ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 315/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 24
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 286/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh
vực nông nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 41/TTr-SNN ngày 17/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ36);
- Lưu: VT, Tu69.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ
tục hành chính
|
01
|
T-CMU-288366-TT
|
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc
Phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Thông tư 286/2016/TT-BTC 14/11/2016
của Bộ trưởng
Bộ Tài chính
|
02
|
T-CMU- 288367-TT
|
Cấp đổi phiếu kiểm soát thu hoạch
sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
03
|
T-CMU-288368-TT
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
lần đầu
|
04
|
T-CMU-288369-TT
|
Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực
phẩm
|
05
|
T-CMU-288370-TT
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm
|
06
|
T-CMU-288371-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản
|
07
|
T-CMU-288372-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
08
|
T-CMU-288373-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp
Giấy chứng nhận vẫn còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận)
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
chứng nhận xuất xứ (hoặc phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn
thể hai mảnh vỏ
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian ít
nhất 01 ngày làm việc trước ngày thu hoạch, Cơ sở thu hoạch phải đăng ký thu hoạch
tại Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2:
- Ngay sau khi nhận được đăng ký của
cơ sở thu hoạch, Chi cục ghi thông tin vào sổ đăng ký thu hoạch và lập kế hoạch
tổ chức kiểm soát thu hoạch
tại hiện trường.
- Căn cứ vào thông tin cập nhật của Cục
Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản về vùng thu hoạch, Chi cục tổ chức
kiểm soát thu hoạch tại hiện trường.
Bước 3: Chi cục cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ, trong trường hợp
đại diện Chi cục chưa ký tên và chưa đóng dấu trên Giấy chứng nhận xuất
xứ tại hiện trường thì sẽ cấp Phiếu
kiểm soát thu hoạch
(Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch được lập thành 02 bản, 01 bản
chính cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản sao lưu tại Chi cục).
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực
tiếp; gửi theo đường bưu điện; Fax, E-mail, mạng điện tử, đăng ký trực tuyến
sau đó gửi hồ sơ bản chính tới Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
Trường hợp đăng ký qua đường bưu điện,
cơ sở thu hoạch phải gửi 01 bản đăng ký thu hoạch bao gồm các thông tin: Thời
gian, địa điểm, khối lượng nhuyễn thể 2 mảnh vỏ dự kiến thu hoạch.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Cơ quan kiểm soát cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ cho các lô hàng nguyên liệu nhuyễn thể 2 mảnh vỏ được kiểm soát ngay
sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường.
b) Trường hợp đại diện
Chi cục chưa ký tên và chưa đóng dấu của Chi cục trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại
hiện trường, Chi cục tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau khi thực hiện
kiểm soát tại hiện trường.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở thu hoạch nhuyễn thể 2 mảnh vỏ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Giấy chứng nhận
xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Phiếu kiểm
soát thu hoạch.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh,
an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm trong lĩnh
vực nông nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ lục IX. MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN XUẤT XỨ NT2MV
(Ban hành kèm
theo Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
XUẤT XỨ NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
CERTIFICATE
OF ORIGIN OF BIVALVE MOLLUSCS
Số/ No:
XX/YYYY-ZZz
Cơ quan kiểm soát thu hoạch nhuyễn thể
hai mảnh vỏ/ Bivalve Molluscs Harvesting Control Agency
.............................................................................................................................................
Địa chỉ/ Address.....................................................................................................................
CHỨNG NHẬN/
HEREBY CERTIFIES
Cơ sở thu hoạch/ Name of harvester.......................................................................................
Địa chỉ/ Address.....................................................................................................................
Số hiệu của phương tiện vận chuyển/ Identification
number of transport means..........................
Ngày thu hoạch/Date of harvesting………….Loài
nhuyễn thể/Species........................................
Vùng thu hoạch/Production area…………….
được xếp loại/ classified in category......................
Khối lượng/ Quantity (kgs) .....................................................................................................
Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận/ Name
and address of recipient..................................................
.............................................................................................................................................
Lô nguyên liệu trên (*) / The lot
of the above mentioned raw material (*) .....................................
.............................................................................................................................................
|
Ngày / Date
.......................
