ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
318/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 15 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 111/TTr-STP ngày 25 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ
tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Bãi bỏ 17 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại
Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bãi bỏ thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực hộ tịch
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu:
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Đăng ký
khai sinh
|
02
|
Đăng ký
kết hôn
|
03
|
Đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
04
|
Đăng ký
khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
05
|
Đăng ký
khai tử
|
06
|
Đăng ký
khai sinh lưu động
|
07
|
Đăng ký
kết hôn lưu động
|
08
|
Đăng ký
khai tử lưu động
|
09
|
Đăng ký
giám hộ
|
10
|
Đăng ký
chấm dứt giám hộ
|
11
|
Thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch
|
12
|
Cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
|
13
|
Đăng ký
lại khai sinh
|
14
|
Đăng ký
khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
15
|
Đăng ký
lại kết hôn
|
16
|
Đăng ký
lại khai tử
|
17
|
Cấp bản
sao Trích lục hộ tịch
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
T-VTB-287420-TT
|
Đăng ký
khai sinh
|
02
|
T-VTB-287427-TT
|
Đăng ký
kết hôn
|
03
|
T-VTB-287442-TT
|
Đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
04
|
T-VTB-287443-TT
|
Đăng ký
khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
05
|
T-VTB-287444-TT
|
Đăng ký
khai tử
|
06
|
T-VTB-287445-TT
|
Đăng ký
khai sinh lưu động
|
07
|
T-VTB-287446-TT
|
Đăng ký
kết hôn lưu động
|
08
|
T-VTB-287447-TT
|
Đăng ký
khai tử lưu động
|
09
|
T-VTB-287448-TT
|
Đăng ký
giám hộ
|
10
|
T-VTB-287449-TT
|
Đăng ký
chấm dứt giám hộ
|
11
|
T-VTB-287450-TT
|
Thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch
|
12
|
T-VTB-287451-TT
|
Cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân
|
13
|
T-VTB-287452-TT
|
Đăng ký
lại khai sinh
|
14
|
T-VTB-287453-TT
|
Đăng ký
khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
15
|
T-VTB-287454-TT
|
Đăng ký
lại kết hôn
|
16
|
T-VTB-287455-TT
|
Đăng ký
lại khai tử
|
17
|
T-VTB-287456-TT
|
Cấp bản
sao Trích lục hộ tịch
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
1. Thủ
tục đăng ký khai sinh
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ
sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong
đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau
khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù
hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh
cá nhân (áp dụng trong trường hợp trên địa bàn tỉnh đã triển khai cấp Số định
danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực
hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình:
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm
quyền lập.
- Trường hợp
khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở
y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai sinh.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai
sinh cho trẻ em;
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng
ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu:
..............................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)............................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.......................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................... ghi
bằng chữ:...........................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………………………………………………………………
Giới
tính:....................... Dân tộc:........................Quốc tịch:
………………………
Quê
quán:.........................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên cha: …………………………………………….………………
Năm
sinh:............... Dân tộc:..........................Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú:
(3).......................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên mẹ: …………………………………………..….………………
Năm
sinh:...................... Dân tộc:.......................Quốc tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3).....................................................................................................
Tôi cam đoan
nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận
nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………., ngày........... tháng.........
năm..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: -
Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban
nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh
hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y
tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường
hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã,
huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người
tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau
khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ
tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào
Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu
cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp
nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây
dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trích lục
ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn;
- Bản chính
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp
người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở
nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện
ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời
hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam
hoặc bên nữ.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí: Miễn
lệ phí.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ
20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết
hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên
không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết
hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn
giả tạo;
+ Tảo hôn,
cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang
có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn
giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi
ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với
con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của
vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước
không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi(3):.......................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ
đệm, tên
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú
(4)
|
|
|
Giấy tờ
tùy thân (5)
|
|
|
Kết hôn
lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi
cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là
tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
.........………., ngày..........…tháng............
năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú
thích:
(1), (2)
Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh
của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi
rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ
sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong
đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời
hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng
và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết
thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các
bên đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu
cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ,
đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản
của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan
hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp
không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật
dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan
của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người
thân thích của cha, mẹ làm chứng.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận
hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí: 15.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận
và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận
cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp
nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con,
người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không
liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):.................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:..........................................................................
Ngày, tháng,
năm
sinh:.............................................................................................
Dân
tộc:.........................................................Quốc tịch:.................................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
...............................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):...............................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:.......................................................................................
