|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
316/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Đào Quang Khải
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 316/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 21
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-BTNMT ngày
21/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 57/TTr-STNMT ngày 11/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này danh mục 06 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC) mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục đính kèm)
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Đăng tải công khai nội dung quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC theo Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
phối hợp với Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh niêm yết, công khai TTHC tại
nơi tiếp nhận và đơn vị giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
xây dựng quy trình điện tử, tái cấu trúc quy trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng
dịch vụ công quốc gia khi đủ điều kiện theo quy định.
Thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
2. Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận TTHC theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: CVP, các PCVP, Chuyên viên NN-TNMT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1. Cấp giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Ninh.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, cán bộ tại Bộ phận
Một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ và chuyển ngay trong ngày làm việc
đến Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi trường để giải
quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo.
|
Cán bộ tiếp nhận/trả
hồ sơ
|
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV &BĐKH, Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoản sản nhóm
IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có
liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa;
+ Gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao
thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội
dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết).
+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy
phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ cấp giấy
phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện,
trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng
theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện
lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình cấp giấy phép khai thác.
+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại
mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ dừng
thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác. Tổ chức, cá nhân
thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp
mới.
|
Chuyên viên được
phân công/Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Sở
|
|
Dự thảo Tờ trình, Giấy
phép và phiếu trình (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp hoặc bổ sung hồ sơ Cấp giấy phép kèm theo phiếu trình.
|
Bước 2.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn
hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn
thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung
liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định
hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ cấp giấy phép
khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến việc cấp giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu
trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy
phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 13 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa độ, diện tích, chiều
sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép
khai thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy
phép khai thác, dự thảo tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Lãnh đạo Sở.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ sơ
phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa độ, diện tích, chiều sâu, khối
lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép khai
thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy phép
khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
|
15 ngày
|
|
Bước 2.2
|
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực
địa; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng,
văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn
thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung
liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định
hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ cấp giấy phép
khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến việc cấp giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu
trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý
và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy
phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 06 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa độ, diện tích, chiều
sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép
khai thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy
phép khai thác, dự thảo tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Lãnh đạo Sở.
* Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ sơ
phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa độ, diện tích, chiều sâu, khối
lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép khai
thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy phép
khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân
tỉnh.
|
|
07 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Căn
cứ kết quả thẩm định hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
UBND tỉnh
|
|
Giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Bước 3.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
lý do trong trường hợp không Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
|
03 ngày làm việc
|
|
Bước 3.2
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV;
-Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý
do trong trường hợp không Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm
định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết
quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định. Khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các
nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác
cho tổ chức, cá nhân.
- Lưu trữ hồ sơ; thực hiện số hóa kết quả thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận Một cửa
Cán bộ tiếp nhận/trả hồ sơ
|
|
Giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Bước 4.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác,
bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan
theo quy định.
* Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ
phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân (trong trường
hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác).
|
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 4.2
|
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp giấy phép khai thác,
bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ
chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác cho
tổ chức đề nghị cấp giấy phép ngay khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực
hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường hợp được cấp giấy phép
khai thác).
|
|
01 ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
* Trường hợp 2.1, 3.1, 4.1 là 20 ngày.
* Trường hợp 2.2 và 3.2, 4.2 là 10 ngày làm việc
|
2. Cấp Gia hạn giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Ninh.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, cán bộ tại Bộ phận
Một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ và chuyển ngay trong ngày làm việc
đến Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi trường để giải
quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo.
|
Cán bộ tiếp nhận/trả
hồ sơ
|
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ cấp gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; kiểm tra tại
thực địa;
+ Gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về việc gia hạn giấy phép khai thác (trường
hợp cần thiết).
+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ,
thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy
phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ
quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện,
trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng
theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện
lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình gia hạn giấy phép khai
thác.
+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại
mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ dừng
thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác. Tổ chức, cá
nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ
sơ nộp mới.
+ Trường hợp giấy phép khai thác hết thời hạn
trong quá trình thẩm định, xem xét gia hạn:
* Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải dừng
khai thác khoáng sản đến khi giấy phép khai thác được gia hạn. Trường hợp không
được gia hạn giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải
thực hiện nghĩa vụ theo quy định khi giấy phép khai thác hết hiệu lực;
* Cơ quan thẩm định hồ sơ tiếp tục thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép khai thác nếu hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng
sản nhóm IV.
|
Chuyên viên được
phân công/Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Sở
|
|
Dự thảo Tờ trình,
gia hạn Giấy phép và phiếu trình (trường hợp đạt yêu cầu) Hoặc Thông báo từ
chối cấp hoặc bổ sung hồ sơ Cấp gia hạn giấy phép kèm theo phiếu trình.
