ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
957/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 25 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 498/TTr-STP ngày 13 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 17 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Bãi bỏ 29 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại các Quyết định sau:
- Quyết định số
2621/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số
2171/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Quyết định số
2090/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số
2347/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ trong lĩnh
vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND Tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo BRVT; Đài PTTH Tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp (Phòng Kiểm soát TTHC);
- VP UBND tỉnh (Bộ phận Một cửa);
- Lưu: VT, Phòng HC, HC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục hành
chính
|
01
|
Đăng ký khai sinh
|
02
|
Đăng ký kết hôn
|
03
|
Đăng ký nhận cha, mẹ,
con
|
04
|
Đăng ký khai sinh kết
hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
05
|
Đăng ký khai tử
|
06
|
Đăng ký khai sinh lưu
động
|
07
|
Đăng ký kết hôn lưu
động
|
08
|
Đăng ký khai tử lưu
động
|
09
|
Đăng ký giám hộ
|
10
|
Đăng ký chấm dứt giám
hộ
|
11
|
Thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch
|
12
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
13
|
Đăng ký lại khai sinh
|
14
|
Đăng ký khai sinh cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
15
|
Đăng ký lại kết hôn
|
16
|
Đăng ký lại khai tử
|
17
|
Cấp bản sao Trích lục
hộ tịch
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Thủ tục đăng ký khai sinh
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ
giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch
cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (áp
dụng trong trường hợp trên địa bàn tỉnh đã triển khai cấp Số định danh cá nhân
khi đăng ký khai sinh), ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng
người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc
đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của
trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai
sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng
sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan
về việc sinh;
- Trường hợp trẻ em bị
bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai
sinh.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ
em;
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh
cho trẻ bị bỏ rơi.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy khai sinh
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính
gửi: (1) ……………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...........................................................................................................
.................................................................................................................................
Quan hệ với người được
khai sinh:
.........................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................ ghi bằng chữ:.....................................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………………
……………………………..…………………
Giới tính:.......................
Dân tộc: ........... Quốc tịch: ……………………
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
…………………………………………….………………
Năm sinh:
............... Dân tộc: .......................... Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………..….………………
Năm sinh:
...................... Dân tộc: ........... Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung
đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí
của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân
phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận
1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản,
Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình
Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra
ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi
sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được
hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do
từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc
kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng
nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng
ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ
mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trích lục ghi chú ly
hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm
thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết
hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết
hôn;
- Bản chính Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn
xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp người yêu
cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài
thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao,
Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không
quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở
lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam
và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất
năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không
thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết
hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có
chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con
nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ,
mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa
nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
Kính
gửi(3):.....................................................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan
đăng ký.
......….,
ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm
thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam,
nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng
ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/1982).
3. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với
giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và
không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì
công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên
đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng
ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc
chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y
tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con,
quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có
văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng
khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 08 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha,
mẹ, con.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí: 10.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên nhận và bên được
nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ,
con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ
chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con
sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ
được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký
nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
08/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi1:.................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân tộc:....................................................................Quốc
tịch:.................................
Nơi cư trú(2):
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):......................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên
dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:........................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân tộc:.......................................................Quốc
tịch:...............................................
Nơi cư trú (2):...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................
Là................... của người có tên
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân
tộc:................................................ Quốc
tịch:.....................................................
Nơi cư trú(2):
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):......................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm
tại........................, ngày ........ tháng...... năm.......
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
…………………..
|
Ý kiến của người
hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của người
được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người
đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha
nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng
lực hành vi dân sự);
(6)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
4. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận
cha, mẹ, con
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được
bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối
tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và
không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung
nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào
Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định
danh cá nhân (áp dụng trong trường hợp trên địa bàn tỉnh đã triển khai cấp Số
định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), cùng người đi đăng ký khai sinh và
nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai
sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người yêu cầu đăng ký
khai sinh, nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi
cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai
sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng
sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan
về việc sinh;
- Giấy tờ, đồ vật hoặc
chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y
tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con,
quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có
văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng
khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không quá 08 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký
khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy khai sinh, Trích lục nhận cha, mẹ, con.
Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai
sinh: Miễn lệ phí.
- Lệ phí đăng ký nhận
cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (Ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên nhận và bên được
nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ,
con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ
chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con
sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ
được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký
nhận cha, mẹ, con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
08/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính
gửi: (1) …………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Quan hệ với người được
khai sinh:
...........................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................... ghi bằng
chữ:.................................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).…………………………………………..………………………………………
Giới
tính:..................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
…………………………………………….………………
Năm sinh: ...............