Đại
diện Cơ quan kiểm soát thu hoạch/
The
representative of the Harvesting Control Agency
(Ký
tên, đóng dấu/ Signature and Seal)
|
* Ghi rõ yêu cầu/chế độ xử lý sau thu
hoạch theo thông báo của Cơ quan kiểm tra/
Descript clearly post-harvest
treatment regime according to announcement of Inspection Agency.
Phụ lục XI. MẪU PHIẾU KIỂM
SOÁT THU HOẠCH
(Ban hành kèm
theo Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan
Kiểm
soát thu hoạch
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU KIỂM SOÁT
THU HOẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
NOTE FOR
MONITORING OF HARVESTED BIVALVE MOLLUSCS
Số/ No……….
1. Cơ sở thu hoạch/Harvester.................................................................................................
2. Địa chỉ/ Address.................................................................................................................
3. Số hiệu phương tiện vận chuyển/ Identification
number of transport means.............................
4. Ngày thu hoạch/ Date of harvesting......................................................................................
5. Vùng thu hoạch/ Production area ................ được xếp loại/
classified in category..................
6. Loài nhuyễn thể/ Species....................................................................................................
7. Khối lượng/ Quantity (kgs)..................................................................................................
8. Tên và địa chỉ cơ sở tiếp nhận (*)/ Name
and address of recipient (*)......................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
9. Có giá trị đến ngày/Valid until:……………………………………………………………
Ngày/
Date…………………………………...
Tên và chữ
ký của người thu hoạch/
Name and
signature of harvester
|
Tên và chữ ký của
cán bộ kiểm soát/
Name and signature
of harvesting controller
|
Ghi chú: (*): Ghi tên và địa chỉ của
cơ sở sơ chế/chế biến.
2. Cấp đổi
phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn
thể hai mảnh vỏ
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu hoạch, đại diện cơ sở thu hoạch (hoặc
cơ sở sơ chế, chế biến) phải gửi bản chính Phiếu kiểm soát thu hoạch tại Trung
tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2,
Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Trong thời gian 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch, Chi cục kiểm soát
xem xét tính hợp lệ của Phiếu
kiểm soát thu hoạch. Nếu Phiếu kiểm soát thu hoạch hợp lệ thì cấp
đổi sang Giấy chứng nhận xuất xứ. Nếu Phiếu kiểm soát thu hoạch không hợp lệ
thì trả lời cơ sở thu hoạch bằng văn bản trong đó có nêu rõ lý do không cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đến
Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau đóng phí, lệ phí và nhận kết
quả, trường hợp nhận hộ phải
giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân.
2.2. Cách thức thực hiện
Cơ sở thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh
vỏ (hoặc cơ sở sơ chế, chế biến) gửi Phiếu kiểm soát thu hoạch trực tiếp, fax,
mạng điện tử hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bản chính
Phiếu kiểm soát thu hoạch.
2.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau;
d) Cơ quan phối hợp: Không.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ
sở thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
(hoặc cơ sở sơ chế, chế biến).
2.7. Mẫu đơn, tờ
khai:
Không.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy chứng nhận
xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
2.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có phiếu kiểm
soát thu
hoạch.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/10/2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ sinh,
an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm trong lĩnh
vực nông nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
3. Xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm, liên hệ tại Trung tâm
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ
Bước 2: Xử lý hồ sơ
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ
+ Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn
cụ thể một lần, đầy đủ để bổ sung, hoàn chỉnh thủ tục.
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn.
b) Chi cục tổ chức xử lý, thẩm định hồ
sơ đăng ký.
Bước 3:
a) Chi cục thông báo kết quả thẩm định
cho cơ sở
+ Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu.
+ Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm
định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng
cáo và những yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
b) Tổ chức, cá nhân đến Trung tâm giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau đóng phí, lệ phí theo quy định và nhận kết
quả, trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân.
