quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Đối với hồ sơ nộp gián tiếp:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận một cửa
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản
thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
- Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng
quản lý hết cấu hạ tầng giao thông.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa.
- Cán bộ tiếp nhận Phòng quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông.
|
0,5 ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (văn bản hướng dẫn khi nhận qua bưu điện hồ sơ chưa đầy đủ).
- Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B3
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh đạo Phòng quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu
số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
B4
|
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông thụ lý hồ sơ theo quy định.
Kết quả: Kiểm tra hồ sơ, (thực tế
nếu cần, trường hợp phức tạp cần thiết phải họp lấy ý kiến liên ngành …) Soạn
thảo văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai
thác, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông.
|
4,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
- Văn bản: giấy phép thi công nút
giao đấu nối, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
|
B5
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết quả.
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Phòng Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu
số 02, 03 (Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ)
- Văn
bản: giấy phép thi công nút giao đấu nối, trường hợp không chấp thuận thì
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
B6
|
Trình ký lãnh đạo Sở
|
- Cán
bộ thụ lý Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh
đạo Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
- Văn bản: giấy phép thi công nút
giao đấu nối, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
|
B7
|
Hoàn thiện kết quả. Trả kết quả về
Bộ phận một cửa.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
- Văn bản: giấy phép thi công nút
giao đấu nối, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
|
B8
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
- Tổ chức, cá nhân nộp lại 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại mục 3.3 phần II Quyết định 1501/QĐ- BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho cán bộ Một cửa.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu số 02, 03 theo TT
01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: giấy phép thi công nút
giao đấu nối, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
|
B9
|
Thống kê và theo dõi:
Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa có trách nhiệm thống kê các thủ tục hành chính thực hiện tại đơn
vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
|
Chuyên viên Bộ phận một cửa
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
|
|
|
- Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
- Giấy phép thi công nút giao đấu
nối.
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu:
Đơn đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO…
Về đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Km AAA Quốc lộ …
Kính gửi: ……… (ghi cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối) Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan….) về việc chấp thuận thiết kế
nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình)
của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)……..;
(2) đề nghị được cấp phép thi công
nút giao đấu nối vào… (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý trình) của
tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ) trong thời gian thi công từ ngày
... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ... kèm theo hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
(2) thi công công trình nút giao:
xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi cơ
quan quản lý đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh
các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao
được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công nút
giao đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác;
(2) xin cam kết thi công theo đúng
hồ sơ thiết kế đã được chấp thuận và đã được phê duyệt; tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(2)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư, tổ chức đề nghị (nếu có);
(2) Tên chủ đầu tư, cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối.
Mẫu:
Giấy phép thi công nút giao đấu nối
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 202…
|
GIẤY
PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Công trình: Nút giao đấu
nối………………….(1)……………..
Lý trình:………………………… Quốc lộ (hoặc
đường khác)..................
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
Căn cứ văn bản … (ghi các văn bản
chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối của cơ quan … (2) ... về việc chấp thuận
thiết kế nút giao đấu nối vào … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km … (ghi lý
trình) của tuyến đường …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…;
Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công
của..........(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:.….(3) ……..
- Địa chỉ ………………………………….;
- Điện thoại ……………………………….;
- ……………………………………………………………….
2. Được phép thi công nút giao đấu
nối vào nút giao … (ghi bên trái/hoặc bên phải tuyến Km… (ghi lý trình) của đường
quốc lộ …. … (ghi tên, số hiệu đường bộ)…, theo hồ sơ thiết kế nút giao đấu nối
đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận gồm các nội dung chính như sau:
a).................................................................................................................;
b)................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi
công công trình:
- Mang giấy này đến người quản lý,
sử dụng đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện
trường; tiến hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ
tổ chức thi công được duyệt và các quy định của pháp luật về đường bộ, pháp
luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi thi công trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi công,
đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của người quản lý, sử dụng đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng,
nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn
giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao
thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn
chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công
gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn
giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
- ……….. (các nội dung khác nếu cần
thiết) ……………………
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn
từ ngày.../…./20 ...đến….ngày…/……./20....
Nơi nhận:
- ………….;
-
|
(…2….) NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1): Ghi tên dự án, công trình cấp
giấy phép thi công.
(2): Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp
thuận thiết kế.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép thi công.
12. Quy trình Cấp giấy phép thi công
công trình trên đường bộ đang khai thác (QT-12)
1
|
Mục đích:
Quy trình này ban hành nhằm quy
định trình tự giải quyết thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả làm việc của
công chức thuộc phòng chuyên môn, phân định rõ thời gian, trách nhiệm của các
bộ phận, cá nhân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính: “Cấp giấy
phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác”.
|
2
|
Phạm vi:
- Áp dụng đối với các tổ chức có
nhu cầu đề nghị “Cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai
thác” do UBND thành phố Hà Nội giao Sở Giao thông vận tải, UBND cấp
Huyện, UBND cấp Xã.
- Cán bộ, công chức Sở Giao thông
vận tải Hà Nội tham gia thực hiện thủ tục hành chính “Cấp giấy phép thi
công công trình trên đường bộ đang khai thác” chịu trách nhiệm thực hiện
quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6
năm 2024;
- Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016 Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ
tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giai thông vận tải
- Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác.
|
x
|
|
2
|
- Bản vẽ thiết kế thi công có các
thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ, bản vẽ phải thể hiện:
diện tích, kích thước công trình trên mặt bằng công trình đường bộ và trong
phạm vi đất dành cho đường bộ; mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng
từ công trình bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng
cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công
trình đề nghị cấp phép đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe
chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải
đào, khoan khi xây dựng công trình.