Dân tộc: ..........................Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………..….………………
Năm sinh:
...................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung
đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí
của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân
phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận
1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản,
Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình
Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra
ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi
sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính
gửi(1):.................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân
tộc:....................................................................Quốc
tịch:..................................
Nơi cư trú(2):
...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):......................................................................
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên
dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân
tộc:.......................................................Quốc
tịch:...............................................
Nơi cư trú (2):...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3):.....................................................................................................
Là................... của người có tên
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân tộc:...............................................
Quốc tịch:.....................................................
Nơi cư trú(2):
.............................................................................................................
....................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):......................................................................................................
Tôi cam đoan việc
nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm
tại......................., ngày ........ tháng...... năm.......
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………
|
Ý kiến của người
hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
|
Ý kiến của người
được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người
đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha
nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng
lực hành vi dân sự);
(6)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
5. Thủ tục đăng ký khai tử
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong
đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có
yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi
đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng
ký khai tử;
- Người thực hiện việc
đăng ký khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác
định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh
nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai
tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy
tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai
tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp
cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng
ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người
chết.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục khai tử.
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ
Kính
gửi: (1) ………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã
chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………….
Giới tính: ............................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: …………………………………………………………….
Quốc tịch: ........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: ………. giờ
………. phút, ngày …….. tháng ……….. năm ………..
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ
thay thế Giấy báo tử: (4) …………………… do ...................
…………………………………………………..
cấp ngày ……….. tháng ………….. năm ……..
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ………………….,
ngày …… tháng …… năm ………
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”.
6. Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
Trình tự thực hiện:
- Công chức tư pháp -
hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm
chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần
thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức
đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký hộ
tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ
thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho
việc đăng ký khai sinh.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý
giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy
khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa
điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ
đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú”
trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu
cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau
đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc
lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Sổ hộ tịch.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của
trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai
sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng
sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng
xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan
về việc sinh;
- Trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy khai sinh
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trẻ em sinh ra mà cha
mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị
bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và
người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai
sinh cho trẻ.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính
gửi: (1) …………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Quan hệ với người được
khai sinh: ...........................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................... ghi bằng
chữ:.................................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).…………………………………………..………………………………………
Giới
tính:..................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
…………………………………………….………………
Năm sinh:
............... Dân tộc: ..........................Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………..….………………
Năm sinh:
...................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung
đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí
của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân
phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận
1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản,
Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình
Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra
ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi
sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
7. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
Trình tự thực hiện
- Công chức tư pháp -
hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực
hiện đăng ký lưu động.
- Tại địa điểm đăng ký
kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh
về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin
trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ
tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải
quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp - hộ
tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn
cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo
quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu
động”.
- Trường hợp người yêu
cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau
đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc
lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người
đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết
hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết
hôn.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Hai bên nam, nữ cùng
thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết
tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở
lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam
và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực
hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không
thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết
hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có
chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con
nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ,
mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa
nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
Kính
gửi(3):.....................................................................................
|
(2)
|
Thông tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
Họ, chữ đệm, tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan
đăng ký.
......….,
ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm
thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam,
nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi đăng
ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm
trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi
theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/1982).
8. Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
Trình tự thực hiện
- Công chức tư pháp -
hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy
đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực
hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động,
bảo đảm thuận lợi cho người dân.
- Tại địa điểm đăng ký
khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy
đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho
việc đăng ký khai tử.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý
giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích lục
khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm
đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai
tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử
ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu
cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau
đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích
lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng
ký khai tử.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa
được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác
định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh
nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai
tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy
tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng
ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người
chết.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục khai tử.
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người chết không có
người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người
già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ
Kính
gửi: (1) ………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã
chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………….
Giới tính: ............................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc: …………………………………………………………….
Quốc tịch: ........................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: ………. giờ
………. phút, ngày …….. tháng ……….. năm ………..
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ
thay thế Giấy báo tử: (4) …………………… do ...................
…………………………………………………..
cấp ngày ……….. tháng ………….. năm ……..
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ………………….,
ngày …… tháng …… năm ………
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”.
9. Thủ tục đăng ký giám hộ
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với
giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ
phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ
điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng
người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích
lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng
ký giám hộ;
- Người thực hiện việc
đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký giám
hộ theo mẫu.