3.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường
bưu điện, fax, email, mạng điện tử sau đó gửi hồ sơ bản chính tới Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm;
(2) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều
kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với
cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
(3) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
(4) Bản sao có chứng thực thông báo tiếp
nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công
bố hợp chuẩn (nếu có);
(5) Tài liệu khoa học chứng minh tính
chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
(6) Đối với thực phẩm biến đổi gen,
chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu
khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
(7) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng
cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
(8) Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối
với trường hợp đăng ký xác
nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
a) Xử lý hồ sơ đăng ký:
- Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ:
Trong thời gian 3 ngày làm việc.
- Thông báo kết quả xử lý hồ sơ: Trong
thời gian 20 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội
dung đăng ký quảng cáo: Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh
Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Đơn vị
khác thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nếu cần.
3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Mẫu đơn, tờ
khai:
Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo.
3.10. Điều kiện thực hiện
TTHC:
Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng ký và xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ......................................
Số điện thoại............................
Số fax:.....................................
Email:.......................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày………tháng……….năm……..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp
dụng đối với trường
hợp đăng ký lần đầu)
Số:………..
Kính gửi: Chi
cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản tỉnh Cà Mau
Căn cứ các quy định tại Thông tư số
75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ………………………..; đề nghị Chi cục Quản
lý
chất
lượng Nông lâm sản & Thủy sản Cà Mau xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo
đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ
của cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
|
Nội dung quảng
cáo
|
Phương tiện
quảng cáo (trên báo/đài truyền hình...)
|
Thời gian dự
kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan
đính kèm theo quy định:
- .....................................................................................................
- .....................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ
sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm
theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Xác nhận lại nội
dung quảng cáo thực phẩm
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đã
được xác nhận nội dung quảng cáo có nhu cầu thay đổi về nội dung hoặc Giấy xác
nhận lại nội dung quảng cáo hết hiệu lực, liên hệ tại Trung tâm giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ:
+ Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn
cụ thể một lần, đầy đủ để bổ sung,
hoàn chỉnh thủ tục.
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định thì
tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn
b) Chi cục tổ chức xử lý, thẩm định hồ
sơ đăng ký.
Bước 3:
a) Chi cục thông báo kết quả thẩm định
cho cơ sở:
+ Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu.
+ Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt
yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những
yêu cầu cần bổ sung, chỉnh
sửa.
b) Tổ chức, cá nhân đến Trung tâm giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau đóng lệ phí và nhận kết quả, trường hợp nhận hộ phải
có giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân.
4.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường
bưu điện, fax, email, mạng điện tử sau đó gửi hồ sơ bản chính tới Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ
(1) Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung
quảng cáo thực phẩm;
(2) Bản thuyết minh liên quan đến sửa
đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
(3) Bảo sao có chứng thực Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm của cơ quan
có thẩm quyền còn hiệu lực;
(4) Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng
cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ: Trong
thời gian 03 ngày làm việc.
b) Thông báo kết quả xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp thay đổi nội
dung: Trong thời gian 20 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo nếu
đạt hoặc thông báo kết quả nếu không đạt.
+ Trường hợp Giấy xác nhận nội dung bị
mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng: Trong thời gian 05 ngày làm việc cấp Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo nếu đạt hoặc thông báo kết quả nếu không đạt.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội
dung đăng ký quảng cáo: Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh
Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Đơn vị khác thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nếu cần.
4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu đơn, tờ
khai
Giấy đề nghị
xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm.
4.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Phụ lục 2. Mẫu giấy đề nghị
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ......................................
Số điện thoại............................
Số fax:.....................................
Email:.......................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày………tháng……….năm……..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC
NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối
với trường hợp đăng ký lại)
Số:………
Kính gửi:…………………………………….
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được
cơ quan [tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, …………. [lý do đăng
ký lại] ......; đề nghị
[tên cơ quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng
cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ
của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng
cáo
|
Phương tiện
quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...)
|
Thời gian dự
kiến quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan
đính kèm theo quy định:
- ...........................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ
sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm
theo đúng nội dung đã đăng ký và được
xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá
nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nhu cầu cấp Giấy xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm tại Trung
tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ
thể một lần, đầy đủ để bổ sung, hoàn chỉnh thủ tục. Nếu đủ điều kiện theo quy định
thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn.
Bước 2: Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục
lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời
gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Kiểm tra kiến thức về
an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo
lĩnh vực quản lý.