|
Bước 2.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai
thác; kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về việc gia hạn giấy
phép khai thác. Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ
quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai
thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về việc gia hạn giấy phép
khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các
vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 08 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định nội dung quy định nêu trên và các nội
dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ gia
hạn giấy phép khai thác cho Lãnh đạo Sở.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ sơ
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các
nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ
gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
|
10 ngày
|
|
Bước 2.2
|
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà
soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn giấy
phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy
ý kiến chủ đầu tư dự án, công trình sử dụng khoáng sản về việc gia hạn giấy
phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định
hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ cấp giấy phép
khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến về việc gia hạn giấy phép
khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các
vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về
các nội dung có liên quan trong hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 04 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định nội dung quy định nêu trên và các nội
dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ gia
hạn giấy phép khai thác cho Lãnh đạo Sở.
* Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ sơ
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các
nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ
gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
|
05 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn
giấy phép khai thác khoáng sản
|
UBND tỉnh
|
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Bước 3.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm
IV;
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
lý do trong trường hợp không Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
|
03 ngày làm việc
|
|
Bước 3.2
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Cấp gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm
IV;
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
lý do trong trường hợp không Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
|
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm
định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết
quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác để nhận kết quả giải
quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định.
Trong trường hợp được gia hạn giấy phép khai thác
bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác khoáng sản gia hạn cho tổ chức đề
nghị gia hạn khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính có Liên quan.
- Lưu trữ hồ sơ; thực hiện số hóa kết quả thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận Một cửa
Cán bộ tiếp nhận/trả hồ sơ
|
|
Cấp gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Bước 4.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết quả
giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định.
* Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ
phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác khoáng sản gia hạn cho tổ chức, cá
nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được gia hạn giấy phép khai thác).
|
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 4.2
|
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ
thông báo cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép khai thác để nhận kết quả giải
quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan theo quy định.
Bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác
khoáng sản gia hạn cho tổ chức đề nghị gia hạn khi nhận đủ văn bản chứng minh
việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường hợp được gia
hạn giấy phép khai thác).
|
|
01 ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
* Trường hợp 2.1, 3.1, 4.1 là 15 ngày.
* Trường hợp 2.2 và 3.2, 4.2 là 08 ngày làm việc.
|
3. Cấp Điều chỉnh giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Ninh.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, cán bộ tại Bộ phận
Một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ và chuyển ngay trong ngày làm việc
đến Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi trường để giải
quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo.
|
Cán bộ tiếp nhận/trả
hồ sơ
|
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực
địa đối với trường hợp: mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác
khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động
khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
+ Gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao
thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân tình về khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội
dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp mở rộng
diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung điều chỉnh giấy phép
khai thác đối với trường hợp thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định
trong giấy phép, mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản,
tăng công suất khai thác khoáng sản, giảm công suất khai thác khoáng sản đồng
thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép
khai thác (trường hợp cần thiết).
+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh (nếu có);
trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa
một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản, một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ điều chỉnh
giấy phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện,
trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng
theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện
lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình điều chỉnh giấy phép
khai thác.
+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại
mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ dừng
thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác. Tổ chức,
cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ
sơ nộp mới.
+ Trường hợp giấy phép khai thác hết thời hạn
trong quá trình thẩm định, xem xét điều chỉnh:
* Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải dừng
khai thác khoáng sản đến khi giấy phép khai thác được điều chỉnh (bao gồm nội
dung điều chỉnh thời hạn khai thác). Trường hợp không được điều chỉnh giấy
phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện nghĩa vụ
theo quy định khi giấy phép khai thác hết hiệu lực;
* Cơ quan thẩm định hồ sơ tiếp tục thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh giấy phép khai thác nếu hồ sơ đề
nghị điều chỉnh giấy phép khai thác đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều
8 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản
nhóm IV.
|
Chuyên viên được
phân công/Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Sở
|
|
Dự thảo Tờ trình,
Điều chỉnh Giấy phép và phiếu trình (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp hoặc bổ sung hồ sơ Cấp gia hạn giấy phép kèm theo phiếu trình.
|
Bước 2.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác;
kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: mở rộng diện tích, thay đổi chiều
sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm
hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Trường hợp
cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa,
lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông,
quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp mở rộng diện tích,
thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung điều chỉnh giấy phép khai thác đối
với trường hợp: thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy
phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; tăng công
suất khai thác khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng thời với
kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép khai
thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định
hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ điều chỉnh giấy
phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến liên quan đến điều chỉnh
giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được
lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách
nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác.
* Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
các ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều,
thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng
thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45
của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
* Trong thời hạn không quá 08 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội dung đề
nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều chỉnh giấy
phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh (nếu
có) cho Lãnh đạo Sở.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ sơ
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội dung đề nghị điều
chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép khai
thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh (nếu có); trình
hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa một
phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
10 ngày
|
|
Bước 2.2
|
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà
soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy
phép khai thác; kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: mở rộng diện tích,
thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công
bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao
thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về khu vực
cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội
dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp mở rộng
diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến chủ đầu tư dự
án, công trình sử dụng khoáng sản về việc sử dụng khoáng sản đối với trường hợp
thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản đối với trường hợp
giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của
Luật Địa chất và khoáng sản.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định
hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ điều chỉnh giấy
phép khai thác cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến liên quan đến điều chỉnh
giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được
lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách
nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai
thác.
* Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
các ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều,
thủy lợi, thủy điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng thẩm
định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45 của
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
* Trong thời hạn không quá 04 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành việc thẩm định thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội
dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều chỉnh
giấy phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh
(nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt đề
án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (nếu có) cho Lãnh đạo Sở.
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ sơ
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội dung đề nghị điều
chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép khai
thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh (nếu có); trình
hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa một
phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
05 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép
khai thác khoáng sản, phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
(nếu có) cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
|
UBND tỉnh
|
|
Điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Bước 3.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Cấp điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV;
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
lý do trong trường hợp không Cấp điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV.
|
|
03 ngày làm việc
|
|
Bước 3.2
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
- Cấp điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV;
- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ
lý do trong trường hợp không Cấp điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV.
|
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm
định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận kết
quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết quả
giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao quyết
định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân.
- Lưu trữ hồ sơ; thực hiện số hóa kết quả thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận Một cửa
Cán bộ tiếp nhận/trả hồ sơ
|
|
Cấp điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Bước 4.1
|
+ Đối với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy
phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận
kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện
các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
* Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ
phận một cửa bàn giao quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức,
cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được điều chỉnh giấy phép khai
thác).
|
|
02 ngày làm việc
|
|
Bước 4.2
|
+ Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72
của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép
khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ
thông báo cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết quả
giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Bộ phận một cửa bàn giao quyết định điều
chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép ngay khi
nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan
(trong trường hợp tổ chức được điều chỉnh giấy phép khai thác).
|
|
01 ngày làm việc
|
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
* Trường hợp 2.1, 3.1, 4.1 là 15 ngày
* Trường hợp 2.2 và 3.2, 4.2 là 08 ngày làm việc.
|
4. Trả lại giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Ninh.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, cán bộ tại Bộ phận
Một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ và chuyển ngay trong ngày làm việc
đến Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi trường để giải
quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo.
|
Cán bộ tiếp nhận/trả
hồ sơ
|
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ trả lại giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; gửi
văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc trả lại giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định
hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ trả lại giấy
phép khai thác cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về các nội dung có liên quan đến việc trả
lại giấy phép khai thác. Kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của cơ quan có liên
quan, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ;
+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác; trình
hồ sơ trả lại giấy phép khai thác đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong quá trình thẩm định, trình hồ sơ trả lại
giấy phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ,
cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện,
trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau hoàn thiện không đáp ứng
theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện
lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định, trình trả lại giấy phép khai
thác.
+ Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại
mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm định hồ sơ dừng
thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác. Tổ chức, cá
nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ
sơ nộp mới.
* Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai
thác; kiểm tra tại thực địa; gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trả lại giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa do cơ quan thẩm định
hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ trả lại giấy
phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc trả lại giấy phép khai thác, cơ
quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có
liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không
có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội
dung có liên quan trong hồ sơ trả lại giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng thẩm định đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ;
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu trên, cơ quan thẩm định hồ sơ
phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác; trình hồ sơ trả lại giấy phép
khai thác đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
(Trong thời hạn không quá 08 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội
dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại giấy
phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều chỉnh (nếu
có) cho Lãnh đạo Sở)
|
Chuyên viên được
phân công/Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Sở
|
10 ngày
|
Dự thảo Tờ trình,
trả lại Giấy phép và phiếu trình (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp hoặc bổ sung hồ sơ Cấp gia hạn giấy phép kèm theo phiếu trình.
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Căn
cứ kết quả thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến
việc trả lại giấy phép khai thác, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ trả lại giấy phép khai
thác đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định việc cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản.
|
UBND tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Bước 4
|
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm
định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị trả lại giấy phép khai thác để nhận
kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết
quả giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao quyết
định cho phép trả lại giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân.
- Lưu trữ hồ sơ; thực hiện số hóa kết quả thủ tục
hành chính.
* Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép
trả lại giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm
định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép khai thác
để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai thác và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
* Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ
phận một cửa bàn giao quyết định cho phép trả lại giấy phép cho tổ chức, cá
nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được trả lại giấy phép khai thác).
Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép
trả lại giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền nghiệm thu và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản theo quy định tại Điều
74 và Điều 75 của Luật Khoáng sản và quy định tại Điều 46 của Nghị định số
158/2016/NĐ-CP .
|
Bộ phận Một cửa
Cán bộ tiếp nhận/trả hồ sơ
|
02 ngày làm việc
|
Cấp trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp giấy phép (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc.
|
5. Chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Ninh.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, cán bộ tại Bộ phận
Một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ và chuyển ngay trong ngày làm việc
đến Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi trường để giải
quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo.
|
Cán bộ tiếp nhận/trả
hồ sơ
|
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ hồ sơ kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị khảo sát, đánh giá và kiểm tra tại thực địa (nếu cần); trường hợp
cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề
nghị khảo sát, đánh giá.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa (nếu có) do cơ
quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề nghị
khảo sát, đánh giá, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được
lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách
nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác.
(Trong thời hạn không quá 04 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội
dung đề nghị xác nhận khảo sát và các nội dung khác có liên quan đến việc đề
nghị (nếu có) trình Lãnh đạo Sở quyết định)
|
Chuyên viên được
phân công/Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Sở
|
8 ngày làm việc
|
Dự thảo Tờ trình,
chấp nhận đề nghị và phiếu trình (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp hoặc bổ sung hồ sơ Cấp xác nhận kèm theo phiếu trình.
|
Bước 3
|
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ
khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư
số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025, cơ quan chuyên môn về địa chất,
khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận hoặc không chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ
chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không chấp
thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Lưu trữ hồ sơ; thực hiện số hóa kết quả thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận Một cửa
Cán bộ tiếp nhận/trả hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
Cấp xác nhận chấp
nhận đề nghị (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
09 ngày làm việc.
|
6. Xác nhận kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
Thứ tự công việc
|
Nội dung công
việc cụ thể
|
Đơn vị/ người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ giờ)
|
Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ trực tiếp
đến Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Ninh.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định:
Cán bộ tại Bộ phận Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ có trách nhiệm xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, cán bộ tại Bộ phận
Một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ, thực hiện việc số hóa thành phần hồ sơ và chuyển ngay trong ngày làm việc
đến Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi trường để giải
quyết, đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ thì chuyển vào đầu giờ ngày
làm việc tiếp theo.
|
Cán bộ tiếp nhận/trả
hồ sơ
|
|
Giấy hẹn hoặc
Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có)
|
Bước 2
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở
Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ hồ sơ, thẩm định các nội dung của
báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV.
+ Lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan có liên quan đối
với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV (trường hợp cần thiết). Thời gian lấy ý kiến không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện nội dung báo
cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, cơ
quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện chỉ thực hiện một lần. Trường
hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu
thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không phát sinh nội dung
yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà báo
cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận
kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức,
cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ
sơ nộp mới.
+ Hoàn thành nội dung thẩm định hồ sơ liên quan đến
đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV theo quy định nêu trên.
+ Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm định các nội dung của báo cáo kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
Trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về địa
chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có thể lấy ý kiến chuyên gia, cơ
quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Thời gian lấy ý kiến không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có
văn bản lấy ý kiến các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (nếu có), cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy
định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.
+ Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện nội dung
báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có
văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện chỉ thực hiện
một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không phát
sinh nội dung yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà báo
cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV vẫn
không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận
kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức,
cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ
sơ nộp mới.
(Trong thời hạn không quá 08 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, Phòng Nước, Khoáng sản, KTTV&BĐKH, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ, các nội
dung đề nghị xác nhận và các nội dung khác có liên quan đến việc xác nhận (nếu
có) trình Lãnh đạo Sở quyết định)
|
Chuyên viên được
phân công/Lãnh đạo phòng/ Lãnh đạo Sở
|
10 ngày
|
Dự thảo Tờ trình,
Xác nhận kết quả và phiếu trình (trường hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp hoặc bổ sung hồ sơ Cấp xác nhận kèm theo phiếu trình.
|
Bước 3
|
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ
khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 6
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025, Sở Tài nguyên và Môi
trường quyết định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm TV và gửi cho bộ phận Một cửa để
thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận
kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong
trường hợp không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Lưu trữ hồ sơ; thực hiện số hóa kết quả thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận Một cửa
Cán bộ tiếp nhận/trả hồ sơ
|
02 ngày làm việc
|
Cấp xác nhận (trường
hợp đạt yêu cầu)
Hoặc Thông báo từ
chối cấp (trường hợp không đạt yêu cầu)
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
12 ngày
Trường hợp cần phải lấy ý kiến chuyên gia, cơ
quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Thời gian lấy ý kiến không quá 05
ngày làm việc
|
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 316/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
27
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|