- Đối với công trình đề nghị cấp
giấy phép thi công trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài Bản
vẽ thiết kế thi công phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng,
phương ngang từ mép công trình đề nghị cấp phép đến bề mặt và mép ngoài dải
phân cách giữa;
- Đối với công trình đề nghị cấp
giấy phép thi công lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết
cấu phức tạp khác thì ngoài Bản vẽ thiết kế thi công phải có báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế và kết quả tính toán khả năng chịu lực của công trình đường
bộ do tổ chức tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng thực
hiện.
|
|
x
|
3
|
- Bản vẽ thiết kế hoàn trả công
trình đường bộ bị ảnh hưởng; bản vẽ và thuyết minh: biện pháp tổ chức thi
công, biện pháp bảo đảm giao thông trong thời gian thi công trên đường bộ
đang khai thác.
|
|
x
|
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ
sơ tương ứng theo quy định).
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
1. Trường hợp nộp tại Sở Giao
thông vận tải Hà Nội
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở
Giao thông vận tải Hà Nội - Số 02 Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
2. Trường hợp nộp tại UBND cấp
Huyện
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của UBND cấp Huyện.
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
3. Trường hợp nộp tại UBND cấp Xã
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
của UBND cấp Xã.
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
|
|
3.7.1.
|
Phân cấp quản lý của Sở Giao thông
vận tải Hà Nội theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND
thành phố Hà Nội
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp: Qua
hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.
vn
|
Tổ
chức/cá nhân
|
- Giờ hành chính (Trường hợp Nộp
hồ sơ trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trong và ngoài giờ hành chính
(Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối
chiếu hồ sơ theo quy định:
+ Tiếp nhận trực tiếp: Bộ phận một
cửa kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết
quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Đối với hồ sơ nộp gián tiếp:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận một cửa
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản
thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
- Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng
quản lý hết cấu hạ tầng giao thông.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa.
- Cán bộ tiếp nhận Phòng quản lý
kết cấu hạ tầng giao thông.
|
0,5 ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (văn bản hướng dẫn khi nhận qua bưu điện hồ sơ chưa đầy đủ).
- Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B3
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh đạo Phòng quản lý kết cấu
hạ tầng giao thông.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B4
|
- Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng
giao thông thụ lý hồ sơ theo quy định.
Kết quả: Kiểm tra hồ sơ, (thực tế
nếu cần, trường hợp phức tạp cần thiết phải họp lấy ý kiến liên ngành …) Soạn
thảo giấy phép thi công hoặc văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không
cấp phép.
|
Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông.
|
4,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B5
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết
quả.
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Phòng Quản
lý kết cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Phòng Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B6
|
Trình ký lãnh đạo Sở
|
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
- Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B7
|
Hoàn thiện kết quả. Trả kết quả về
Bộ phận một cửa.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa
- Cán bộ thụ lý Phòng Quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B8
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức, cá nhân nộp lại 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại mục 6.3 phần II Quyết định 1501/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024
của Bộ Giao thông vận tải khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
cán bộ Một cửa.
|
Bộ phận một cửa - Sở Giao thông
vận tải Hà Nội
|
Giờ
hành
chính
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B9
|
Thống kê và theo dõi: Cán bộ tiếp
nhận trả kết quả Bộ phận một cửa có trách nhiệm thống kê các thủ tục hành
chính thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành
chính.
|
Chuyên
viên Bộ phận một cửa
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Sổ theo dõi hồ sơ.
|
3.7.2.
|
Phân cấp quản lý của UBND cấp
Huyện theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà
Nội
|
B1
|
Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Uỷ ban nhân dân cấp Huyện
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp: Qua
hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
|
Tổ
chức/cá nhân
|
- Giờ
hành chính (Trường hợp Nộp hồ sơ trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trong
và ngoài giờ hành chính (Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối
chiếu hồ sơ theo quy định:
+ Tiếp nhận trực tiếp: Bộ phận một
cửa kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết
quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Đối với hồ sơ nộp gián tiếp:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận một cửa
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản
thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
- Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng
chuyên môn.
|
- Cán
bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ phận một cửa.
- Cán
bộ tiếp nhận phòng Chuyên môn.
|
0,5 ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (văn bản hướng dẫn khi nhận qua bưu điện hồ sơ chưa đầy đủ).
- Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B3
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh
đạo phòng Chuyên môn.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu
số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B4
|
- Phòng phòng Chuyên môn thụ lý hồ
sơ theo quy định.
Kết quả: Kiểm tra hồ sơ, (thực tế
nếu cần, trường hợp phức tạp cần thiết phải họp lấy ý kiến liên ngành …) Soạn
thảo giấy phép thi công hoặc văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không
cấp phép.
|
Cán bộ thụ lý Phòng phòng Chuyên
môn.
|
4,5 ngày
làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B5
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết
quả.
|
- Cán
bộ thụ lý Phòng phòng Chuyên môn
- Lãnh
đạo Phòng phòng Chuyên môn
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B6
|
Trình ký lãnh đạo Sở
|
- Cán
bộ thụ lý phòng Chuyên môn
- Lãnh
đạo UBND Huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu
số 01, 02, 03, 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn
bản: Giấy phép thi công hoặc văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không
cấp phép.
|
B7
|
Hoàn thiện kết quả. Trả kết quả về
Bộ phận một cửa.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa
- Cán bộ thụ lý phòng Chuyên môn
|
0,5 ngày
làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B8
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
- Tổ chức, cá nhân nộp lại 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại mục 6.3 phần II Quyết định 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho cán bộ Một cửa.
|
Bộ phận một cửa - UBND cấp Huyện,
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư
01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B9
|
Thống kê và theo dõi: Cán bộ tiếp
nhận trả kết quả Bộ phận một cửa có trách nhiệm thống kê các thủ tục hành
chính thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành
chính.
|
Chuyên
viên Bộ phận một cửa
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP; Sổ theo dõi hồ sơ.
|
3.7.3
|
Phân cấp quản lý của UBND cấp Xã
theo Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội
|
B1
|
Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp: Qua
hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến của Thành phố
|
Tổ chức/cá nhân
|
- Giờ
hành chính (Trường hợp Nộp hồ sơ trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trong
và ngoài giờ hành chính (Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối
chiếu hồ sơ theo quy định:
+ Tiếp nhận trực tiếp: Bộ phận một
cửa kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết
quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Đối với hồ sơ nộp gián tiếp:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận một cửa
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản
thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
- Chuyển hồ sơ bàn giao cho phòng
chuyên môn.
|
- Cán bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ
phận một cửa.