Bước 4: Cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ
ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) Chi cục có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở
lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Tổ chức, cá nhân đến Trung tâm giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau nhận Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm. Trường hợp nhận hộ phải
có giấy ủy quyền của tổ chức, cá nhân.
5.2. Cách thức thực hiện: qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với tổ chức
(1) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm;
(2) Bản danh sách các đối tượng đề nghị
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm;
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
(4) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Đối với cá nhân
(1) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm;
(2) Bản sao giấy chứng minh thư nhân
dân;
(3) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra)
Chi cục có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
5.5. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
5.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ cơ sở và
người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm (thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp).
5.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm
định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản: 30.000 đồng/lần/người.
5.9. Mẫu đơn, tờ
khai
a) Đối với tổ chức: Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a và 01b quy định Phụ lục 4 Thông tư liên tịch
số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09/4/2014.
b) Đối với cá nhân: Đơn đề nghị xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại
Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09/4/2014.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư liên
tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ
trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Chi
cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân........................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá
nhân) số………………………………….,
cấp ngày …… tháng ….. năm ………., nơi cấp...................................................................................................................
Địa chỉ:........................................ ,
Số điện thoại.................................................................
Số Fax........................................ E-mail..............................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản & Thủy
sản ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu.
Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi
theo nội dung của tài liệu của Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản & Thủy sản
ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
........,
ngày…….tháng……năm……..
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01b-
Danh sách đối tượng tham gia
xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn
đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ……tên tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày,
tháng,
năm
cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày…….tháng……năm……..
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản
có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, liên hệ tại Trung tâm giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Trong thời gian 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ công chức, viên chức trực một cửa xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ: Nếu không đủ điều
kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung, hoàn chỉnh thủ tục. Nếu đủ điều kiện
theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn.
Bước 3: Trong thời gian 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, phân
loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được
kiểm tra phân loại);
- Những cơ sở xếp loại A (tốt) và B (đạt)
sẽ được Chi cục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Trường hợp cơ sở xếp loại C (không đạt)
Chi cục ra thông báo cơ sở và yêu cầu cơ sở có báo cáo kết quả khắc phục cụ thể.
Tùy theo mức độ sai lỗi mà Chi cục quyết định thời hạn khắc phục và tổ chức kiểm
tra lại.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm trong đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đến Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau nhận
kết quả và đóng phí, lệ phí theo quy định. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy
quyền của cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
6.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, fax, theo đường
bưu điện, email, đăng ký trực tuyến, sau đó gửi bản chính tới Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc
giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng cộng
máy chính từ 90CV trở lên) bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm;
(4) Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm;
(5) Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở
lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết
a) Xử lý hồ sơ đăng ký
+ Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
+ Thông báo kết quả: Trong vòng 03
ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu.
b) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng
10 ngày làm việc cấp Giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
6.5. Đối với thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm (thời hạn:
03 năm).
6.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản:
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh thực phẩm, nông, lâm, thủy sản: 700.000
đồng/cơ sở.
- Thẩm định đánh giá định kỳ
điều kiện an toàn thực phẩm: 50% phí thẩm định cấp giấy chứng nhận.
6.9. Mẫu đơn, tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản thuyết minh
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm.
6.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải
có yêu cầu của nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng…..
năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..
Email…………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm
tra)
…………
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp:.......................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng…..
năm……
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................................................................
2. Mã số (nếu có): .............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email: ..................................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN
nhà nước
|
□□
|
DN
100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN
liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN
cổ phần
|
□
|
DN
tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi
rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng
ký kinh doanh: ...............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống
kê 3 năm trở lại đây): ..........................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ..............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm
sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/
sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức
đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên
liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh ................ m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm : ........................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ........................................ m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng cộng
suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước
máy công cộng
|
□
|
Nước
giếng khoan
|
□
|
Hệ
thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước
đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm
vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong
đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu
PKN của cơ sở có thể phân tích:....................
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN
gửi phân tích:...........................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm hết hạn)
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng
tính đến ngày Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu cấp lại Giấy chứng an toàn thực phẩm xin liên hệ tại Trung
tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể
như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Trong thời gian 03
ngày làm việc công chức, viên chức trực một cửa xem xét tính đầy đủ của hồ sơ.