- Văn bản cử người giám
hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
- Giấy tờ chứng minh
điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường
hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện
làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người
làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám
hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục đăng ký giám hộ.
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký giám hộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1) ……………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.................................................................Giới tính ……..
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa
những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
.............................................................................................
Giới tính ……..
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân
tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
...............................................................................................
Giới tính ……
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc
tịch: .............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ
tùy thân: ....................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ………….,
ngày ……. tháng ………. năm ……….
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………..
............................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
10. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với
giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 02
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ
điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ,
cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký chấm dứt giám hộ;
- Người thực hiện việc
đăng ký chấm dứt giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký chấm
dứt giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm
dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm
dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người
ủy quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ .
Lệ phí: Không quy định.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1) ……………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.........................................................................
Nơi cư trú: (2)...........................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám
hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
.............................................................................................
Giới tính: ..............................Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................
Dân
tộc:................................................................... Quốc
tịch: ............................
Nơi cư trú(2):............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:
.....................................................................Giới tính:
..............
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân
tộc:....................................................................................Quốc
tịch:...............
Nơi cư trú: (2)
...........................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ
tùy thân: (3).........................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại
quyển số: ..........................., số
.........................................
Ngày ....... tháng
......... năm ......... của(4) ................................................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ:
..............................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ………………………,
ngày ……… tháng …….. năm ...........
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………..
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4)
Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
11. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với
giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu thay
đổi, cải chính hộ tịch; ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ
tịch; nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp
với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp
- hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục
thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho
người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc; cùng người yêu cầu ký vào Sổ.
Trường hợp thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng
nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính
hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch
vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện;
- Người thực hiện việc
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối
quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc đối
với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm
việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ
tịch.
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính
gửi: (1) ……………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề
nghị được thay đổi, cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ……………………
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4)
............................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………..
Giới tính:............
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
Dân
tộc:..........................................................Quốc
tịch:............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Đã đăng ký (5)
................................................... ngày......... tháng
......... năm ................ tại số: .......... Quyển
số:............................... của
......................................................................................................................
Từ: (6)..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành:........................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ………………..,
ngày …….. tháng ……… năm ………
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được
thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc
(nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
|
Ý kiến của cha và mẹ
(nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
|
Chú thích:
1. Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc
thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ
tịch đã đăng ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10
quyển số 01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay
đổi, cải chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn
Nam;
Trường hợp bổ sung hộ
tịch thì ghi rõ nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán
trong Giấy khai sinh như sau: Nghệ An.
12. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch
kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Trường hợp người yêu
cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác
nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình
trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu
cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn
nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra,
xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định
thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
- Trường hợp người yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn
hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao
giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Công dân Việt Nam đã
ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly
hôn.
- Trường hợp yêu cầu
cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với
người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã
hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân đã được cấp trước đây.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc.
Trường hợp phải gửi văn
bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính
thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả
xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú.
- Trường hợp người yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú thì Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trước đây của người yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu đã thường trú ở nhiều nơi
khác nhau).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lệ phí: 5.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp yêu cầu xác
nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng
đủ điều kiện kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở
lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam
và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực
hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không
thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly
hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết
hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có
chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con
nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ,
mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa
nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
08/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY
XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính
gửi:
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (1)
...............................................................................................................
Quan hệ với người được
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ..................................
Đề nghị cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
......................................................................................
Giới tính: ..
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân
tộc:....................................................................................Quốc
tịch: ..................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (1)
...............................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Trong thời gian cư trú
tại .............................................................................................
.................................
từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng
.......... năm(3)……….
Tình trạng hôn nhân(4)....................................................................................................
...................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
Làm
tại:......................,ngày .......... tháng ......... năm .........
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường
trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân
Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở
nước ngoài.
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3)
Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam
đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời
gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi
xuất cảnh;
- Người đang có
vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết
hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều
nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4)
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân
hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã
đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt
Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian
cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của
mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt
Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong
thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong
thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ
ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm
........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5)
Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai
(họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng
ký kết hôn.
13. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký lại khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký
lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký
khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh
trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về
việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được
sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh
chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký lại khai sinh;
- Người thực hiện đăng
ký lại khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại
khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký
khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ
sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có
thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy khai
sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng
thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
+ Bản chính hoặc bản
sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền
Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu
cầu không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú,
giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ,
Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp
hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm
sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký
khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và
phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký
khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để
đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp người yêu
cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác
trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới
tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con,
mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công
chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn
bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính
thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả
xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.
Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai
sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký lại khai sinh tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thường trú.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy khai sinh
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Việc khai sinh đã
được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng
Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu còn
sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI KHAI SINH
Kính
gửi: (1) …………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)..............................................................................................................
Quan hệ với người được
khai sinh: ............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................ghi bằng
chữ:................................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).…………………………………………………………………….…
Giới tính:.......................
Dân tộc: ...........Quốc tịch: …………………….
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
……………………………………….…………….………
Năm sinh:
...................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………….…………..……………
Năm sinh:
...................... Dân tộc: ...........Quốc tịch: ………………………
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh
tại: (5)…………………………………………………………
Giấy khai sinh số: (6)…………………………..,
ngày ………. /………./………….
Lý do đăng ký lại:
…………………………………
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
cam đoan của mình.
Làm tại: ………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân
phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận
1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp
hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi
địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5)
Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy
khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
14. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã
có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai
sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ
phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm tra,
xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả
lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được
đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai
sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh
vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai
sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc
đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai
sinh theo mẫu.
- Văn bản cam đoan của
người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
- Bản sao toàn bộ hồ
sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có
thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về
nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập
do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ
khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy
tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
- Trường hợp người yêu
cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác
trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới
tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con,
mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai
sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn
bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính
thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả
xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
Cơ quan phối hợp:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy khai sinh.
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Công dân Việt Nam cư
trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy
tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam cấp.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính
gửi: (1) ……………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).....................................................................................................
Nơi cư trú: (3)...........................................................................................................
.................................................................................................................................
Quan hệ với người được
khai sinh: .........................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho
người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
...........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................ ghi bằng chữ:.....................................
....................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).………………………
……………………………..…………………
Giới tính:.......................
Dân tộc: ........... Quốc tịch: ……………………
Quê quán: ...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
…………………………………………….………………
Năm sinh:
............... Dân tộc: .......................... Quốc tịch: …………………….…
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
…………………………………………..….………………
Năm sinh:
...................... Dân tộc: ........... Quốc tịch: ……………………
Nơi cư trú: (3)
..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung
đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí
của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: …………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
Ví dụ: - Ủy ban nhân dân
phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận
1, thành phố Hồ Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản,
Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình
Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra
ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi
sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
15. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với
giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được
hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do
từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký
lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác
minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký
kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc
còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ
được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác,
đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết
thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng
hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết
hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho
hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng
ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ
sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước
đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại
kết hôn theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn
thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung
đăng ký kết hôn.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn
bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính
thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả
xác minh qua hệ thống bưu chính).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại kết hôn (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc kết hôn đã được
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ
đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
- Người yêu cầu đăng ký
lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI KẾT HÔN
Kính
gửi: (1) …………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
..............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................
Nơi cư trú: (2)..............................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo
nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:
..........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: ……………………………..
Nơi cư trú:(2)...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)......................................................................................................
Kết hôn lần thứ
mấy:.................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng:
………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Dân tộc:
......................................................Quốc tịch: ………………………….....
Nơi cư trú:(2)..............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)......................................................................................................
Kết hôn lần thứ
mấy:..................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại:
(4)…………………………………………………………..
.....................................ngày
………. tháng ……….năm…………………………..
Theo Giấy chứng nhận
kết hôn số: (5)………………., Quyển số: (5)……………….
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại: …………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
16. Thủ tục đăng ký lại khai tử
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng
ký lại khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được
hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do
từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp
nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ký cấp Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng
ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký lại khai tử;
- Người thực hiện việc
đăng ký lại khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký lại
khai tử theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng tử
trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp
hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện
chết.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại
khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công
chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai tử trước đây.
Cơ quan phối hợp:
Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Trích lục khai tử
Lệ phí: Miễn lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại khai tử (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Việc khai tử đã được
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ
đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
13/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc miễn thu lệ phí một số việc đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI KHAI TỬ
Kính
gửi: (1) ………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã
chết: .........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………….
Giới tính: ............
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Dân tộc:
………………………………………………………………………. Quốc tịch: ...........
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: ………..giờ
………. phút, ngày ………… tháng …………. năm …………
Nơi chết: .....................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ
thay thế Giấy báo tử: (4)……………………………..do………………
…………………………………………… cấp
ngày ……….. tháng …………. năm ………………
Đã đăng ký khai tử tại:
(5) ………………………..ngày ………. tháng ……….năm …………….