Dân
tộc:.............................................Quốc tịch:...............................................
Nơi cư trú (2):.......................................................................................................
...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Là................... của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...........................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:.....................................................................................
Dân
tộc:....................................... Quốc tịch:.....................................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
.............................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân(3):.............................................................................................
Tôi cam đoan
việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự
nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Kính đề nghị
Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại........................, ngày........ tháng......
năm.......
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..............................
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự);
(6)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
4. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng
ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ
lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời
hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng
và không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội
dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh
vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số
định danh cá nhân (áp dụng trong trường hợp trên địa bàn tỉnh đã triển khai cấp
Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký khai sinh và
nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai
sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
Người yêu
cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Thành phần
hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình:
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha,
mẹ, con.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ,
con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
* Giấy tờ
phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
- Giấy tờ,
đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản
của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận
quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp
không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật
dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan
của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người
thân thích của cha, mẹ làm chứng.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không quá 08
ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh, Trích lục nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí:
- Đăng ký
khai sinh: 8.000 đồng.
- Đăng ký
nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.
Miễn lệ phí
đăng ký khai sinh đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; miễn lệ phí
đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận
và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận
cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp
nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con,
người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không
liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)............................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:.......................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................... ghi
bằng chữ:...........................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………………………………………………………………
Giới tính:....................... Dân tộc:........................Quốc
tịch: ………………………
Quê
quán:.........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………………………….………………
Năm sinh:............... Dân tộc:..........................Quốc tịch:
…………………….…
Nơi cư trú: (3).......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………..….………………
Năm sinh:...................... Dân tộc:.......................Quốc
tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3).....................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự
thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………., ngày...........
tháng......... năm..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y
tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường
hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã,
huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi(1):.................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:..........................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.........................................................Quốc tịch:.................................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
...............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):...............................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................
Dân tộc:.............................................Quốc tịch:...............................................
Nơi cư trú (2):.......................................................................................................
...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Là................... của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...........................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.....................................................................................
Dân tộc:....................................... Quốc tịch:.....................................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
.............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):.............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên
là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại........................,
ngày........ tháng...... năm.......
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..............................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế
năng lực hành vi dân sự);
(6)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
5. Thủ tục đăng ký khai tử
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp
nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Ngay sau
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp
cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử,
cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác
nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng
ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực
hiện việc đăng ký khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán
ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để
chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ
chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo
tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công
chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai
tử;
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực
hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối
cùng của người chết.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3) ......................................................................................................
Quan hệ với người đã
chết:........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.............................................................. Giới
tính:......................
Ngày, tháng,
năm
sinh:...............................................................................................
Dân
tộc:................................................................ Quốc
tịch:..................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)..............................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3) .....................................................................................................
Đã chết vào lúc:.................. giờ......... phút, ngày.......... tháng........
năm............
Nơi
chết:.....................................................................................................................
Nguyên nhân
chết:......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4).....................................
do
..........................................................................................
...........................................................................
cấp ngày.... tháng.... năm..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:.........................., ngày.... tháng....
năm.........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”;
nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy
tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
6. Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
Trình tự
thực hiện:
- Công chức
tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách
nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều
kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm
đăng ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu
điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm
cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
- Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo
Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại
địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào
Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú”
trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp
người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ
khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch
phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người
đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ
phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp
khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở
y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em sinh
ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha
mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội,
ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng
ký khai sinh cho trẻ.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)............................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.......................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................... ghi
bằng chữ:...........................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………………………………………………………………
Giới tính:....................... Dân tộc:........................Quốc
tịch: ………………………
Quê
quán:.........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………………………….………………
Năm sinh:............... Dân tộc:..........................Quốc tịch:
…………………….…
Nơi cư trú: (3).......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………..….………………
Năm sinh:...................... Dân tộc:.......................Quốc
tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3).....................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự
thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………., ngày...........
tháng......... năm..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh
hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y
tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường
hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã,
huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
7. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
Trình tự
thực hiện
- Công chức
tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách
nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần
thiết để thực hiện đăng ký lưu động.
- Tại địa
điểm đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm
tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ
thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư
pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng
ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư
pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký
vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng
ký lưu động”.