- Cán bộ tiếp nhận UBND Xã.
|
0,5
ngày làm việc
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (văn bản hướng dẫn khi nhận qua bưu điện hồ sơ chưa đầy đủ).
- Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B3
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
- Lãnh đạo Xã.
|
0,5
ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B4
|
- UBND cấp xã thụ lý hồ sơ.
Kết quả: Kiểm tra hồ sơ, (thực tế
nếu cần, trường hợp phức tạp cần thiết phải họp lấy ý kiến liên ngành …) Soạn
thảo giấy phép thi công hoặc văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không
cấp phép.
|
Cán bộ thụ lý.
|
4,5
ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B5
|
Trình lãnh đạo phòng duyệt kết
quả.
|
- Cán
bộ thụ lý
- Lãnh
đạo UBND xã
|
0,5
ngày làm việc
|
- Mẫu
số 01, 02, 03, 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn
bản: Giấy phép thi công hoặc văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không
cấp phép.
|
B6
|
Trình ký lãnh đạo Xã
|
- Cán
bộ thụ lý
- Lãnh
đạo UBND xã
|
0,5
ngày làm việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B7
|
Hoàn thiện kết quả. Trả kết quả về
Bộ phận một cửa.
|
- Cán
bộ tiếp nhận trả kết quả Bộ phận một cửa
- Cán
bộ thụ lý
|
0,5
ngày làm
việc
|
- Mẫu số 01, 02, 03, 05 theo Thông
tư 01/2018/TT- VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
B8
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
- Tổ chức, cá nhân nộp lại 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại mục 6.3 phần II Quyết định 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho cán bộ Một cửa.
|
Bộ phận
một cửa - UBND cấp Xã
|
Giờ
hành chính
|
- Mẫu số 02, 03 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
- Văn bản: Giấy phép thi công hoặc
văn bản trả lời và nêu rõ lý do trường hợp không cấp phép.
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
|
|
|
- Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình trên đường bộ đang khai thác.
- Giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Về đề
nghị (…3…)
Kính gửi:
...........................................(…4…)
Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Căn cứ (5);
(2) đề nghị được cấp phép thi công
(6) tại (7). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày…tháng… năm... đến hết
ngày…tháng… năm...
(2) cam kết thực hiện các nội dung
sau đây:
- Tự di chuyển hoặc cải tạo công
trình và không đòi bồi thường khi cơ quan quản lý đường bộ, người quản lý, sử
dụng đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo công trình.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo
đảm giao thông an toàn, thông suốt theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến
mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
- Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế
đã được (8) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Trường
hợp thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông an toàn, thông
suốt theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công công trình trên đường bộ.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tên đường bộ, tên địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công đường ống cấp nước trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
của Quốc lộ 39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận vị trí, quy
mô, kích thước (biển quảng cáo/biển thông tin cổ động/ tuyên truyền chính
trị/công trình hạ tầng, xây dựng/lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ sơ được chấp
thuận) của cơ quan có thẩm quyền (4).
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ lý trình, tên quốc
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm
quyền (trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế)./.
Mẫu:
Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …… tháng …… năm 20…
|
GIẤY
PHÉP THI CÔNG
Công
trình:.........................(1)...............................
Lý
trình:................................................(ghi tên đường)....
- Căn cứ Luật Đường bộ năm
2024;
- Căn cứ Thông tư số
41/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Căn cứ (4);
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi
công của....(3) và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho: ……..(3)……
- Địa chỉ …………………………………………………………………;
- Điện thoại
…………………………………………..………………….;
- ……………………………………………………….………………….
2. Được phép thi công công
trình:...(1)...trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ từ lý trình
Km......đến Km.....đường ..., theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công
được...(2)… chấp thuận, gồm các nội dung chính như sau:
a)...................................................................................................................;
b)...................................................................................................................;
c)...................................................................................................................;
d)...................................................................................................................;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi
công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý
đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường;
tiến hành thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo hồ sơ được
chấp thuận và các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông khi thi
công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng thi công,
đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng,
nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn
giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao
thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu trách nhiệm,
ngoài ra còn chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công
gây ra khi thi công trên đường bộ;
- Khi kết thúc thi công phải bàn
giao lại mặt bằng thi công cho đơn vị quản lý đường bộ;
-…………………(các nội dung khác nếu cần
thiết)……………………….
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn
từ ngày.../...../20...đến ngày...../....../20..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .................;
- Lưu VT…
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi:
(1) Tên dự án, công trình cấp giấy
phép thi công.
(2) Tên cơ quan chấp thuận vị trí,
quy mô, kích thước trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ
sơ được chấp thuận).
(3) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép thi công.
(4) Văn bản chấp thuận vị trí, quy
mô, kích thước (biển quảng cáo/biển thông tin cổ động/ tuyên truyền chính
trị/công trình hạ tầng, xây dựng/lắp đặt công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ (kèm theo hồ sơ được chấp
thuận) của cơ quan có thẩm quyền (2).
