|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3220/QĐ-CT 2020 công bố thủ tục hành chính giáo dục của Sở Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
3220/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3220/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
22 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2284/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
2855/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành
chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT
ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Bộ GDĐT Về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2328/QĐ-CT
ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực Tư pháp, Công an, Bảo hiểm
xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Văn bằng, chứng chỉ thuộc thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 200/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng
10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 13 danh mục thủ tục hành
chính (12 thủ tục hành chính cấp huyện, 01 thủ tục hành chính cấp xã), trong
đó: 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; 08 danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung; 01 danh mục thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã thuộc phạm
vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo (có Phụ lục 1 và 2
kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ danh mục các thủ tục
hành chính sau: Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại; Cho phép
trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại; Cho phép trung tâm học tập cộng đồng
hoạt động trở lại; Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động
giáo dục trở lại; Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập); Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít
người; Xét cấp học bổng chính sách; Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; “Chuyển
trường đối với học sinh tiểu học”; Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt
động giáo dục trở lại tại các số thứ tự 03,12,16,21,23,32,34,35 Phần I
(Lĩnh vực giáo dục đào tạo) Phụ lục 01; Thứ tự 03 Phần I (Lĩnh vực giáo dục đào
tạo) Phụ lục 02 Quyết định số 2126/QĐ-CT ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của ngành Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 3220/QĐ-CT ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I.
|
Lĩnh
vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
19 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ
em mầm non được hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng Giáo
dục và Đào tạo đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và
Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng
trợ cấp gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài
chính- Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê
duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính- Kế hoạch trình, Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp, hoặc qua bưu điện
đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày
09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Hỗ trợ đối với giáo viên mầm
non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu
công nghiệp
|
14 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 06 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và
Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách giáo viên được hưởng
chính sách gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài
chính- Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê
duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính- Kế hoạch trình, Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách giáo viên được hưởng chính sách.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp, hoặc qua bưu điện
đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, phần II Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT ngày
09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu
giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang nhà trẻ,
trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
16 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, mục C, phần II Quyết định số
2284/QĐ-BGDĐT ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Chuyển đổi trường tiểu học tư
thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư
sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
16 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 11 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, mục C, phần II Quyết định số
2284/QĐ-BGDĐT ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I.
|
Lĩnh
vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Cho phép trường trung học cơ sở
hoạt động trở lại
|
14 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, mục C, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Cho phép trường tiểu học hoạt
động giáo dục trở lại
|
14 ngày làm việc
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10, mục C, phần II Quyết định số 4632/QĐ-BGDĐT
ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Cho phép trung tâm học tập cộng
đồng hoạt động trở lại
|
10 ngày làm việc, trong
đó:
- Trong thời hạn 06
ngày làm việc, phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm
định các điều kiện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại.
Nếu chưa cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân
dân cấp xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14, mục C, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
14 ngày làm việc, trong
đó:
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ
chức thẩm định thực tế;
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc, nếu trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ đáp ứng
các điều kiện theo quy định thì Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định
cho phép hoạt động giáo dục; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì
thông báo bằng văn bản cho trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ nêu rõ lý
do.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18, mục C, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường mẫu
giáo, trường mầm non, nhà trẻ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết
định giải thể hay không giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua bưu điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 23 mục C, phần II Quyết định số
5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
6
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu
số rất ít người
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định
là 08 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết
định là 28 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 35 mục C, phần II Quyết định số
5756/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
7
|
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu
giáo
|
19 ngày làm việc, trong
đó:
- Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách
trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 01 (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP)
kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo đang quản lý trực
tiếp để xem xét, tổng hợp;
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng
Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu
giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 (Nghị định số 105/2020/NĐ-CP)
gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
- Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phòng Tài
chính- Kế hoạch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê
duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Tài chính- Kế hoạch, Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn
trưa.
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu
điện đến Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non.
|
Những nội dung còn lại
của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 2984/QĐ-BGDĐT
ngày 09/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3. Danh mục
thủ tục hành chính được thay thế:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I.
|
Lĩnh
vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Chuyển trường đối với học
sinh tiểu học
|
* Đối với học sinh tiểu học
chuyển trường trong nước:
09 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến
đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không đồng ý phải ghi
rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo
hình thức đã tiếp nhận đơn;
- Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách
nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định;
- Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ
chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
* Đối với học sinh trong độ
tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Trong thời gian không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý
kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không đồng ý phải
ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
theo hình thức đã tiếp nhận đơn;
- Trong trường hợp đồng ý tiếp
nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đơn, hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp
vào lớp phù hợp.
|
Tại trường tiểu học nơi học
sinh chuyển đi và chuyển đến hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu
có)
|
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua bưu điện đến trường nơi chuyển đến hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
|
Không
|
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường Tiểu học.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 01, phần II Quyết định số 2855/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 3220/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh
vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
|
14 ngày làm việc, trong
đó:
- Trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng
quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho
tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập;
- Trong thời hạn 09
ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế
và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện hoạt động;
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện
|
Không
|
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, mục D, phần II Quyết định số
4632/QĐ-BGDĐT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Quyết định 3220/QĐ-CT năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3220/QĐ-CT ngày 22/12/2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
475
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|