- Trường hợp
người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ
khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch
phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây
dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên
nam, nữ.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí: Miễn
lệ phí.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hai bên
nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là
người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
- Nam từ đủ
20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết
hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị
mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết
hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn
giả tạo;
+ Tảo hôn,
cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang
có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn
giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi
ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với
con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của
vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước
không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi(3):.......................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ
đệm, tên
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú
(4)
|
|
|
Giấy tờ
tùy thân (5)
|
|
|
Kết hôn
lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi
cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là
tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
.........………., ngày..........…tháng............
năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài,
thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
8. Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
Trình tự
thực hiện
- Công chức
tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm
chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần
thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức
đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
- Tại địa
điểm đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu
cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ
làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
- Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích
lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa
điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai
tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp
người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ
khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung
Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ
đăng ký khai tử.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ
chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo
tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực
hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối
cùng của người chết.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người chết
không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là
người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1)............................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) ......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:..............................................................
Giới tính:......................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân tộc:................................................................
Quốc tịch:..................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)..............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) .....................................................................................................
Đã chết vào lúc:.................. giờ......... phút, ngày..........
tháng........ năm............
Nơi chết:.....................................................................................................................
Nguyên nhân
chết:......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4).....................................
do
..........................................................................................
...........................................................................
cấp ngày.... tháng.... năm..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:.........................., ngày....
tháng.... năm.........
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”;
nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy
tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
9. Thủ tục đăng ký giám hộ
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng
ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy
đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp
nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám
hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ,
cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình:
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử
người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám
hộ cử.
- Giấy tờ
chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối
với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ
điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử
một người làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công
chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
được giám hộ hoặc người giám hộ.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký giám hộ.
Lệ phí: Miễn
lệ phí.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ
pháp lý:
- Bộ Luật
Dân sự;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:........................................................................
Giới
tính..............................................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
..............................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3) .....................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám
hộ:
Họ, chữ đệm,
tên: ....................................................................................................
Giới
tính......................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:...............................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch:...............................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).....................................................................................................
Người được
giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên: ....................................................................................................
Giới
tính......................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm
sinh:...............................................................................................
Dân
tộc:........................................................................Quốc
tịch:............................
Nơi cư trú: (2)
..............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy
thân:................................................................................
Lý do đăng
ký giám
hộ:..............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:........................, ngày.... tháng....
năm.........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
10. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời
hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám
hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt
giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ;
- Người thực
hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ
làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người
ủy quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 02 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ
trước đây.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ (Ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ
pháp lý:
- Bộ luật
Dân sự;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi: (1).............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu:.........................................................................
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3)...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám
hộ:
Họ, chữ đệm,
tên: .............................................................................................
Giới tính:..............................Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch:............................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3)................................................................................................
Người được
giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:.....................................................................Giới
tính:..............
Ngày, tháng,
năm sinh:............................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch:...............
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại quyển số:..........................., số.........................................
Ngày.......
tháng......... năm......... của(4)................................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:..............................................................................
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Làm tại:........................, ngày.... tháng....
năm....
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú
thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Ghi
tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
11. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người
tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu
thay đổi, cải chính hộ tịch; ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung
hộ tịch; nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù
hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích
lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp
cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác
định lại dân tộc; cùng người yêu cầu ký vào Sổ.
Trường hợp
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh,
Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi,
cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông
tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực
hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ
làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản
ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh
mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết:
- 03 ngày
làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong
ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch
trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải
chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch.
Lệ phí: 15.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định
lại dân tộc (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp
lý:
- Bộ luật
Dân sự;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1)...........................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3)......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân
tộc, bổ sung hộ
tịch:..............................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký việc (4) ..............................................................................
cho người có
tên dưới đây
Họ, chữ đệm,
tên:......................................................................... Giới
tính:............
Ngày, tháng,
năm sinh:...............................................................................................
Dân
tộc:.................................................Quốc tịch:.................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3)......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
..............................................................................................................
Đã đăng ký (5)
................................................... ngày.........
tháng......... năm................
tại số:.......... Quyển số:...............................
của......................................
Từ: (6)...........................................................................................................................
Thành:..........................................................................................................................
Lý
do:...........................................................................................................................
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Làm tại:.........................., ngày.... tháng....
năm.........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở
lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
................................................................
................................................................
................................................................
................................................................
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18
tuổi)
................................................................
................................................................
...............................................................
................................................................
................................................................
|
Chú
thích:
1. Ghi rõ
tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân
tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
3. Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ
loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ
loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm
2015 tại số 10 quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố
Hà Nội.
6. Ghi rõ
nội dung thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam
thành Vũ Văn Nam;
Trường
hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần
ghi về quê quán trong Giấy khai sinh như sau: Nghệ An.
12. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người
tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ
sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong
đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ
tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Trường hợp
người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều
nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của
mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về
tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình
trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết
quả kiểm tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư
pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực
hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
- Trường hợp
người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng
đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp
bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Công dân
Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích
lục ghi chú ly hôn.
- Trường hợp
yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết
hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc.
Trường hợp
phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc
(không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả
lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường
trú.
- Trường hợp
người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú thì
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
Cơ quan
phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trước đây của người yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu đã thường trú ở
nhiều nơi khác nhau).
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lệ phí: 15.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu
phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:
- Nam từ đủ
20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết
hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị
mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết
hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn
giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn,
cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang
có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn
giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi
ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với
con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của
vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước
không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính
gửi:..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu
cầu:................................................................................
Dân
tộc:....................................................................................
Quốc tịch:...............
Nơi cư trú: (1)
..............................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân:.............................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................
Giới tính:.......
Ngày, tháng,
năm
sinh:...............................................................................................
Nơi
sinh:.....................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch:.................
Giấy tờ tùy
thân: (2)......................................................................................................
Nơi cư trú: (1)
..............................................................................................................
Nghề
nghiệp:..............................................................................................................
Trong thời
gian cư trú
tại............................................................................................
................................... từ ngày..........tháng...........năm..............,
đến ngày.......... tháng.......... năm(3)....................
Tình trạng
hôn nhân(4).................................................................................................
.....................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)..........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:..................,ngày.......... tháng.........
năm.........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú
thích:
(1)
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký
thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi đang sinh sống.
Trường
hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc
tạm trú ở nước ngoài.
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3)
Khai trong các trường hợp:
- Công
dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam
trước khi xuất cảnh;
- Người
đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng
ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người
đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường
trú.
(4)
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn
nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào;
hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với
công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng
hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian
cư trú tại............................................, từ ngày......
tháng..... năm......... đến ngày........ tháng....... năm........ chưa đăng ký
kết hôn với ai).
Đối với
công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn
nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của
mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB
Đức từ ngày....... tháng..... năm....... đến ngày........ tháng.......
năm........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5)
Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử
dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với
ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi
đăng ký kết hôn.
13. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch
kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp
việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải
nơi đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng
ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi
đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn
lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại
khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng
ký khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký lại khai sinh;
- Người thực
hiện đăng ký lại khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc
đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao
toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác
trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao
Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công
chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
+ Bản chính
hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945
ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp
người yêu cầu không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai
sinh: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng
nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có
thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên,
ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu
cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu
có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu
đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có
lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp
người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người
ủy quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc
(không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả
lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai
sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai
sinh thường trú.
Cơ quan
phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã
đăng ký khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký lại khai sinh
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh (Ban hành kèm theo
Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc khai
sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có
yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:.............................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)..............................................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:........................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................ghi bằng
chữ:...................................
..........................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………..……………………………………………….…
Giới
tính:....................... Dân tộc:........................Quốc tịch:
…………………….
Quê
quán:........................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên cha: ……………………………………….…………….………
Năm
sinh:...................... Dân tộc:.......................Quốc tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3)................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên mẹ: …………………………………….…………..……………
Năm
sinh:...................... Dân tộc:.......................Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3).............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)………………………………………………………
Giấy khai sinh số: (6)………………………….., ngày ………. / ………./…………
Lý do đăng
ký lại:...............................................…………………………………
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc cam đoan của mình.
Làm tại: …………., ngày........... tháng.........
năm..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
Ví dụ: -
Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban
nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh
hành chính nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh
của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ
thì chỉ ghi địa
danh hành chính cấp tỉnh.
(5)
Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp
Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
14. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người
tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng
ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy
đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người
tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch
kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm
tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác
minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh
hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ
tịch.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ
đăng ký khai sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội
dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng
ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc
ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực
hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy
thân).
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Văn bản
cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
- Bản sao
toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác
trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ
chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ,
Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác
nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của
cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
- Trường hợp
người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người
ủy quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc
(không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả
lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư
trú.