13. Quy trình Công bố đưa bến xe
khách vào khai thác (QT-13)
1
|
Mục đích:
Quy định trình tự và cách thức
thực hiện thủ tục Công bố đưa bến xe khách vào
khai thác
|
2
|
Phạm vi:
- Áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
- Cán bộ, công chức phòng Quản lý
vận tải thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ công chức tại bộ phận một
cửa thuộc Sở GTVT Hà Nội.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ vào khai thác
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
- Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào khai thác theo mẫu
|
x
|
|
|
Văn bản chấp thuận đấu nối đường
ra, vào bến xe với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
|
|
x
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể
bến xe
|
|
x
|
|
Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách với các công trình của
bến xe;
|
|
x
|
|
Quyết định cho phép đầu tư xây
dựng của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng
|
x
|
|
|
Quy chế quản lý khai thác bến xe
khách do đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách ban hành.
|
x
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- Thời hạn kiểm tra: trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Thời hạn công bố:
+ Trường hợp quyết định công bố:
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
+ Trường hợp thông báo cho đơn vị
kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ
https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở
Giao thông vận tải Hà Nội - Số 02 Phùng
Hưng, phường Văn Quán, quận Hà
Đông, thành phố Hà Nội.
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Đối với hồ sơ đúng quy định tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi phiếu tiếp nhận giải quyết TTHC;
- Với hồ sơ không đúng quy định
hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu từ chối hồ
sơ
|
Chuyên viên trực một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, 02 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B2
|
Bàn giao hồ sơ
|
- Chuyên viên trực một cửa;
- Chuyên viên phòng QLVT
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01, 02 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B3
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy
định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách và lập biên bản kiểm tra;
|
Chuyên viên phòng QLVT
|
Trong thời hạn 10 ngày
|
Biên bản kiểm tra
|
B3.1.
|
Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu
bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt
trong biên bản kiểm tra
|
|
Sau khi kiểm tra, bến xe không
đáp ứng đúng các tiêu chí
|
Chuyên viên phòng
QLVT
|
02 ngày
làm việc
|
Biên bản
kiểm tra và Thông báo của Sở GTVT
Hà Nội cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách
|
B3.2.
|
Trường hợp bến xe đáp ứng đúng các
quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe đề nghị
|
B4
|
Sau khi kiểm tra, bến xe đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến
xe đề nghị.
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
|
03 ngày làm việc
|
Biên bản kiểm tra và dự thảo quyết
định công bố đưa
|
|
|
|
|
bến xe vào khai thác. Mẫu số 05
theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B5
|
Phê duyệt hồ sơ và ký nháy
|
Lãnh đạo phòng phê duyệt
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào khai thác. Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (hoặc
có thể ủy quyền cho Lãnh đạo phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để đảm
bảo tiến độ thời gian
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào khai thác. (được ký duyệt) Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B7
|
Ban hành kết quả (số văn bản và
đóng dấu)
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
và Văn phòng Sở
|
Giờ hành chính
|
Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào khai thác. (đã được ban hành) Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B8
|
Bàn giao Chuyên viên Bộ phận một
cửa
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
và chuyên viên trực một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 06 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B9
|
Trả kết quả cho tổ chức, các nhân
|
Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
|
4
|
Biểu Mẫu
|
|
1. Mẫu Giấy đề nghị công bố đưa
bến xe khách vào khai thác
2. Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe khách;
3. Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
4. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu:
Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác
........... (2)..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../.......
|
........., ngày.... tháng.....
năm......
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG
BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính
gửi:......................... (1).................................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):...................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3. Trụ
sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.............. do................... cấp ngày... tháng...năm.....
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe
khách........... (3) ......................
Cụ thể như sau:
- Tên: (3).................................................................................................................
- Địa chỉ:
(4)............................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (5)..........................................................................................
Sau khi xem xét và đối chiếu với các
quy định tại QCVN ………./BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách chúng
tôi đề nghị....(1)..... công bố Bến xe khách..... (3)..... đạt quy chuẩn Bến xe
loại:..... (6)..... và được đưa vào khai thác..... (2).... cam kết những nội
dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị kinh doanh dịch
vụ bến xe khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa
chỉ của bến xe khách.
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được
sử dụng để xây dựng bến xe khách.
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị
công bố.
Mẫu:
Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của
bến xe khách
.........(2)........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.......
|
......, ngày.... tháng....
năm.....
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THEO QUY CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN
XE KHÁCH
Kính
gửi:................................(1).................................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):....................................................................
2. Trụ
sở:................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ
thuật theo quy chuẩn đối với các công trình của bến xe
khách............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu
chí phân loại
|
Đơn
vị tính
|
Quy
định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4)....
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị
trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
3
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
4
|
Diện tích tối thiểu phòng chờ cho
hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)
|
m2
|
|
|
5
|
Số vị trí đón, trả khách (tối
thiểu)
|
vị trí
|
|
|
6
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực
phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
chỗ
|
|
|
7
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu
vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
8
|
Diện tích khu vực làm việc của bộ
máy quản lý
|
|
|
|
9
|
Diện tích văn phòng dành cho Y tế
|
|
|
|
10
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
11
|
Diện tích dành cho cây xanh, thảm
cỏ
|
|
|
|
12
|
Đường xe ra, vào bến
|
|
|
|
13
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành
khách đến các vị trí đón, trả khách
|
|
|
|
14
|
Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe
và sân bến
|
|
|
|
15
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
16
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến
|
|
|
|
Các tiêu chí phân loại tại bảng trên
áp dụng phù hợp theo quy định đối với bến xe khách được quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe
khách.
(3) Ghi tên bến xe.
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố.
Mẫu:
Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác
...... (2) .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../QĐ-....
|
........., ngày..... tháng....
năm.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố đưa bến xe khách/bến xe hàng vào khai thác
(2)
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ
xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa
bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ QCVN ……./BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Bến xe khách/bến xe hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
ngày …. tháng …. năm 20….;
Căn cứ Quyết định số..........
của........ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của.........(2)....
