|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3077/QĐ-BKHCN 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ
Số hiệu:
|
3077/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Bùi Thế Duy
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3077/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ
Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của
cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019
của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục báo
cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành (Chi tiết tại
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Danh mục báo cáo định kỳ được công bố
theo Quyết định này, giao các đơn vị triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ:
a) Rà soát các báo cáo định kỳ thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ giao cho đơn vị chủ trì thực
hiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ ban hành nhưng chưa phù hợp với nguyên tắc, yêu cầu tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP , báo cáo Lãnh đạo Bộ để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung theo quy định.
b) Rà soát các
báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
giao cho đơn vị chủ trì thực hiện được quy định tại các
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành nhưng chưa phù hợp với nguyên tắc, yêu
cầu tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP , báo cáo và trình Bộ trưởng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung.
2. Văn phòng Bộ:
Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ rà soát, trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định
công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Khoa học và Công nghệ trong trường hợp được bổ
sung, thay thế theo quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin:
Công khai Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc
T.Ư;
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN (để đăng tải);
- Lưu: VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3017/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 10 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT
|
Tên
báo cáo
|
Đối
tượng thực hiện báo cáo
|
Cơ
quan nhận báo cáo
|
Tần
suất thực hiện báo cáo
|
Văn bản quy định chế độ báo cáo
|
A
|
Báo cáo giữa
các cơ quan hành chính nhà nước
|
I
|
Quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ (KH&CN)
|
1
|
Báo cáo kết quả
hoạt động quản lý nhà nước về
KH&CN tại địa phương
|
UBND
cấp tỉnh
|
Bộ
KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số
03/2019/TT-BKHCN ngày 26/6/2019 của
Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN (khoản 1
Điều 4)
|
2
|
Báo cáo kết quả
hoạt động quản lý nhà nước về KH&CN
của bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày
26/6/2019 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chế độ báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN (khoản 2 Điều 4)
|
II
|
Lĩnh vực hoạt động KH&CN
|
3
|
Báo cáo kết quả hoạt động của Khu công nghệ cao
|
Khu
công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ thành lập
|
Bộ KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26/6/2019 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN (khoản 3 Điều 4)
|
4
|
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến
năm 2025”
|
Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh
|
Bộ KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày
26/6/2019 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chế độ báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ KH&CN (khoản 4 Điều 4)
|
5
|
Báo cáo danh mục bổ sung nguồn tin
KH&CN, kinh phí mua, tình hình sử dụng và hiệu quả khai thác các nguồn tin KH&CN
|
Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh
|
Cục
Thông tin KH&CN quốc gia
|
Năm
|
Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin
KH&CN (khoản 3 Điều 18)
|
6
|
Báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành trong năm/được nghiệm thu và đăng ký kết quả
thực hiện trong năm/được ứng dụng
trong năm
|
Tổ
chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN cấp bộ, cấp tỉnh
|
Cục
Thông tin KH&CN quốc gia
|
Năm
|
Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về việc thu thập, đăng
ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN (khoản
3 Điều 23; khoản 3 Điều 24; khoản 2 Điều
19)
|
III
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
7
|
Báo cáo tình
hình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ/ngành/UBND cấp tỉnh
|
Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh
|
Bộ
KH&CN
|
Năm
|
Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất tượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước (khoản 6 Điều
12)
|
8
|
Báo cáo tình
hình thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Mạng lưới
các cơ quan thông báo và hồi đáp và Ban liên ngành về hàng
rào kỹ thuật trong thương mại
|
Bộ,
ngành, UBND cấp tỉnh
|
Bộ
KH&CN
|
Năm
|
Quyết định số
46/2017/QĐ-TTg ngày 24/11/2017 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Mạng lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp và Ban
liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (khoản 5 Điều 15, khoản 2 Điều 16)
|
9
|
Báo cáo tình
hình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đo lường chất lượng trong bán
lẻ xăng dầu
|
Cơ
quan tham mưu, giúp việc UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về KH&CN
|
Bộ KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số 15/2015/TT-BKHCN ngày 25/8/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về đo lường, chất lượng trong kinh doanh xăng dầu (khoản 4 Điều 28)
|
VI
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên tử
|
10
|
Báo cáo về hoạt động quy hoạch phát
triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh
|
Bộ
KH&CN
|
Năm
|
Nghị định số
41/2019/NĐ-CP ngày 15/5/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch
phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (khoản 1 Điều 32)
|
11
|
Báo cáo đánh giá thực hiện quy hoạch
phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử
|
Bộ,
cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh
|
Bộ
KH&CN
|
Năm
|
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP ngày
15/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử (khoản 3 Điều 33)
|
B
|
Báo cáo của
tổ chức, cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động
KH&CN
|
12
|
Báo cáo tình
hình thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh
mục công nghệ hạn chế chuyển giao
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
|
Bộ KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy
định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
(khoản 1 Điều 2)
|
13
|
Báo cáo kết quả hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh
nghiệp công nghệ cao
|
Tổ
chức, cá nhân
|
Bộ
KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng
công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp
thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao (khoản 1 Điều 9)
|
14
|
Báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
Tổ
chức giám định được chỉ định, thừa nhận thực hiện hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
|
Bộ KH&CN
|
Năm
|
Quyết định số
18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử
dụng (khoản 4 Điều 15)
|
15
|
Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức KH&CN
|
Tổ
chức KH&CN
|
Bộ KH&CN; Cơ quan tham mưu, giúp việc UBND cấp tỉnh quản lý nhà nước về KH&CN
|
Năm
|
Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức KH&CN (khoản 1 Điều 14)
|
II
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
16
|
Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận/ thử nghiệm/giám định/kiểm
định/công nhận
|
Tổ
chức đánh giá sự phù hợp/Tổ chức công nhận
|
Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
Năm
|
Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đánh giá sự phù hợp (điểm a
khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 29)
|
17
|
Báo cáo tình
hình hoạt động đánh giá sự phù hợp
|
Tổ
chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
Cơ
quan đầu mối do Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh chỉ định
|
Năm
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (khoản 2 Điều 18e)
|
18
|
Báo cáo tình hình hoạt động đánh
giá/giám định công nghệ
|
Tổ
chức đánh giá/giám định công nghệ
|
Bộ
KH&CN; Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Năm
|
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ (khoản 1 Điều 40)
|
19
|
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu phương tiện
đo
|
Cơ sở sản xuất, nhập
khẩu phương tiện đo
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
Năm
|
Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 (khoản
7 Điều 23)
|
20
|
Báo cáo tình hình hoạt động tư vấn/hoạt động đánh
giá hệ thống quản lý chất lượng
|
Các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ
chức chứng nhận báo cáo tình hình hoạt động tư vấn, đánh giá HTQLCL theo TCVN
ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
|
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
Năm
|
Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2018 vào hoạt động của cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (điểm k khoản 1; điểm g khoản 2
Điều 22)
|
Quyết định 3077/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3077/QĐ-BKHCN ngày 23/10/2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
2.461
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|