Cơ quan
phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú
trước đây.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Công dân
Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai
sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ)
như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)............................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:.......................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................... ghi
bằng chữ:...........................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………………………………………………………………
Giới tính:....................... Dân tộc:........................Quốc
tịch: ………………………
Quê quán:.........................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: …………………………………………….………………
Năm sinh:............... Dân tộc:..........................Quốc tịch:
…………………….…
Nơi cư trú: (3).......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………..….………………
Năm sinh:...................... Dân tộc:.......................Quốc
tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3).....................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự
thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………., ngày...........
tháng......... năm..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường
hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành
chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
15. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người
tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch
kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp
việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây
kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi
đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn
lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ,
chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết
hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng
nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết
hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
Người có yêu
cầu đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực
tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại
kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn
trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
- Bản sao
Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan
đến nội dung đăng ký kết hôn.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp
phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc
(không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả
lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn
trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí: 30.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết
hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị
mất;
- Người yêu
cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:.............................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).....................................................................................................
Nơi cư trú: (2)..................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên của
vợ:........................................................................................
Ngày, tháng,
năm
sinh:...................................................................................
Dân
tộc:......................................................Quốc tịch:
…………………………..
Nơi cư trú:(2)....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:(3)...........................................................................................
Kết hôn lần
thứ mấy:............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên của chồng: ………………………………………………………
Ngày, tháng,
năm
sinh:............................................................................
Dân
tộc:......................................................Quốc tịch:
…………………………..
Nơi cư trú:(2)................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:(3).........................................................................................
Kết hôn lần
thứ mấy:................................................................................
Đã đăng ký
kết hôn tại: (4)…………………………………………………………..
.........................................ngày
………. tháng ……….năm………………………
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………., Quyển số: (5)…………………
Lý do đăng
ký lại:.......................................................................................................
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………., ngày........... tháng.........
năm..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
16. Thủ tục đăng ký lại khai tử
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau
khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào
Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký lại khai tử;
- Người thực
hiện việc đăng ký lại khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai tử theo mẫu;
- Bản sao
Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử
trước đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung
chứng minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký lại khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người
ủy quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp
cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai
tử trước đây.
Cơ quan
phối hợp: Không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử
Lệ phí: 8.000
đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc khai tử
đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016
nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi: (1)............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3) ......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.............................................................. Giới
tính:......................
Ngày, tháng,
năm
sinh:...............................................................................................
Dân
tộc:................................................................ Quốc
tịch:..................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)..............................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3) .....................................................................................................
Đã chết vào lúc:.................. giờ......... phút, ngày.......... tháng........
năm............
Nơi
chết:.....................................................................................................................
Nguyên nhân
chết:......................................................................................................
Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4).....................................
do.............
........................................................................... cấp
ngày.... tháng.... năm..........
Đã đăng ký khai tử tại: (5) …………………………………..ngày ………. Tháng
……….năm................................................................................................................
Theo Trích
lục khai tử số: (6)
……………………………………………………………………………….
Lý do đăng
ký
lại:.......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:..........................., ngày.... tháng....
năm.........
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”;
nếu ghi theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm
từ “Giấy báo tử”.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
17. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
Trình tự
thực hiện
- Người có
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã (Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền.
Trường hợp
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá
nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, nơi quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu
cầu cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ
chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ
chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau
khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác
hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ
tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao
trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp
xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp Luật Hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp Luật Hộ tịch không quy định phải nộp.
* Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua hệ
thống bưu chính.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17
giờ 00), trừ ngày lễ.
Cách thức
thực hiện:
- Người có
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực
hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan,
tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản
yêu cầu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã (Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ,
văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
Thành
phần hồ sơ:
* Giấy tờ
phải xuất trình:
- Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ
phải nộp
- Tờ khai
cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá
nhân.
- Văn bản
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu
cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha,
mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ
với người ủy quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã, nơi quản lý Cơ sở dữ liệu hộ
tịch.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao trích lục hộ tịch
Lệ phí: 3.000
đồng/bản sao.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ
pháp lý:
- Luật hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư
số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị quyết
số 76/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu quy định mức thu, nộp, và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi: (1)..............................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu
cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3)......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch:............................................
Đề nghị cơ
quan cấp bản sao trích lục(4) .............................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...................................................... Giới
tính:..............................
Dân
tộc:................................................................ Quốc
tịch:..................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3) ...................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu
có):................................................................................
Đã đăng ký tại:
(5)........................................................................................................
...............................................................................
ngày .... tháng...... năm..........
Theo(6)............................................................................................số..................
Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan
những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về cam đoan của mình
Làm tại:........................, ngày.... tháng....
năm.........
|
Người
yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
...................................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6)
Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7)
Chỉ khai khi biết rõ.