Căn cứ Biên bản kiểm tra
của...................(2).............. ngày............/........./...........
Xét đề nghị
của......................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến xe khách/bến xe
hàng...... (1).... vào khai thác với các nội dung sau:
- Bến xe khách/bến xe hàng: (1)
...................................................... Mã
số:.....................
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe
trực tiếp quản lý, khai thác:.......................................
- Vị trí
(3).................................... Điện thoại:........................
Fax:..........................
- Tổng diện tích
đất:................(4)...........................................................................
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào
vị trí đón khách/xếp hàng hóa:......................................
- Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác:..................................................
- Diện tích phòng chờ cho hành khách
(áp dụng cho bến xe khách):.................................
............(1).....................
đạt quy chuẩn Bến xe khách/bến xe hàng loại:............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày..... tháng.... năm..... đến ngày..... tháng......năm..................
Điều 3. Các ông (bà)..................,
Trưởng phòng..................; Thủ trưởng...(1).... và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục ĐBVN;
- Lưu.
|
Thủ trưởng...(2)....
(Ký tên, đóng
dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên bến xe khách/bến xe
hàng.
(2) Ghi tên cơ quan ban hành quyết
định công bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa
chỉ của bến xe khách/bến xe hàng.
(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được
sử dụng để xây dựng bến xe khách/bến xe hàng.
14. Quy trình Công bố lại bến xe
khách (QT-14)
1
|
Mục đích:
Quy định trình tự và cách thức thực
hiện thủ tục Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
|
2
|
Phạm vi:
- Áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
- Cán bộ, công chức phòng Quản lý
vận tải thuộc Sở GTVT Hà Nội.
- Cán bộ công chức tại bộ phận một
cửa thuộc Sở GTVT Hà Nội.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm
dừng nghỉ vào khai thác
- Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
- Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
Văn bản đề nghị công bố lại bến xe
theo mẫu
|
x
|
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể
các công trình xây dựng, cải tạo bến xe (nếu có thay đổi so với lần công bố
trước);
|
|
x
|
|
Quyết định cho phép đầu tư xây
dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có sự thay đổi so với lần công
bố trước)
|
|
x
|
|
Biên bản nghiệm thu các công trình
xây dựng, cải tạo (nếu có sự thay đổi so với lần công bố trước)
|
|
x
|
|
Bản đối chiếu các quy định kỹ
thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe (nếu có sự thay đổi so
với lần công bố trước)
|
|
|
|
Văn bản hoặc tài liệu chứng minh
về thay đổi đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe (nếu có thay đổi so với lần công
bố trước)
|
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
- Thời hạn kiểm tra: trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Thời hạn công bố:
+ Trường hợp quyết định công bố:
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
+ Trường hợp thông báo cho đơn vị
kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Nộp hồ sơ tại địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở
Giao thông vận tải Hà Nội - Số 02 Phùng Hưng, phường Văn Quán, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội.
- Nộp qua hệ thống bưu chính.
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Không
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Bàn giao hồ sơ
|
- Chuyên viên trực một cửa;
- Chuyên viên phòng Quản lý vận
tải
|
Giờ hành chính
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
B2
|
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định,
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra các tiêu chí phân loại bến xe theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách và lập biên bản kiểm tra;
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
|
Trong thời hạn 05 ngày
|
Biên bản kiểm tra
|
B2.1.
|
Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu
bến xe không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt
trong biên bản kiểm tra
|
|
Sau khi kiểm tra, bến xe không đáp
ứng đúng các tiêu chí
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
|
02 ngày làm việc
|
Biên bản kiểm tra và Thông báo của
Sở GTVT Hà Nội cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách
|
B2.2.
|
Trường hợp bến xe đáp ứng đúng các
quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe đề nghị
|
B3
|
Sau khi kiểm tra, bến xe đáp ứng
đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe mà đơn vị kinh doanh dịch vụ bến
xe đề nghị.
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
|
01 ngày làm việc
|
Biên bản kiểm tra và dự thảo quyết
định công bố đưa bến xe vào khai thác. Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B4
|
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhập dữ liệu,
in kết quả. Trình lãnh đạo phòng phê duyệt.
- Hồ sơ không đủ điều kiện theo
quy định
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
|
01 ngày làm việc
|
- Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
- Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B5
|
Phê duyệt hồ sơ và ký nháy
|
Lãnh đạo phòng phê duyệt
|
0.5 ngày làm việc
|
Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác. Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (hoặc
có thể ủy quyền cho Lãnh đạo phòng phê duyệt trên hệ thống phần mềm để đảm
bảo tiến đô thời gian
|
Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
|
0.5 ngày làm việc
|
Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác. (được ký duyệt) Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B7
|
Ban hành kết quả (số văn bản và
đóng dấu)
|
Giờ hành chính
|
Giờ hành chính
|
Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác. (đã được ban hành) Mẫu số 05 theo Thông tư 01/2018/TT-
VPCP
|
B8
|
Bàn giao Chuyên viên Bộ phận một
cửa
|
Chuyên viên phòng Quản lý vận tải
và chuyên viên trực một cửa
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 06 theo Thông tư
01/2018/TT-VPCP
|
B9
|
Trả kết quả cho tổ chức, các nhân
|
Bộ phận một cửa
|
Giờ hành chính
|
Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
|
4
|
Biểu Mẫu
|
|
1. Giấy đề nghị công bố lại bến xe
khách;
2. Quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác.
3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu:
Giấy đề nghị công bố lại bến xe khách
......(2).......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../.......
|
........., ngày... tháng....
năm...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH
Kính
gửi:....................... (1) ...............................
1. Đơn vị khai thác bến xe
khách:...................... (2): .............................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3. Trụ
sở:................................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số.................... do............... cấp ngày...tháng...năm.....
