|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3165/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Quảng Bình
Số hiệu:
|
3165/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hồ An Phong
|
Ngày ban hành:
|
17/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3165/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 17 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ LIỆT SỸ, SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH LIÊN THÔNG VỚI BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố
các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ
lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
627/TTr-SLĐTBXH ngày 08/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ
quan quản lý liệt sỹ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình liên thông với Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện có nhiệm vụ sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, UBND cấp huyện tổ chức xây dựng và phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin
và Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa
điện tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND
tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm sao gửi và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ
chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC-VX, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ LIỆT SỸ, SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3165/QĐ-UBND,
ngày 17 tháng 11 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện/ địa điểm tiếp nhận
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
- Đối với trường hợp hy sinh không
thuộc quân đội, công an quản lý:
+ Người hy sinh do Bộ trưởng hoặc
cấp tương đương hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận: 100 (một
trăm ngày) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND
cấp huyện cấp Giấy chứng nhận: 110 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 23 của Pháp lệnh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết thương tái phát:
+ Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang sống tại gia đình: 124 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ;
+ Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công: 121 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
2
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã
được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
|
a) Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (trường
hợp đã có một trong các giấy tờ chứng minh thân nhân đã được giải quyết chế
độ ưu đãi: Quyết định hưởng trợ cấp; sổ nhận
trợ cấp ưu đãi; danh sách chi trả trợ cấp hằng
tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử có ký nhận
của người hưởng trợ cấp; giấy tờ khác do cơ quan
có thẩm quyền ban hành, xác nhận được lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước): 172 (một trăm bảy mươi hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Đối với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (có
giấy tờ quy định tại điểm a khoản này và có: Một trong các giấy
tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận là liệt sĩ, hy sinh;
tr/hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ
không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở LĐTB&XH có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách,
sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn thành
trước ngày 01/5/2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu
số 101 Phụ lục I Nghị định này về Bộ LĐTB&XH trước ngày 01/6/2022): 110 (một trăm mốt) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
c) Đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Có
giấy tờ quy định tại điểm a khoản này và có một trong các giấy tờ: Giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy sinh hoặc có hồ sơ đang lưu tại Sở
LĐTB&XH): 85 (tám lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
d) Đối với trường hợp quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Có giấy tờ quy định
tại điểm a khoản này và có giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh
liệt sĩ từ cấp xã trở lên kèm theo các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền ban
hành hoặc xác nhận để khắc bia của UBND cấp xã nơi đặt bia ghi danh liệt sĩ):
+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ
do UBND cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 177 (một trăm bảy mươi bảy) ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ
không do UBND cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 185 (một trăm tám lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
3
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh nhưng chưa
được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu
đãi từ ngày 01/01/1995 đến ngày 30/9/2006
|
77 (Bảy mươi
bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
4
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương
cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người
hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều
chỉnh chế độ
|
116 (một trăm mười sáu) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy
trình thực hiện).
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
5
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
|
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích thuộc quân đội, công an: 219 (hai trăm mười chín) ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích không thuộc quân đội, công an: 199 (một trăm chín mươi chín) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
6
|
Tiếp nhận người có công vào cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý
|
41 (bốn mươi mốt) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
7
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu
đãi người hoạt động cách mạng
|
37 (ba mươi bảy) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
8
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người
có công
|
12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
9
|
Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ
còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng
|
35 (ba mươi lăm) ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
10
|
Lấy mẫu để giám định ADN xác định
danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
|
26 (hai mươi sáu) ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
11
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu
đãi người hoạt động cách mạng
|
- 37 (ba mươi bảy) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
12
|
Hưởng trợ cấp khi người có công
đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
- Đối với trợ cấp một lần và mai
táng: 24 (hai mươi tư) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp tuất hằng tháng,
trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 (ba mươi mốt) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 (bốn mươi ba) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
13
|
Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi
liệt sỹ hy sinh
|
15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Cơ
quan đơn vị quản lý liệt sỹ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Quyết định 3165/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan quản lý liệt sỹ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình liên thông với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3165/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan quản lý liệt sỹ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình liên thông với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1.220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|