Theo Trích lục khai tử
số: (6) ……………………………………………………….
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại:
…………………….., ngày …….. tháng ……. năm ……….
|
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi
theo số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ
“Giấy báo tử”.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
17. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã (Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi
văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản
sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy
đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp
nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp
nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch
căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo
cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục
hộ tịch cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu
cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật
quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại
cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao
giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại
thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có
trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu
cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức
có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã (Cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu hộ tịch) có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp bản sao
trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ
quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo
quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người
ủy quyền.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản sao trích lục hộ tịch
Lệ phí: 2.000 đồng/bản sao.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số
08/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính
gửi: (1) …………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người được
cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4)
.............................................................
cho
người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………….
Giới tính: ............
Dân tộc: …………………………………………………………………….
Quốc tịch: ...............
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
....................................................
Số định danh cá nhân
(nếu có): ....................................................
Đã đăng ký tại: (5)
........................................................................................................
…………………………………………………………..
ngày ……. tháng ………. năm ………..
Theo(6)........................................................số..................
Quyển số: (7).....................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình
Làm tại: ………………..,
ngày ……… tháng …….. năm ………
|
Người yêu cầu
(ký
và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………………
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang nơi sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6)
Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7)
Chỉ khai khi biết rõ.
PHỤ LỤC II
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
2621/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2011, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2171/QĐ-UBND NGÀY
15/10/2012, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2090/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2013, QUYẾT ĐỊNH SỐ
2347/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU BỊ BÃI BỎ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Mã hồ sơ TTHC
|
01
|
Đăng ký việc bổ sung
hộ tịch
|
T-VTB-216666-TT
|
02
|
Điều chỉnh nội dung
trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh
và bản chính giấy khai sinh)
|
T-VTB-216678-TT
|
03
|
Cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
T-VTB-216679-TT
|
04
|
Cấp giấy báo tử
|
T-VTB-216685-TT
|
05
|
Đăng ký khai tử
|
T-VTB-216686-TT
|
06
|
Đăng ký khai tử cho
người bị Toà án tuyên bố đã chết
|
T-VTB-216713-TT
|
07
|
Đăng ký khai tử cho
trẻ chết sơ sinh
|
T-VTB-216715-TT
|
08
|
Đăng ký khai tử quá
hạn
|
T-VTB-216716-TT
|
09
|
Đăng ký lại việc tử
|
T-VTB-216720-TT
|
10
|
Đăng ký khai sinh
|
T-VTB-216725-TT
|
11
|
Đăng ký khai sinh cho
con ngoài giá thú
|
T-VTB-216727-TT
|
12
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em bị bỏ rơi
|
T-VTB-216737-TT
|
13
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ chết sơ sinh
|
T-VTB-216743-TT
|
14
|
Đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam trong các trường hợp: có cha và mẹ là công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài; có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước, còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; có cha
và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài
tại Việt Nam; có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch
cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn người kia là công dân Việt Nam cư
trú ở trong nước
|
T-VTB-216885-TT
|
15
|
Đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài được mẹ là công dân Việt
Nam đưa về Việt Nam sinh sống chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài (cha mẹ
chưa đăng ký kết hôn)
|
T-VTB-216890-TT
|
16
|
Đăng ký lại việc sinh
|
T-VTB-216944-TT
|
17
|
Đăng ký khai sinh quá
hạn
|
T-VTB-216951-TT
|
18
|
Đăng ký kết hôn
|
T-VTB-245799-TT
|
19
|
Đăng ký kết hôn của
công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước
ngoài về nước
|
T-VTB-245803-TT
|
20
|
Đăng ký lại việc kết
hôn
|
T-VTB-216956-TT
|
21
|
Đăng ký giám hộ
|
T-VTB-216963-TT
|
22
|
Đăng ký chấm dứt việc
giám hộ
|
T-VTB-216964-TT
|
23
|
Thay đổi việc giám hộ
|
T-VTB-217020-TT
|
24
|
Đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch (cho trẻ em dưới 14 tuổi)
|
T-VTB-217022-TT
|
25
|
Đăng ký việc nhận
cha, mẹ con
|
T-VTB-217034-TT
|
26
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
T-VTB-245806-TT
|
27
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
T-VTB-217053-TT
|
28
|
Cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với
người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
T-VTB-245796-TT
|
29
|
Đăng
ký kết hôn theo Nghị
quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
(hôn nhân thực tế)
|
T-VTB-179026-TT
|