Đơn vị hiện đang quản lý, khai
thác...(3)...... Theo Quyết định công bố đưa Bến xe khách vào khai thác số....
ngày.... tháng... năm... của....(1)..... Thời gian được phép khai thác đến
ngày... tháng.... năm.....
Sau khi xem xét các quy định tại
Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ;
quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác; QCVN
…../BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị....
(1)..... tiếp tục công bố đưa Bến xe khách.... (3).... đạt loại:.........
(4):............. vào khai thác...(2).... cam kết những nội dung trên là đúng
thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe
khách.
(3) Ghi tên bến xe khách.
(4) Ghi loại bến xe khách đề nghị
công bố.
Mẫu:
Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác
...... (2) .......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../QĐ-....
|
........., ngày..... tháng....
năm.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố đưa bến xe khách/bến xe hàng vào khai thác
(2)
Căn cứ Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ
xe, trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa
bến xe, trạm dừng nghỉ vào khai thác;
Căn cứ QCVN ……./BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Bến xe khách/bến xe hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
ngày …. tháng …. năm 20….;
Căn cứ Quyết định số..........
của........ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của.........(2)....
Căn cứ Biên bản kiểm tra
của...................(2).............. ngày............/........./...........
Xét đề nghị
của......................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa Bến xe khách/bến xe
hàng...... (1).... vào khai thác với các nội dung sau:
- Bến xe khách/bến xe hàng: (1)
...................................................... Mã
số:.....................
- Đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe
trực tiếp quản lý, khai thác:.......................................
- Vị trí
(3).................................... Điện thoại:........................
Fax:..........................
- Tổng diện tích
đất:................(4)...........................................................................
Trong đó:
- Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào
vị trí đón khách/xếp hàng hóa:......................................
- Diện tích bãi đỗ xe dành cho
phương tiện khác:..................................................
- Diện tích phòng chờ cho hành khách
(áp dụng cho bến xe khách):.................................
............(1).....................
đạt quy chuẩn Bến xe khách/bến xe hàng loại:............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày..... tháng.... năm..... đến ngày..... tháng...... năm..................
Điều 3. Các ông (bà)..................,
Trưởng phòng..................; Thủ trưởng...(1).... và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục ĐBVN;
- Lưu.
|
Thủ trưởng...(2)....
(Ký tên, đóng
dấu)
|
* Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên bến xe khách/bến xe
hàng.
(2) Ghi tên cơ quan ban hành quyết
định công bố.
(3) Ghi tên vị trí, lý trình, địa
chỉ của bến xe khách/bến xe hàng.
(4) Ghi diện tích đất hợp pháp được
sử dụng để xây dựng bến xe khách/bến xe hàng.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC
HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
1. Quy trình Đổi Giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp (QT-01)
1
|
Mục đích:
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp. Cán bộ, công chức thuộc
Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện (được ủy quyền) chịu trách nhiệm thực
hiện quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ GTVT.
4. Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
5. Quyết định số 3746/QĐ-SGTVT
ngày 30/8/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao
thông vận tải Hà Nội.
6. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A,
A1, B1)
|
X
|
|
|
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy
phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích
hợp;
|
|
X
|
|
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng
(đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
|
|
X
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử).
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(theo danh sách đã được ủy quyền);
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
135.000 đồng/lần
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ và có trách nhiệm hoàn
thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo
quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày. Yêu cầu rà soát kỹ và chịu trách nhiệm
tính chính xác các thông tin cá nhân của người nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp
lại.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số
01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Sở GTVT;
|
Bộ phận một cửa
|
0,5 ngày
|
Mẫu số 05,
|
|
đồng bộ dữ liệu.
|
UBND
cấp huyện; Chuyên viên phòng Chuyên môn - Sở GTVT; Hoặc có thể thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
|
làm
việc (trước 10 giờ sáng hàng ngày)
|
Phụ lục
II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B4
|
Sở GTVT thẩm định hồ sơ, giải
quyết TTHC.
|
Chuyên
viên, Lãnh đạo phòng Chuyên môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
4 ngày làm việc
|
Mẫu số
02, 03, 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B5
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận một
cửa UBND cấp huyện.
|
Chuyên
viên phòng Chuyên môn - Sở GTVT; Bộ phận một cửa UBND cấp huyện; Hoặc có thể
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
0,5
ngày làm việc (trước 10 giờ sáng hàng ngày)
|
Mẫu số 02,03,05,
Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục IV, Thông tư 01/2021/TT- BGTVT
|
B6
|
Trả kết quả cho cá nhân; cắt góc
Giấy phép lái xe cũ.
|
Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện; Hoặc có thể thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Giờ
hành
chính
|
Mẫu số
02,03, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-
VPCP; Phụ
lục IV,
Thông tư
01/2021/TT-
BGTVT
|
B7
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
UBND cấp huyện có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp huyện;
|
Giờ
hành
chính
|
Mẫu số
05,06, Phụ lục II, Thông tư
01/2018/TT-
VPCP
|
B8
|
UBND cấp huyện thống kê kết quả
thực hiện TTHC báo cáo Sở GTVT.
|
UBND cấp huyện
|
Ngày 5
hàng tháng
|
Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện TTHC
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
1. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018.
2. Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe.
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng .....
năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
2. Quy trình Cấp lại Giấy phép lái
xe (QT-02)
1
|
Mục đích:
Quy định trình tự và cách thức thủ
tục cấp lại giấy phép lái xe
|
2
|
Phạm vi:
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu
cấp lại giấy phép lái xe. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao thông vận tải, UBND
các huyện (được ủy quyền) chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
|
3
|
Nội dung quy trình
|
3.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo,
kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
3. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT
ngày 09/12/2024 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ GTVT.
4. Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT
ngày 19/7/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
5. Quyết định số 3746/QĐ-SGTVT
ngày 30/8/2024 của Giám đốc Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao
thông vận tải Hà Nội.
6. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày
31/12/2024 của UBND thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện
theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản sao
|
3.2.1
|
- Trường hợp Giấy phép lái xe quá
thời hạn sử dụng:
|
|
|
|
- Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe theo mẫu quy định;
|
X
|
|
|
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A,
A1, B1);
|
X
|
|
|
- Bản sao hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy
phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe tích
hợp.
|
|
X
|
|
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng
(đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
|
X
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua
hệ thống định danh và xác thực điện tử).
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(theo danh sách đã được ủy quyền);
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
135.000 đồng/lần
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ và có trách nhiệm hoàn
thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp Giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo
quy định.
|
Cá nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ, chụp ảnh trực
tiếp và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày. Yêu cầu rà soát kỹ và chịu trách nhiệm
tính chính xác các thông tin cá nhân của người nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp
lại.
|
Bộ phận một cửa
UBND cấp huyện
|
Giờ
hành
chính
|
Mẫu số
01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Sở GTVT; đồng bộ
dữ liệu.
|
Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện; Chuyên viên phòng Chuyên môn - Sở GTVT; Hoặc có thể
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
0,5
ngày làm việc (trước 10 giờ sáng hàng ngày)
|
Mẫu số
05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B4
|
Sở GTVT thẩm định hồ sơ, giải
quyết TTHC.
|
Chuyên
viên, Lãnh đạo phòng Chuyên môn, Lãnh đạo Sở GTVT
|
4 ngày làm việc
|
Mẫu số
02, 03, 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B5
|
Bàn giao kết quả cho Bộ phận một
cửa UBND cấp huyện
|
Chuyên
viên phòng Chuyên môn - Sở GTVT; Bộ phận một cửa UBND cấp huyện; Hoặc có thể
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
0,5
ngày làm việc (trước 10 giờ sáng hàng ngày)
|
Mẫu số 02,03,05,
Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục IV, Thông tư 01/2021/TT- BGTVT
|
B6
|
Trả kết quả cho cá nhân; cắt góc
Giấy phép lái xe cũ.
|
Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện; Hoặc có thể thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số
02,03, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục IV, Thông tư 01/2021/TT-
BGTVT
|
B7
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
UBND cấp huyện có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện;
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số
05,06, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B8
|
UBND cấp huyện thống kê kết quả
thực hiện TTHC báo cáo Sở GTVT.
|
UBND cấp huyện
|
Ngày 5
hàng tháng
|
Báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện TTHC
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
1. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
2. Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy
phép lái xe.
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại)
giấy phép lái xe hạng:.........
Lý do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giao thông đường bộ: Có □ Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng
..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
3. Quy trình Cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (QT-03)
1
|
Mục
đích:
Quy định trình tự và cách thức thủ tục Cấp lại Chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
|
2
|
Phạm
vi:
Áp dụng đối với cá nhân có nhu cầu Cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Cán bộ, công chức thuộc Sở Giao
thông vận tải, UBND các huyện (được ủy quyền) chịu trách nhiệm thực hiện quy
trình này.
|
3
|
Nội
dung quy trình
|
3.1
|
Cơ
sở pháp lý
|
|
1. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
2. Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày
27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý
tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ;
3. Quyết định số 1503/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ
GTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong
lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.
4. Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 của Chủ tịch
UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục TTHC, TTHC bị bãi bỏ lĩnh vực
đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GTVT thành phố Hà Nội.
5. Quyết định số 2932/QĐ-SGTVT ngày 19/7/2024 của Giám
đốc Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
6. Quyết định số 6806/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của UBND
thành phố Hà Nội v/v công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được
sửa đổi, bổ sung,thay thế lĩnh vực đường bộ thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Sở Giao thông vận tải; thủ tục hành chính thực hiện theo phương án ủy
quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
3.2
|
Thành
phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ theo mẫu quy định
|
X
|
|
|
- 03 ảnh màu kích thước 2x3 cm chụp không quá 06 tháng
(đối với trường hợp Chứng chỉ bị hỏng hoặc có sự sai lệch về thông tin).
|
X
|
|
3.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời gian xử lý
|
|
2,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
3.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
- Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
(theo danh sách đã được ủy quyền);
- Đăng ký dịch vụ công trực tuyến
|
3.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ.
|
3.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Cá nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo mục 3.2
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy tiếp
nhận, hẹn ngày.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số
01, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B3
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn
|
Bộ phận
một cửa - UBND Huyện
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số
05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B4
|
Phân công xử lý
|
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn - UBND Huyện
|
0,25 ngày làm việc
|
Mẫu số
05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B5
|
Tra cứu, xác minh, thẩm định hồ
sơ, in Chứng chỉ, Sổ quản lý cấp chứng chỉ.
|
Chuyên
viên, Lãnh đạo phòng Chuyên môn - UBND Huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số
02, 03, 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục 4,7 Thông tư
06/2011/TT- BGTVT.
|
B6
|
Trình Lãnh đạo Huyện; Trưởng phòng
ký chứng chỉ; Hoàn thiện kết quả (đóng dấu vào chứng chỉ)
|
Chuyên
viên, Lãnh đạo phòng Chuyên môn, Lãnh đạo UBND Huyện
|
1,0 ngày làm việc
|
Mẫu số
05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục 7, Thông tư 06/2011/TT- BGTVT
|
B7
|
Bàn giao hồ sơ, kết quả ra Bộ phận
một cửa
|
Chuyên viên - UBND Huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Mẫu số
02, 03, 05, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục 7 Thông tư 06/2011/TT-
BGTVT.
|
B8
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện; Hoặc có thể thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số
02, 03, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP; Phụ lục 7 Thông tư 06/2011/TT-
BGTVT.
|
B9
|
Thống kê và theo dõi Chuyên viên
UBND cấp huyện có trách nhiệm thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện;
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu số
05,06, Phụ lục II, Thông tư 01/2018/TT- VPCP
|
B10
|
UBND cấp huyện thống kê kết quả thực
hiện TTHC báo cáo Sở GTVT.
|
UBND cấp huyện
|
Ngày 5
hàng tháng
|
Phụ lục
10 Thông tư 06/2011/TT-BGTVT .
|
4
|
BIỂU MẪU
|
|
1. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018.