Nếu không đủ điều
kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ sung, hoàn chỉnh thủ tục. Nếu đủ điều kiện
theo quy định thì nhận hồ sơ và viết giấy hẹn.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm
tra, phân loại cơ sở do Chi cục đã thực hiện hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ
sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
Bước 4: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh đến Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau nhận kết quả
và đóng phí, lệ phí theo quy định. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền của cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản.
7.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, fax, theo đường
bưu điện, email, đăng ký trực tuyến, sau đó gửi bản chính tới Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc
giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng cộng
máy chính từ 90CV trở lên) bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu;
(3) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm;
(4) Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm;
(5) Danh sách chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác
nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
a) Xử lý hồ sơ đăng ký
+ Thẩm xét tính hợp lệ hồ sơ.
+ Thông báo kết quả: Trong vòng 03
ngày thông báo cho đơn vị bổ sung hồ sơ nếu còn thiếu.
b) Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định: Trong vòng
10 ngày làm việc cấp Giấy chứng nhận hoặc ra thông báo nếu chưa đủ điều kiện cấp
giấy.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm (thời hạn: 03 năm).
7.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
- Thẩm định đánh
giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm: 50% phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận.
7.9. Mẫu đơn, tờ
khai
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản thuyết minh
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm.
7.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải
có yêu cầu của nhập khẩu về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc
kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm trong lĩnh
vực nông nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng…..
năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..
Email…………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm
tra)
…………
cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
BẢN THUYẾT MINH
CƠ
SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng…..
năm……
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................................................................
2. Mã số (nếu có): .............................................................................................................
3. Địa chỉ: .........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email: ..................................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN
nhà nước
|
□
|
DN
100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN
liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN
cổ phần
|
□
|
DN
tư nhân
|
□
|
Khác
|
□
|
|
|
(ghi
rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng
ký kinh doanh: ...............................................
8. Công suất thiết kế: ........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống
kê 3 năm trở lại đây): ..........................................
10. Thị trường tiêu thụ chính: ..............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm
sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/
sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức
đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên
liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh
doanh ................ m2,
trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản
phẩm : ........................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ........................................ m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng cộng
suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước
máy công cộng
|
□
|
Nước
giếng khoan
|
□
|
Hệ
thống xử lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự
sản xuất □
|
Mua
ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước
đá: …………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………………………..
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm
vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong
đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng
(HACCP, ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu
PKN của cơ sở có thể phân tích:....................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN
gửi phân tích:...........................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị
mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng
nhận)
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh có nhu cầu cấp lại Giấy chứng an toàn thực phẩm xin liên hệ tại Trung
tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Xem xét tính đầy đủ
của hồ sơ. Nếu không đủ điều kiện thì hướng dẫn cụ thể một lần đầy đủ để bổ
sung, hoàn chỉnh thủ tục. Nếu đủ điều kiện theo quy định thì nhận hồ sơ và viết
giấy hẹn.
Bước 3: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục thực hiện kiểm tra hồ sơ và xem
xét cấp Giấy chứng nhận.
Bước 4: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đến Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Cà Mau nhận kết quả của Chi cục. Trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền của
cơ sở sản xuất, kinh doanh.
8.2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ trực tiếp, fax, theo đường
bưu điện, email, đăng ký trực tuyến, sau đó gửi bản chính tới Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc cấp
Giấy chứng nhận hoặc ra thông báo chưa đủ điều kiện cấp giấy.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở sản xuất,
kinh doanh.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm (thời hạn hiệu lực của kết quả trùng với thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũ).
8.8. Phí, lệ phí: Không.
8.9. Mẫu đơn, tờ
khai
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm.
8.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối với Cơ sở có sản phẩm xuất khẩu phải
có yêu cầu của nhập khẩu
về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật
tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định quản
lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày…… tháng…..
năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Cà Mau
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..
Email…………………………………….
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập: .....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm
tra)
…………
cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-