2. Mẫu Chứng chỉ.
3. Mẫu Đơn đề nghị đổi, cấp lại
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
4. Mẫu Sổ quản lý cấp chứng chỉ.
5. Mẫu Báo cáo công tác bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và sử dụng phôi chứng chỉ.
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3 cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
Kính gửi:
………(1)…………………….
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
...................................................................
hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp……….
nơi cấp: .....................................
Hiện tôi đã có Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do cơ sở đào tạo ……………………………………………….
cấp.
Số Chứng chỉ: ……………… cấp ngày ……
tháng …… năm ………....
Lý do xin cấp lại:
.............................................................................................
Đề nghị ……(1)……… cấp lại Chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, ngày ….. tháng …. năm 20………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ghi chú:
Sở Giao thông vận tải…../ Cơ sở đào
tạo…..
MẪU
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hình thức
Mặt trước:
BỘ GTVT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
XXXXXX/MT
(1)
CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh
2x3
cm
|
Họ và tên …………………………………………………
Ngày sinh …………………………………………………
Nơi cư trú …………………………………………………
|
Không thời hạn
|
…, ngày … tháng … năm 20 …
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mặt sau:
NGƯỜI
ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Phải xuất trình Chứng chỉ để kiểm
tra khi người làm nhiệm vụ trật tự an toàn giao thông yêu cầu.
2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xóa Chứng
chỉ.
3. Trường hợp mất, hỏng phải làm
thủ tục cấp đổi, cấp lại tại nơi cấp Chứng chỉ lần đầu hoặc
Sở Giao thông vận tải.
|
2. Quy cách
a) Kích thước: Chiều dài: 86 mm;
Chiều rộng: 54 mm.
b) Màu sắc: Nền màu vàng nhạt; vỏ
viền đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
c) Bảo mật chống làm giả: Loại giấy
tốt, có hoa văn chống làm giả,
3. Cách ghi
3.1. Tại vị trí (1): Số cấp Chứng
chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự cuối MT là mã số cấp đăng
ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
3.2. In Chứng chỉ dùng phông chữ
Times New roman, màu của chữ và số là màu đen; họ và tên người được cấp Chứng
chỉ kiểu chữ in đậm màu đen.
3.3. Dấu đóng trên Chứng chỉ có hai
dấu: Dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh của người được cấp Chứng
chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng chỉ.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC
CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Phụ lục kèm theo
văn bản số: /QĐ-UBND ngày / /2024 của Chủ tịch UBND Thành phố)
I. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ
HÀ NỘI.
STT
|
Thứ
tự Quy trình nội bộ bị bãi bỏ tại Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố
|
Tên
quy trình nội bộ
|
1.
|
QT-11 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
2.
|
QT-12 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
3.
|
QT-13 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
|
4.
|
QT-14 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
5.
|
QT-15 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng bị mất
|
6.
|
QT-16 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên
dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
7.
|
QT-17 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
8.
|
QT-18 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuyển đến
|
9.
|
QT-19 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
10.
|
QT-38 Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5252/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai
thác
|
11.
|
QT-39 Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5252/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào
khai thác
|
12.
|
QT-10 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
|
13.
|
QT-02 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
|
14.
|
QT-01 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
|
15.
|
QT-07 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công
an cấp
|
16.
|
QT-08 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ
Quốc phòng cấp
|
17.
|
QT-04 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp mới Giấy phép lái xe
|
18.
|
QT-05 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo
Quyết định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
19.
|
QT-06 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
|
20.
|
QT-09 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái
xe của nước ngoài cấp
|
21.
|
QT-03 Mục I, Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5210/QĐ-UBND ngày 04/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
|
22.
|
QT-01 Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 1042/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng,
xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
trên đường bộ
|
23.
|
QT-40 Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5252/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
|
24.
|
QT-41 Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5252/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Công bố lại đưa bến xe khách vào khai
thác
|
25.
|
QT.04-11.2020 Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5399/QĐ-UBND ngày 02/12/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp giấy phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
|
26.
|
QT-08 Phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5252/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp phép thi công công trình đường
bộ trên quốc lộ đang khai thác
|
II. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
STT
|
Thứ
tự Quy trình nội bộ bị bãi bỏ tại Quyết định của Chủ tịch UBND Thành phố
|
Tên
quy trình nội bộ
|
1.
|
QT-06 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
2.
|
QT-07 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển
số xe máy huyên dùng có thời hạn
|
3.
|
QT-11 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm
thời xe máy chuyên dùng
|
4.
|
QT-08 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
|
5.
|
QT-09 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
6.
|
QT-12 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng
trong cùng một tỉnh, thành phố
|
7.
|
QT-13 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên
dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
8.
|
QT-14 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác chuyển đến
|
9.
|
QT-10 Phần I, phụ lục 1 kèm theo
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
|
|
Quyết định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024
của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
biển số xe máy chuyên dùng
|
10.
|
QT-45.2023 Phần II, phụ lục 1 kèm theo
Quyết định số 4678/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai
thác
|
11.
|
QT-46.2023 Phần II, phụ lục 1 kèm theo
Quyết định số 4678/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào
khai thác
|
12.
|
QT-18 Phần II, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
|
13.
|
QT-17 Phần II, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
|
14.
|
QT-16 Phần I, phụ lục 1 kèm theo Quyết
định số 5632/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
|